Nếu chỉ dùng mắt thường bạn có thể cảm giác được kích thước của vật bất kỳ không? Trong bài học hôm nay, Wikihoc sẽ chia sẻ đến các em học sinh đơn vị đo độ dài là gì? Nêu được cách đo độ dài chính xác, và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài của một vật. Qua đó các em sẽ hiểu để áp dụng vào thực tế cuộc sống.

Đơn vị đo độ dài là gì      

Hãy cùng tìm hiểu một số khái niệm cơ bản sau, để từ đó chúng ta có thể hiểu rõ ý nghĩa của đơn vị đo độ dài 

Định nghĩa về đơn vị đo độ dài. (Ảnh: Canva.com)

Độ dài là gì? 

Độ dài (hay chiều dài) là khoảng cách giữa hai điểm, tính từ điểm này sang điểm kia 

Để biết được độ dài của vật bất kì, ta cần đo độ dài. Vậy đo độ dài là so sánh độ dài đó với một độ dài khác đã được chọn làm đơn vị 

Đơn vị đo độ dài là gì? 

  • Đơn vị đo lường hay đơn vị đo là đại lượng vật lý được xác định làm đơn vị chuẩn và được dùng thống nhất trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật hiện hành để xác định trọng lượng, khối lượng, kích thước hay trạng thái… của một sự vật, hiện tượng.

  • Đơn vị đo độ dài: Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi độ dài khác.

Ví dụ: Một chiếc bàn dài 1 m thì 1 là độ dài, m là đơn vị dùng để đo 

Tham khảo thêm:   Bài thơ Sau phút chia ly Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn

Chú ý: Đơn vị dùng để đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét (kí hiệu: m) 

Ngoài ra ta còn dùng các đơn vị khác như: milimét (mm), xentimét (cm), đềximét (dm), kilômét (km)…

Đo lường là một trong những chuyên đề Toán quan trọng mà các bạn học sinh sẽ được làm quen ở cấp Tiểu học. Wikihoc Math với hơn 60 chủ đề thuộc 7 chủ đề Toán học lớn, trong đó có đo lường với chương trình học được thiết kế theo phương pháp mới của Bộ GD&ĐT chắc chắn là công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc học trên lớp của trẻ, giúp con vừa phát triển tư duy Toán, vừa học tiếng Anh tốt hơn. 

Wikihoc Math là chương trình học Toán bằng tiếng Anh chất lượng được hàng triệu phụ huynh tin tưởng lựa chọn. (Ảnh: Wikihoc)

Hiện tại, Wikihoc Math có hơn 400 bài học thú vị, hơn 10.000 hoạt động tương tác, giúp mỗi giờ học của trẻ thêm thú vị, đúng nghĩa “học mà chơi – chơi mà học”, con không bị áp lực và phát huy được khả năng sáng tạo của mình nhiều hơn. Ngoài các hoạt động trên app, đăng ký học Wikihoc Math các bạn học sinh còn nhận được cuốn sách bài tập bổ trợ “Wikihoc Math Workbook” với 3 cấp độ tương ứng vời trình độ từng trẻ, hỗ trợ nâng cao năng lực Toán cho các bạn học sinh. 

>>> TẢI NGAY MONKEY MATH để trải nghiệm miễn phí và đăng ký nhận tư vấn TẠI ĐÂY

Tìm hiểu một số dụng cụ và cách đo độ dài 

Các dụng cụ đo độ dài thường gặp. (Ảnh: Canva.com)

Dụng cụ đo độ dài là gì

Để đo chiều dài của vật, người ta có thể dùng thước

Một số thước đo độ dài phổ biến là 

  • Thước thẳng: Dùng trong học tập, thước đo quần áo, thước thẳng trong xây dựng…

  • Thước cuộn: Dùng để đo các chiều dài lớn hơn như nhà, cửa, bàn…

  • Thước dây: Dùng để đo chiều cao…

  • Thước kẹp

Người ta sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau để đo độ dài như vậy để nó phù hợp với hình dạng và kích thước của vật, để khi đo được chính xác hơn 

Xác định GHĐ và ĐCNN của thước

Khi sử dụng bất kỳ dụng cụ đo độ dài nào cũng cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận về lòng đố kỵ của con người (Dàn ý + 11 mẫu) Đoạn văn ngắn về tính đố kỵ

Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
Ví dụ 1 chiếc thước quan sát hình trên có giới hạn đo là 20 cm

Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước

Công thức tính ĐCNN của thước:

ĐCNN = (Số lớn – số bé)/ số đoạn 

Ví dụ: ĐCNN của thước hình bên dưới là: 

(1 – 0)/10  = 0,1 cm 

Xác định độ chia nhỏ nhất của thước. (Ảnh: Canva.com)

Cách đo độ dài 

Các bước tiến hành đo độ dài một vật bằng thước chuẩn xác

Bước 1: Ước lượng độ dài cần đo 

Bước 2: Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp 

Ví dụ khi đo chiều dài của một chiếc bàn học, ta nên dùng thước cuộn sẽ giúp đo nhanh hơn khi dùng thước kẻ (dùng thước kẻ phải đo nhiều lần rồi cộng tổng các lần đo lại sẽ mất nhiều thời gian)

Bước 3: Đặt thước và mắt nhìn vuông góc với thước

Ví dụ: Để đo chiều dài bút chì chính xác, ta đặt thước đo dọc theo chiều dài của bút chì và vạch số 0 của thước ngang bằng với một đầu của bút chì. Đặt mắt vuông góc với thước ở đầu kia của bút chì. 

Bước 4: Đọc giá trị chiều dài của vật cần đo theo giá trị của vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. 

Bước 5: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho mỗi lần đo.

Bảng đơn vị đo độ dài và cách đổi các đơn vị đo độ dài 

Trong phần tiếp theo của bài viết, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể bảng đơn vị đo độ dài, cách quy đổi cụ thể từng đơn vị như thế nào, bạn đọc đừng bỏ lỡ nhé!

Bảng đơn vị đo độ dài và cách đọc  

Bảng đơn vị đo độ dài. (Ảnh: Wikihoc)

Cách đổi các đơn vị đo độ dài 

Để biết được cách đổi các đơn vị đo độ dài, bạn hãy xem bảng quy đổi các đơn vị đo độ dài dưới đây 

Bảng quy đổi đơn vị đo độ dài 

Cách quy đổi đơn vị đo độ dài. (Ảnh: Wikihoc)

Giải thích bảng quy đổi trên: 

  • m (mét) đơn vị đo độ dài ở giữa, được dùng để quy đổi sang các đơn vị đo độ dài còn lại 

  • Các đơn vị đo độ dài được sắp xếp từ lớn đến bé, theo chiều từ trái sang phải như sau: 

Tham khảo thêm:   Công thức nghiệm của phương trình bậc hai Chuyên đề công thức nghiệm của phương trình bậc hai

km < hm < dam < m < dm < cm < mm (đơn vị đo độ dài lớn nhất là km, đơn vị đo độ dài nhỏ nhất là mm) 

  • Theo thứ tự các đơn vị bên trên thì: Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau, mỗi đơn vị sau bằng 1/10 đơn vị liền trước

    Ví dụ: 1 đơn vị km gấp 10 lần 1 đơn vị hm

Cách đổi các đơn vị đo độ dài 

Để có thể thực hiện đổi các đơn vị đo độ dài một cách chuẩn xác nhất, ta dựa trên 3 cách sau 

  • Trường hợp cần đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn LIỀN KỀ, ta nhân số đó với 10 

Ví dụ: 

1m = 10 dm 

10 m = 100 dm 

  • Trường hợp cần đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn LIỀN KỀ, ta chia số đó với 10 

Ví dụ: 

10 dm = 1 m 

1 m = 1/10 dam 

  • Trường hợp khác 

1 km = ? m 

Đối với những đơn vị cách xa nhau, quan sát bảng trên ta có thể thấy km và m cách nhau 3 đơn vị, mỗi đơn vị hơn nhau x 10 lần. Nên 1 km = 10 x 10 x 10 = 1000 m 

Ghi nhớ quy tắc đổi các đơn vị đo độ dài. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Bài tập thực hành đổi một số đơn vị đo độ dài 

  1. 2 km = ? m

  2. 1 hm = ? m 

  3. 1 dam = ? m 

  4. 2 km = ? dm

  5. 10 dam = ? m

  6. 200 cm = ?m

  7. 1000 mm = ? cm

Đáp án

  1. 2 km = 2000 m 

  2. 1 hm = 100 m 

  3. 1 dam = 10 m 

  4. 2 km = 200 dm 

  5. 10 dam = 100 m 

  6. 200 cm = 2 m 

  7. 1000 mm = 100 cm 

Xem thêm: Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là gì? Hướng dẫn chi tiết đo thể tích chất lỏng

Tìm hiểu các đơn vị đo độ dài quốc tế 

Ngoài đơn vị đo chiều dài là mét, một số quốc gia còn dùng các đơn vị đo chiều dài khác: 

  • 1 in (inch) = 0,0254 m = 2,54 cm 

  • 1 dặm (mile) = 1609 m (~1,6 km) 

Một số đơn vị đo chiều dài với khoảng cách lớn hơn như đơn vị thiên văn (AU), đơn vị năm ánh sáng (ly) và đơn vị đo dùng để đo kích thước các vật nhỏ micromet (m), nanomet (nm), angstrom

Như vậy Wikihoc đã chia sẻ toàn bộ kiến thức về độ dài, đơn vị đo độ dài là gì, cách đo độ dài cho các bạn học sinh. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp ích thật nhiều cho các em trong suốt quá trình học tập, đặc biệt các em biết vận dụng những gì học được vào đời sống thực tế hàng ngày. 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *