Bạn đang xem bài viết ✅ Giáo án Toán lớp 3 (Sách mới) Kế hoạch bài dạy Toán lớp 3 KNTT, CTST, Cánh diều (Cả năm) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giáo án Toán lớp 3 mang tới Kế hoạch bài dạy sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều trọn bộ cả năm, giúp thầy cô soạn giáo án môn Toán lớp 3 theo chương trình mới.

Với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, cách trình bày khoa học thầy cô sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian trong quá trình soạn giáo án lớp 3 của mình. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án trọn bộ môn Đạo đức, Tin học, Hoạt động trải nghiệm, Tiếng Anh 3 sách mới. Vậy chi tiết mời thầy cô tải miễn phí giáo án Toán lớp 3 sách mới trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Kế hoạch bài dạy Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) – Trang 6

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

  • Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập).
  • Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
  • Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
  • Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

  • Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

  • Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint.
  • SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

– Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

– Cách tiến hành:

– GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.

+ Câu 1:

+ Câu 2:

– GV Nhận xét, tuyên dương.

– GV dẫn dắt vào bài mới

– HS tham gia trò chơi

+ Trả lời:

+ Trả lời

– HS lắng nghe.

2. Luyện tập:

Mục tiêu:

+ Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 1 000.

+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ số các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại).

+ Bổ sung kiến thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số đã học).

Cách tiến hành:

Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số.

GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1.

– Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con.

Nêu số và cách đọc số

GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số?

– GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.

– Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

Số

– GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số?

– GV cho HS làm bài tập vào vở.

– Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

– GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

– GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5

– Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

Viết các số

– GV nhận xét tuyên dương.

Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số?

– GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau

– GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.

– Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

Viết các số

– GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số?

– GV cho HS đọc tia số.

Đọc tia số

– GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liên tiếp. 16, 15, 14 là ba số liên tiếp.

– Yêu cầu HS nêu:

+ Số liền trước của 19 là?

+ Số liền sau của 19 là?

+ 18, 19, ? là 3 số liên tiếp.

+ 20, 19, ? là 3 số liên tiếp.

Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số liên tiếp.

– GV cho HS nêu.

210

211

?

210

?

208

– GV nhận xét tuyên dương.

– 1 HS nêu cách viết số (134) đọc số (Một trăm ba mươi tư).

– HS lần lượt làm bảng con viết số, đọc số:

+ Viết số: 245; Đọc số: Hai trăm bốn mươi lăm.

+ Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm linh bảy.

+ Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Đọc số: Hai trăm bảy mươi mốt.

– HS làm việc theo nhóm.

+ Con thỏ số 1: 750.

+ Con thỏ số 2: 999.

+ Con thỏ số 4: 504.

– HS làm vào vở.

+ 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị.

+ 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.

+ 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị.

+ 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị.

+ 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.

– HS làm vào vở.

+ 538 = 500 + 30 + 8

+ 444 = 400 + 40 + 4

+ 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7)

+ 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40)

– 1 HS nêu: Giá trị các số liền trước, liền sau hơn, kém nhau 1 đơn vị.

– HS làm việc theo nhóm.

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

425

426

427

879

880

881

998

999

1 000

35

36

37

324

325

326

– HS đọc tia số.

– HS quan sát.

– HS nêu:

+ Số liền trước của 19 là 18

+ Số liền sau của 19 là 20

+ 18, 19, 20 là 3 số liên tiếp.

+ 20, 19, 18 là 3 số liên tiếp.

– HS nêu kết quả:

210

211

212

210

209

208

– HS nhận xét lẫn nhau.

3. Vận dụng.

– Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

– Cách tiến hành:

GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,…sau bài học để học sinh nhận biết số liền trước, số liền sau, đọc số, viết số…

+ Bài toán:….

– Nhận xét, tuyên dương

– HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ HS trả lời:…..

4. Điều chỉnh sau bài dạy:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Tham khảo thêm:   Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 22 5 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 4 (Đáp án + Ma trận)

Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo

BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

Ôn tập các số đến 1 000:

  • Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị).
  • So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự.
  • Tia số.

2. Năng lực chung.

  • Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài thực hành 1.

2. Học sinh:

3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.

* Phương pháp: Thực hành.

*Hình thức tổ chức: Cá nhân

– GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ :

+ Đếm từ 1 đến 10.

+ Đếm theo chục từ 10 đến 100.

+ Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000.

– GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.

– HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ:

+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

+ 10, 20, 30, 40, 50, …100

+ 100, 200, 300, 400,…1000

– HS lắng nghe

2. Bài học và thực hành

Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hàng

* Mục tiêu:

– HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.

– Biết được giá trị cấu tạo của các chữ số

* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận

* Hình thức: Thảo luận nhóm bốn.

* Mối quan hệ giữa nghìn – trăm – chục – đơn vị.

– GV chia lớp thành các nhóm 4 người và yêu cầu:

+ Đếm theo đơn vị: Đếm 10 khối lập phương – gắn vào tạo thành 1 chục rồi nói: 10 đơn vị bằng 1 chục và viết vào bảng con: 10 đơn vị = 1 chục.

+ Đếm theo chục: đếm thanh 10 chục – gắn vào tạo thành 1 thẻ trăm rồi nói: 10 chục bằng 1 trăm và viết vào bảng con: 10 chục = 1 trăm.

+ Đếm theo trăm: đếm 10 thẻ trăm – gắn vào tạo thành 1 khối nghìn rồi nói: 10 trăm bằng 1 nghìn và viết vào bảng con: 10 trăm = 1 nghìn.

– GV quan sát quá trình HS thực hiện, hướng dẫn cho các nhóm chưa rõ yêu cầu.

– GV gọi HS đứng dậy thực hiện, đánh giá, nhận xét.

* Giá trị của các chữ số trong một số

– GV đọc số: ba trăm hai mươi ba, yêu cầu HS ghi vào bảng con và nêu cấu tạo của số 323.

– GV giới thiệu: “Đây là số có ba chữ số”. Số có ba chữ số ta gọi là số trăm. Ví dụ với số 323 ta có: chữ số 3 ở cột tăm có giá trị là 300 ( gắn ba thẻ 100 lên bảng lớp), chữ số 2 ở cột chục có giá trị là 20 (gắn hai thẻ 10 lên bảng lớp), chữ số 3 ở hàng chục có giá trị là 3 (gắn ba thẻ 1 lên bảng lớp).

Như vậy: 323 = 300 + 20 + 3

– HS hình thành nhóm có 4 người, lắng nghe nhiệm vụ và thực hiện.

– HS đứng dậy thực hành trước lớp

– HS lắng nghe câu hỏi và ghi câu trả lời vào bảng

– HS tập trung lắng nghe.

Hoạt động 2. Thực hành nêu giá trị các chữ số của một số

* Mục tiêu : HS vận dụng và thực hành vào bài tập, biết được giá tị của các chữ số từ số đã cho.

* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận

* Hình thức: Thảo luận nhóm đôi

– GV chia lớp thành các cặp đôi, yêu cầu học sinh:

+ Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 641, 830, 259.

+ Viết tổng thành số:

· 900 + 60 + 3

· 100 + 1

· 200 + 40 + 7

– Sau khi thảo luận, GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả.

– GV nhận xét, đánh giá.

HS bắt cặp, thảo luận, tìm ra câu trả lời:

+ Viết số thành tổng:

· 641 = 600 + 40 + 1

· 630 = 600 + 30 + 0

· 259 = 200 + 50 + 9

+ Viết tổng thành số:

· 900 + 60 + 3 = 963

· 100 + 1 = 101

· 200 + 40 + 7 = 247

– HS lắng nghe

Hoạt động 3. Sắp xếp các số theo thứ tự

* Mục tiêu : Thông qua trò chơi, HS phân biệt được các số lớn và bé để sắp xếp các số theo thứ tự đúng.

* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận

* Hình thức: Thảo luận nhóm bốn.

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”

– GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai nhiệm vụ:

+ Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của GV. Ví dụ: Viết số tròn chục có ba chữ số.

+ Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen thưởng.

– Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai đội và công bố đội dành chiến thắng.

HS lắng nghe luật chơi, xung phong chơi trò chơi.

HS lắng nghe GV công bố kết quả

3. Hoạt động nối tiếp

*Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp

– GV dán các thẻ số: 1, 5, 9 lên bảng.

– GV gọi lần lượt HS đứng dậy đọc một số có ba chữ số được tạo từ 3 số đã cho.

– Khi tạo đủ các số có ba chữ số từ 3 số đã cho, GV yêu cầu HS sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần.

– GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học cho tiết học sau.

– GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS.

– HS xung phong trả lời

– HS tập trung lắng nghe

– HS tập trung lắng nghe.

Tham khảo thêm:   Cách nấu phở bò ngon chuẩn vị Hà Nội, nước dùng đậm đà

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Kế hoạch bài dạy Toán lớp 3 sách Cánh diều

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

TUẦN 1
TOÁN
Bài 01: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 – Trang 6

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

  • Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000.
  • Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
  • Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

  • Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  • SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

– Mục tiêu:

  • Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
  • Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

– Cách tiến hành:

– GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.

