Giáo án Tiếng Việt 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 KNTT của mình.
Giáo án Tiếng Việt 1 KNTT còn có cả giáo án buổi 2, soạn ngang, chia cột, được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án môn Toán, Đạo đức, để có thêm nhiều kinh nghiệm soạn giáo án điện tử lớp 1. Vậy mời thầy cô cùng tải miễn phí Giáo án Tiếng Việt 1 Kết nối tri thức:
Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt – Chia cột
BÀI 1: A, a
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– HS nhận biết và đọc đúng âm a.
– Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.
2. Kĩ năng
– Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).
3. Thái độ
– Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
– Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a (lưu ý: âm a có độ mở của miệng rộng nhất). – Nắm vững cấu tạo, cách viết chữ a.
– Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” (vui sướng, ngạc nhiên,..). – Cần biết, các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a (độ mở của miệng rộng nhất) vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ há miệng để khám họng, các bác sĩ thường khích lệ các cháu nói “a… a.”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động – HS ôn lại các nét “cong kín”, “nét móc xuôi” những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi. 2. Nhận biết HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Nam và Hà đang làm gi? Hai bạn và cả lớp có vui không? Vì sao em biết? – GV và HS thống nhất câu trả lời. – GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh – GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. – GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. – GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và Hà ca hát)”. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vì vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước. – GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đều chứa chữ a, âm a (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. – GV viết/ trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 3. Đọc HS luyện đọc âm a -GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ này trong bài học. – GV đọc mẫu âm a. Gv yêu cầu Hs đọc lại. – GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). – GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a, Tóm tắt câu chuyện như sau Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lần nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu”, tôi chẳng sợ đâu. Anh phải kêu “ha ha ha” thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!”, thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát. Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu “Ha! Ha! Ha!”, miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát. 4. Viết bảng – GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát – GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a. -GV yêu cầu Hs viết bảng |
– Hs chơi – Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. – Nam và Hà đang ca hát. – Các bạn trong lớp rất vui. – Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán thưởng, tặng hoa,..) – HS nói theo. – HS đọc – HS đọc – HS đọc – Hs lắng nghe – Hs lắng nghe – Hs quan sát -Một số (4 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. – Hs lắng nghe – Hs lắng nghe và quan sát – Hs lắng nghe – Hs viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a. |
TIẾT 2
5. Viết vở – GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. – GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. – GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc – GV yêu cầu HS đọc thầm a. – GV đọc mẫu a. – GV cho HS đọc thành tiếng a (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. (Chú ý đọc với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng.) -GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh 1 Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? Vì sao các bạn vỗ tay reo a”? Tranh 2 Hai bố con đang vui chơi ở đâu? Họ reo to “a” vì điều gì? – GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo “a” khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to “a” vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2). 7. Nói theo tranh – GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. – GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh 1 Tranh vẽ cảnh ở đâu? Những người trong tranh đang làm gì? Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa lớp? Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? – GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!”, “Con chào bố, con vào lớp ạ!”, “Bố ơi, tạm biệt bố”, “Bố ơi, bố về nhé!”,. (tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: “Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!”..(tranh 2). – GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên (lưu ý thể hiện ngữ điệu và cử chỉ, nét mặt phù hợp). – Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố – GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a. – GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. – Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. |
– HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. – Hs viết – Hs nhận xét – HS đọc thẩm a. – HS lắng nghe. – HS đọc – HS quan sát. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS quan sát. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – Hs thực hiện – Hs đóng vai, nhận xét – Hs lắng nghe |
BÀI 2: B, b
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Nhận biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
– Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ bị dấu huyền.
– Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm b và thanh huyền có trong bài học.
– Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh.
2. Kỹ năng
– Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết những thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tinh yêu thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương giữa con cái với cha mẹ; cảnh gia đình sum họp, đám ẩm…).
3.Thái độ
– Thêm yêu thích môn học
– Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
– GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm b: phụ âm môi mói.
– GV cần nắm vững cấu tạo và cách viết chữ ghi âm b.
– Hiểu về một số sự vật:
+ Búp bê: đồ chơi thân thiết của trẻ em (nhất là với trẻ em gái), thường được mô phỏng theo hình dáng của bé gái. Búp bê có thể làm từ vài, bông, nhựa..
+ Ba ba: con vật sống ở các vùng nước ngọt, có hình dáng giống rủa nhưng mềm, dẹt, phủ da, không vẩy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động – HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a. – HS viết chữ a 2. Nhận biết – HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Bà cho bé dó chơi gi? Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui không? Vì sao? – GV và HS thống nhất cầu trả lời. – GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm b và giới thiệu chữ ghi âm b. 3. Đọc HS luyện đọc âm b a. Đọc âm – GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết chữ b trong bài học. – GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mím lại rồi đột ngột mở ra). – GV yêu cầu HS đọc. – GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở đầu bằng phụ âm b). b. Đọc tiếng – Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS) ba, bà. + GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà (bờ a ba; bờ a ba huyền bà). Cả lớp đồng thanh đọc + Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 – 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ – GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ba, bà, ba ba. -Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. – GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. – Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ba, đọc trơn từ ba. -GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba ba. – HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. – 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 4. Viết bảng – GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan sát. – GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. – HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ b và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị trí dấu huyền và khoảng cách giữa dấu huyền với ba khi viết bà. – HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. – GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. |
– Hs chơi – Hs viết – Hs trả lời – Hs trả lời – Hs trả lời – HS nói theo. – HS đọc – HS đọc – Hs quan sát – Hs lắng nghe – Một số (4 5) HS đọc âm b, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. – Hs lắng nghe – Hs lắng nghe – Hs đọc – Hs đọc – Hs đọc – Hs đọc – Hs đọc – Hs quan sát – Hs nói – Hs quan sát – Hs phân tích và đánh vần – Hs đọc – Hs đọc – Hs lắng nghe và quan sát – Hs lắng nghe – Hs viết – Hs nhận xét – Hs lắng nghe |
TIẾT 2
5. Viết vở – GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. – GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. – GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc – HS đọc thầm của “A, bà”, – Tìm tiếng có âm b, thanh huyền. -GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). – HS đọc thành tiếng câu “A, bà.” (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV – HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Bà đến thăm mang theo quà gì? Ai chạy ra đón bà? Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? – GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh – HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? Gia đình có mấy người? Gồm những ai? Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao em biết? – GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi người trong nhà dang nghi ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con (một con gái, một con trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư thái ngói ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.) – Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. – Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. – HS liên hệ, kể về gia đình mình. 8. Củng cố – GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b. – GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. – Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. |
– HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. – Hs viết – Hs nhận xét – HS đọc thẩm. – Hs tìm – HS lắng nghe. – HS đọc – HS quan sát. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS quan sát. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – HS trả lời. – Hs thực hiện – Hs thể hiện, nhận xét – Hs kể – Hs lắng nghe |
LUYỆN VIẾT
LUYỆN VIẾT A, B
I. MỤC TIÊU:
– Củng cố về đọc viết các âm A, b đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
– Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn đọc: – GV ghi bảng. a,b,ba bà – GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: – Hướng dẫn viết vào vở ô ly. a, b, ba bà. Mỗi chữ 3 dòng. – Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: – GV chấm vở của HS. – Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: – GV hệ thống kiến thức đã học. – Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. |
– HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. – HS viết vở ô ly. – Dãy bàn 1 nộp vở. |
……
Giáo án Tiếng Việt 1 học kì 2
TÔI VÀ CÁC BẠN
Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về minh; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận tử tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc: hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường; sự tự tin, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
– GV nắm được đặc điểm VB tự sự, người viết tự giới thiệu về mình; nội dung của VB Tôi là học sinh lớp 1 (lời kể của cậu bé Nam, nói về bản thân mình từ ngày đi học đến nay) –
– GV nắm được kĩ năng giới thiệu bản thân trước nhiều người để có thể làm mẫu hoặc hướng dẫn cho HS (mắt nhìn vào người đối thoại, gương mặt tươi cười, biểu cảm tự tin, nói năng mạch lạc,…).
– GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (đồng phục, hãnh diện, chững chạc) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống
– GV nắm được những thay đổi chung về tâm sinh lí của HS lớp 1 từ ngày bắt đầu khai giàng đến hết học kì I. Quan sát kĩ từng em để thấy được sự tiến bộ ở từng cá nhân, để giúp các em nói về bản thân trước lớp theo yêu cầu bài học. Qua đó, GV có biện pháp khích lệ, giúp đỡ các em hoàn thiện bản thân.
3. Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. Có thể sưu tầm những clip giới thiệu về bản thân của HS tiểu học để trình chiếu trước lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động. |
|
+ GV yêu cầu HS nói về những điều các em thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay qua các câu hỏi giúp HS nói được nhiều hơn về bản thân, về sở thích, mong ước cá nhân: Các em đã học một học kì, các em thấy đi học có vui không ? Em thân nhất với bạn nào trong lớp; Đồ ăn ở trường có ngon không ? Em thích nhất món nào ?; Đi học mang lại cho em những gì ? Em có thay đổi gì so với đầu năm học: Em không thích điều gì ở trường… (Có thể chiếu clip về những đoạn giới thiệu bản thân của HS lớp 1 mà GV đã chuẩn bị). + GV nhắc lại một số câu trả lời của HS, sau đó dẫn vào bài đọc Tôi là học sinh lớp 1 |
+ Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi, Các HS khác có thể nhận xét, bổ sung hoặc có câu trả lời khác, |
2. Đọc |
|
GV đọc mẫu toàn VB. HS đọc câu. +. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (hãnh diện, truyện tranh,…). +. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Tôi tên là Nam, / học sinh lớp 1A, Trường Tiểu học Lê Quý Đôn,…) – HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến hãnh diện lãi, đoạn 2: phần còn lại. +. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài (đồng phục: quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy định của một trường học, cơ quan, tổ chức; hãnh diện: vui sướng và tự hào, chững chạc: đàng hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành động giống như người lớn). – HS và GV đọc toàn VB. GV lưu ý HS khi đọc văn bản, hãy ” nhập vai ” coi mình là nhân vật Nam, giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi |
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 – HS đánh dấu đoạn đã chia + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + HS đọc đoạn theo nhóm. +1 – 2 HS đọc thành tiếng cả VB |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3. Trả lời câu hỏi |
|
– GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a. Bạn Nam học lớp mấy ? b. Hồi đầu năm, Nam học gì ? c. Bây giờ, Nam biết làm gì ? – GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Nam học lớp 1; b. Hồi đầu năm học, Na mới bắt đầu học chữ cái; c. Bây giờ, Nam đã đọc được truyện tranh, biết làm toán.) |
– HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. |
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 |
|
– GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a (có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Nam học lớp 1.) – GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu (đồng thời cũng là tên riêng); đặt dấu chấm cuối câu. GV hướng dẫn HS tô chữ V viết hoa, sau đó viết cấu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ in hoa (mẫu chữ in hoa, xem ở phấn đấu vở Tập viết). Nên khuyến khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản. – GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS |
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở HS viết theo hướng dẫn |
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở |
|
– GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. – GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen.) – GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS |
– HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu – Một số nhóm trình bày kết quả – HS viết câu hoàn chỉnh vào vở |
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh |
|
– GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dung các từ ngữ đã gợi ý – GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh, (VD: tranh 1, có thể nói: Các bạn chơi đá bóng rất hào hứng / Em rất thích chơi đã bỏng cùng các bạn; tranh 2: Em thích đọc sách Đọc sách rất thú vị,…) – HS và GV nhận xét. |
– HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dung các từ ngữ đã gợi ý – HS trình bày kết quả nói theo tranh |
Tiết 4 |
|
7. Nghe viết |
|
– GV đọc to cả hai câu (Nam đã đọc được truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa.) – GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: + Viết lũi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, nữa – GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. (Nai đã đọc được truyện tranh./. Nam còn biết làm toán nữa.). + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
HS chú ý HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách HS viết + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. |
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa |
|
– GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. – GV yêu cầu một số (3 – 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). – GV yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. |
HS làm việc nhóm đối để tìm những chữ phù hợp HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần |
9. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em |
|
– Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho sẵn. – GV giải thích. VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm hơn,… HS đọc thầm các nội dung trong SGK, sau đó thảo luận nhóm. GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. |
HS tự chọn các ý đúng với bản thân và nói lại câu hoàn chỉnh với các bạn (không cần phải lấy tất cả các ý) HS trình bày trước lớp. |
10. Củng cố |
|
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. – GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. |
HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào) |
Giáo án Tiếng Việt lớp 1 buổi 2
Tiết 1:LUYỆN TIẾNG VIỆT
BÀI 1: A a
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết và đọc đúng âm a.
- Viết đúng chữ a.
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
II. CHUẨN BỊ:
– VBT, tranh ảnh.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động – GV cho HS hát. 2.Bài cũ. – GV cho HS viết bảng con chữ “a” – GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập – GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt Bài 1: – GV nêu yêu cầu bài tập. – GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “a”với chữ “ a” cho sẵn trong vở. – GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: – GV nêu yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn: các em hãy dùng bút chì vẽ đúng vào đường có chữ “a” để gà con tìm được mẹ nhé. – GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: – GV cho HS đọc viết lại chữ “ a” vào bảng con. – Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau. – Nhận xét, tuyên dương HS. |
– HS hát – HS viết bảng con – HS mở VBT -HS lắng nghe – HS làm theo nhóm đôi. – HS thực hiện vào VBT -HS lắng nghe – HS làm cá nhân. – HS thực hiện vẽ trong VBT. – HS thực hiện vào bảng con sau đó đọc đồng thanh. – HS lắng nghe. |
LUYỆN TIẾNG VIỆT
BÀI 2: B b
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ,câu có âm b, thanh huyền.
- Viết đúng chữ b, thanh huyền; viết đúng tiếng, từ ngữ có chữ b, thanh huyền
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có âm b và thanh huyền.
- Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
- Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
GV:- VBT, tranh ảnh.
HS: – VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động – GV cho HS hát. 2.Bài cũ. – GV cho HS viết bảng con chữ “b” – GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập – GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt Bài 1: – GV nêu yêu cầu bài tập. – GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “ b”với chữ “ b”cho sẵn trong vở. – GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: – GV nêu yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn: các em hãy tô màu bất kì vào quả bóng chứa âm “ a” nhé. – GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: – GV nêu yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn: các em hãy quan sát tranh vẽ gì rồi chọn “a” hoặc “b” điền vào chỗ chấm để được từ ngữ phù hợp với bức tranh nhé. – GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: – GV cho HS đọc viết lại chữ “ b” và thanh huyền vào bảng con. – Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau. – Nhận xét, tuyên dương HS. |
– HS hát – HS viết bảng con -HS lắng nghe – HS làm cá nhân. – HS thực hiện vào VBT -HS lắng nghe – HS làm phiếu nhóm đôi. – 2 nhóm lên dán bảng, các nhóm nhận xét. Đáp án: ca, cá, bà. -HS lắng nghe – HS làm phiếu nhóm. – Đại diện ba nhóm lên điền trên bảng lớn, các nhóm khác nhận xét. Đáp án: Tranh 1: bà Tranh 2: ba ba Tranh 3: ba – HS thực hiện vào bảng con và đọc đồng thanh. – HS lắng nghe. |
BÀI 3: C c
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết và đọc đúng âm c; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm c, thanh sắc.
- Viết đúng chữ c, thanh sắc; viết đúng tiếng, từ ngữ có chữ c, thanh sắc.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có âm c và thanh sắc.
- Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
- Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
- Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
GV:- VBT, tranh ảnh.
HS: – VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động – GV cho HS hát. 2.Bài cũ. – GV cho HS viết bảng con chữ “c” – GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập – GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt Bài 1: – GV nêu yêu cầu bài tập. – GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “ c” với chữ “ c” cho sẵn trong vở. – GV nhận xét, sửa bài. Bài 2: – GV nêu yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn: các em khoanh vào chữ cái và dấu thanh cho sẵn để tạo thành tên vật đúng theo tranh. – GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: – GV nêu yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn: các em hãy quan sát tranh vẽ gì rồi chọn “c” hoặc “b” điền vào chỗ chấm để được từ ngữ phù hợp với bức tranh nhé. – GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: – GV cho HS đọc viết lại chữ “ c” và thanh sắc vào bảng con. – Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau. – Nhận xét, tuyên dương HS. |
– HS hát – HS viết bảng con -HS lắng nghe – HS làm cá nhân. – HS thực hiện vào VBT – HS lắng nghe – HS làm phiếu nhóm đôi. – 2 nhóm lên dán bảng, các nhóm nhận xét. Đáp án: Tranh 1: cá Tranh 2: cà -HS lắng nghe – HS làm phiếu nhóm. – Đại diện ba nhóm lên điền trên bảng lớn, các nhóm khác nhận xét. Đáp án: Tranh 1: cà Tranh 2: cá Tranh 3: bà – HS thực hiện vào bảng con và đọc đồng thanh. – HS lắng nghe. |
……
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án học kì 1 Tiếng Việt 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Giáo án Tiếng Việt 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.