+ Câu 1:

+ Câu 2:

– GV Nhận xét, tuyên dương.

– GV dẫn dắt vào bài mới

– HS tham gia trò chơi

+ Trả lời:

+ Trả lời

– HS lắng nghe.

2. Luyện tập:

-Mục tiêu:

– Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000.

– Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.

Cách tiến hành:

Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân)

a) GV cho HS quan sát câu a và trả lời miệng.

Bài 1

Bài 1

– GV Mời HS khác nhận xét.

GV nhận xét, tuyên dương.

Câu b, c, d GV cho HS quan sát tia số và điền kết quả vào vở.

– Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét.

– GV nhận xét chung, tuyên dương.

Toán 3

Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu.

– GV yêu cầu HS nêu đề bài

– GV giải thích ý nghĩa việc làm thu gom chai nhựa: Đây là kế hoạch nhỏ các bạn làm để xây dựng phong trào trong lớp.

– GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.

– Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

a. Nêu tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất.

Toán 3

b. Nêu tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa theo thứ tự từ nhiều đến ít.

– GV Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3. (Làm việc chung cả lớp)

– GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a.

– Làm việc chung cả lớp.

a. Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa trong hình sau:

Toán 3

GV mời HS trao đổi về ước lượng số con ong, số bông hoa trong hình

b. Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình bên để kiểm tra lại.

– Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

– GV nhận xét tuyên dương.

– HS quan sát mô hình và trả lời câu hỏi.

+ Trong hộp có 100 quả bóng, trong khay có 20 quả. Vậy số đó là 120.

+ Có 2 bó que tính, mỗi bó 100 que, có thêm 4 bó mỗi bó có 10 que. Vậy số đó là: 240

+ Có 2 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 8 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 238

+ Có 5 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 4 ô vuông nữa. Vậy số đó là: 534

+ HS khác nhận xét, bổ sung.

+ HS quan sát tia số và điền kết quả vào vở.

+ 1 HS trình bày trước lớp.

+ HS nhận xét, bổ sung

b. 461, 475, 482, 495.

c. Số liền trước của 470 là: 469. Số liền sau của số 489 là 490.

d. 715 gồm 7 trăm 1 chục 5 đơn vị, ta viết 715 = 700+10+5

– 1 HS nêu đề bài.

– Cả lớp lắng nghe ý nghĩa của bài toán.

– HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu học tập.

+ Bạn Hương thu gom được nhiều vỏ chai nhựa nhất (165 chai)

+ bạn Hương (165), bạn Hải (148), bạn Xuân (112), bạn Mạnh (95).

– HS đọc yêu cầu bài 3a.

– Cả lớp suy nghĩ trao đổi ước lượng số con ong. HS khoanh tròn ước lượng theo cột của số con ong, số bông hoa (mỗi cột là 1 chục).

– HS trao đổi:

+ Khoanh số con ong thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục con, vậy số con ong khoảng hơn 3 chục con.

+ Khoanh số bông hoa thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục bông hoa (cột 3 chỉ có 3 bông), vậy số bông hoa khoảng gần 3 chục bông)

– HS đếm số con ong, số bông hoa ở hình bên để kiểm tra lại:

+ Số con ong là: 32 con

+ Số bông hoa là: 23 bông

– HS nhận xét, bổ sung.

3. Vận dụng.

– Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

– Cách tiến hành:

– GV cho HS nêu yêu cầu bài 4

– GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.

– Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

– Số ghế ghi trên phiếu xem biểu diễn ca nhạc của bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp hai bố con tìm được ghế của mình.

Toán 3

– GV Nhận xét, tuyên dương.

– HS nêu yêu cầu bài 4.

+ Các nhóm làm việc vào phiếu học tập.

– Đại diện các nhóm trình bày:

+ Căn cứ vào hình ta có 3 dãy ghế: Dãy 1 có số ghế hàng trăm là 2, dãy 2 có số ghế hàng trăm là 3, có số ghế hàng trăm là 4. Số thứ tự các ghế là các số liên tiếp tăng dần.

+ Số ghế của bố và Ngọc là 231 và 232. Vậy số ghế đó ở dãy 1, ngay cạnh hai bố con và bị che khuất.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

Tham khảo thêm:  

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án Toán 3 Cả năm!

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giáo án Toán lớp 3 (Sách mới) Kế hoạch bài dạy Toán lớp 3 KNTT, CTST, Cánh diều (Cả năm) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *