Viết đoạn văn về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh ngắn là chủ đề rất hay nằm kiểm tra kỹ năng nói, viết tiếng Anh của các bạn học sinh.
Viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh tuyển chọn 18 đoạn văn mẫu có dịch cực hay, giúp các bạn có thêm nhiều nguồn tham khảo hữu ích. Với 18 đoạn văn nói về công việc tình nguyện dưới đây bao gồm cả các mẫu ngắn gọn và đầy đủ giúp các bạn lựa chọn ý viết cho bài của mình. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đoạn văn tiếng Anh viết về bạn thân, đoạn văn tiếng Anh viết về sở thích, đoạn văn tiếng Anh viết về ngôi nhà mơ ước.
Viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh ngắn
- Cách viết đoạn văn tiếng Anh về công việc tình nguyện
- Một số từ vựng về công việc tình nguyện
- Viết đoạn văn về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh
- Viết đoạn văn về công việc tình nguyện bằng tiếng anh ngắn
- Viết đoạn văn về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh (13 Mẫu)
- Viết về lợi ích của công việc tình nguyện bằng tiếng Anh (3 Mẫu)
Cách viết đoạn văn tiếng Anh về công việc tình nguyện
Đầu tiên, hãy lập bố cục (dàn ý) trước cho bài viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh.
Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về công việc tình nguyện hoặc chuyến đi tình nguyện của bạn
Bạn có thể chọn một trong số các ý như:
- Đó là công việc tình nguyện gì?
- Công việc đó do tổ chức nào thực hiện?
- Thời gian bạn làm công việc tình nguyện đó
- Cảm nhận chung của bạn về công việc tình nguyện
- …
Phần 2: Nội dung chính: Kể về công việc tình nguyện của bạn
- Mục đích/Ý nghĩa của công việc đó
- Các hoạt động cụ thể bạn làm trong công việc đó
- Suy nghĩ/cảm nhận của bạn trong hành trình tình nguyện
- …
Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính và nêu cảm nhận/hy vọng/… của bạn.
Một số từ vựng về công việc tình nguyện
STT | Từ vựng | Từ loại | Phiên âm | Nghĩa |
1 | Astronaut | n | /ˈæstrənɔːt/ | phi hành gia |
2 | Bubble | n | /ˈbʌbl/ | bong bóng, bọt khí |
3 | CharityCharitable | na | /ˈtʃærəti//ˈtʃærətəbl/ | sự từ thiện từ thiện |
4 | Cognitive | a | /ˈkɒɡnətɪv/ | liên quan đến nhận thức |
5 | Community | n | /kəˈmjuːnəti/ | cộng đồng |
6 | Considerate Considerable | a a | /kənˈsɪdərət//kənˈsɪdərəbl/ | ân cần, chu đáo đáng kể |
7 | Disadvantaged | a | /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/ | thiệt thòi |
8 | Discrimination | n | /dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/ | sự phần biệt |
9 | Disorientate | v | /dɪsˈɔːriənteɪt/ | làm mất phương hướng |
10 | Dominance | n | /ˈdɒmɪnəns/ | địa vị thống trị |
11 | Donate DonationDonor | v nn | /dəʊˈneɪt//dəʊˈneɪʃn//ˈdəʊnə(r)/ | quyên gópsự quyên gópngười quyên góp |
12 | Dynamic | a | /daɪˈnæmɪk/ | năng động, năng nổ |
13 | Energetic | a | /ˌenəˈdʒetɪk/ | tràn đầy năng lượng |
14 | Financial Finance | a n | /faɪˈnænʃl//ˈfaɪnæns/ | thuộc tài chính tài chính |
15 | Frustration | n | /frʌˈstreɪʃn/ | sự thất vọng, vỡ mộng |
16 | Homeless | a | /ˈhəʊmləs/ | vô gia cư |
17 | Honorable | a | /ˈɒnərəbl/ | vinh dự |
18 | HorizontalHorizon | a n | /ˌhɒrɪˈzɒntl//həˈraɪzn/ | thuộc chân trờichân trời, đường chân trời |
19 | Hostile | a | /ˈhɒstaɪl/ | thù địch |
20 | Illiteracy | n | /ɪˈlɪtərəsi/ | tình trạng mù chữ |
Viết đoạn văn về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. I have been a member of a charity fund since 18. As a volunteer, I have had many chances to visit different regions in Vietnam to help people who need help. The trip that I remember the most is the trip to Central Vietnam in 2020. At that time, people living here were suffering from a lot of difficulties and lost after three floods, four storms and a series of landslides. My organization held a fundraiser in Ho Chi Minh to collect money, clothes and necessities. Many benefectors came to donate things. After that, we went to several provinces in Central Vietnam, met the committee there and distributed the donated things. I still remember that driving was very difficult due to the mud, many roads were still flooded so it was impossible to cross. In addition, landslides could occur at any time so it was really dangerous and stressful. However, seeing the joy of people receiving gifts, I felt that all the hard work was worth it. I hope there are more and more charity organizations as well as endowments to help needy people.
Tiếng Việt
Trở thành người làm từ thiện là một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm với cuộc đời mình. Tôi là thành viên của một quỹ từ thiện từ năm 18 tuổi. Là một tình nguyện viên, tôi đã có nhiều cơ hội đến các vùng khác nhau ở Việt Nam để giúp đỡ những người cần giúp đỡ. Chuyến đi mà tôi nhớ nhất là chuyến vào miền Trung năm 2020. Khi đó, người dân nơi đây đang phải gánh chịu muôn vàn khó khăn, mất mát sau phong ba, bão lụt và hàng loạt vụ sạt lở đất. Tổ chức của tôi đã tổ chức một buổi quyên góp tại Hồ Chí Minh để quyên góp tiền, quần áo và nhu yếu phẩm. Nhiều nhà hảo tâm đã đến quyên góp đồ đạc. Sau đó, chúng tôi đến một số tỉnh ở miền Trung, gặp ủy ban ở đó và phân phát những thứ quyên góp được. Tôi còn nhớ lúc đó lái xe rất khó khăn do bùn lầy, nhiều đoạn đường còn ngập nước nên không thể băng qua được. Ngoài ra, sạt lở đất có thể xảy ra bất cứ lúc nào nên thực sự nguy hiểm và căng thẳng. Tuy nhiên, nhìn thấy niềm vui của mọi người khi nhận quà, tôi cảm thấy công sức mình bỏ ra đều xứng đáng. Tôi hy vọng ngày càng có nhiều tổ chức từ thiện cũng như tài trợ để giúp đỡ những người khó khăn.
Viết đoạn văn về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh ngắn
Tiếng Anh
I have had much experience taking part in different kinds of volunteer work. My first volunteer trip was in June 2020 at Children’s Cancer Foundation in Hanoi. The foundation is housing children with cancer from different regions in our country. It provides medical care to children, education, food, and other necessities. At that time, my sister who was a nursing student, told me to join this activity. I love children so I never hesitated to join. On the day of our visit, we held some activities such as playing games, singing, dancing,… I did story-telling, painting, and singing with kids. It was a lovely experience seeing kids be wreathed in smiles. They are really brave kids. This first volunteer trip inspired me a lot. I love to help people and volunteer work will give me valuable opportunities to do so.
Tiếng Việt
Tôi đã có nhiều kinh nghiệm tham gia các công việc thiện nguyện khác nhau. Chuyến đi tình nguyện đầu tiên của tôi là vào tháng 6 năm 2020 tại Tổ chức Trẻ em mắc ung thư ở Hà Nội. Tổ chức là nơi ở cho trẻ em bị ung thư từ các vùng khác nhau trên đất nước chúng ta. Ở đây cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế cho trẻ em, giáo dục, thực phẩm và các nhu cầu thiết yếu khác. Khi đó, chị gái tôi đang là sinh viên điều dưỡng, đã bảo tôi tham gia hoạt động này. Tôi yêu trẻ con nên không bao giờ ngần ngại tham gia. Vào ngày tới đó, chúng tôi đã tổ chức một số hoạt động như chơi chơi trò chơi, ca hát, nhảy múa,… Tôi đã kể chuyện, vẽ tranh và hát với các em. Đó là một trải nghiệm đáng yêu khi nhìn thấy những đứa trẻ tràn ngập nụ cười. Chúng thực sự là những đứa trẻ dũng cảm. Chuyến đi tình nguyện đầu tiên này đã truyền cảm hứng cho tôi rất nhiều. Tôi thích giúp đỡ mọi người và những công việc thiện nguyện sẽ mang đến cho tôi những cơ hội quý giá để làm điều đó.
Viết đoạn văn về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh
Viết đoạn văn về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh lớp 7 – Mẫu 1
Tiếng Anh
In Vietnam, almost everyone, has been a volunteer work and I have too. At my age, I have not been donate blood so I often donate books, toys and clothes for street children and homeless people. I often do this work with my mother. Latest here on Sunday, I with my mother was used to donate books and clothes for a charity organization. In here, I met the orphans children. I played with them. Then I gave candies to them. They were all very happy.Some people think doing volunteer work is waste of time but in my opinion, doing volunteer work help me relax after school and it help me healthy. When I doing this work, I feel very happy to bring happiness to them.
Tiếng Việt
Ở Việt Nam, hầu hết tất cả mọi người đều từng làm công việc thiện nguyện và tôi cũng vậy. Ở tuổi của tôi, tôi chưa được hiến máu nên tôi thường quyên góp sách vở, đồ chơi và quần áo cho trẻ em lang thang và người vô gia cư. Tôi thường làm công việc này với mẹ tôi. Mới nhất ở đây vào ngày chủ nhật, tôi với mẹ đã được sử dụng để quyên góp sách và quần áo cho một tổ chức từ thiện. Ở đây, tôi gặp những đứa trẻ mồ côi. Tôi đã chơi với họ. Sau đó tôi đưa kẹo cho họ. Tất cả họ đều rất hạnh phúc, một số người nghĩ rằng làm công việc tình nguyện là lãng phí thời gian nhưng theo tôi, làm công việc tình nguyện giúp tôi thư giãn sau giờ học và nó giúp tôi khỏe mạnh. Khi làm công việc này, tôi cảm thấy rất vui vì đã mang lại hạnh phúc cho họ.
Viết đoạn văn về volunteer work – Mẫu 2
Tiếng Anh
Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. It’s a great way to help other people. It’s also very satisfying to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. Many of us could and should be out there doing voluntary activities of some kind. So many volunteer organizations need extra hands. It really is easy. Just pick up the phone and offer your services. I think too many of us settle into a lazy lifestyle. We just want to come home and watch TV. Life is much more interesting when you’re a volunteer. I’ve found it really opens your eyes to how some people live. It’s sometimes sad to see how the government lets people down, but at least I’m doing my bit.
Tiếng Việt
Trở thành tình nguyện viên là một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm với cuộc đời mình. Đó là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác. Bạn cũng rất hài lòng khi biết rằng bạn không lãng phí thời gian và đang giúp đỡ những người cần giúp đỡ. Nhiều người trong chúng ta có thể và nên ở ngoài đó thực hiện các hoạt động tình nguyện dưới một số hình thức. Vì vậy, rất nhiều tổ chức tình nguyện cần thêm sự chung tay. Nó thực sự là dễ dàng. Chỉ cần nhấc điện thoại và cung cấp dịch vụ của bạn. Tôi nghĩ rằng có quá nhiều người trong chúng ta sống theo lối sống lười biếng. Chúng tôi chỉ muốn về nhà và xem TV. Cuộc sống thú vị hơn nhiều khi bạn là một tình nguyện viên. Tôi thấy nó thực sự giúp bạn mở rộng tầm mắt về cách sống của một số người. Đôi khi thật buồn khi thấy cách chính phủ khiến người dân thất vọng, nhưng ít nhất tôi đang làm theo ý mình.
Viết đoạn văn tiếng Anh về công việc tình nguyện – Mẫu 3
Tiếng Anh
Volunteer is nowadays a kind of community activity that attracts a large number of attendants from different age group on the basis of its huge advantages. In the first place, voluntary work provides adolescents many precious opportunities to develop social skills, foster independence and form the ability to deal with difficulties in different situations. Simultaneously, every member will be taught how to work in a team, the way to make conversation or the responsibility of finishing a task. The experience you gain will be valuable for your future, and, hence tackles serious problems in later life and ameliorates your quality of work. In addition, volunteer requires us kindness, determination, flexibility and a sense of moral responsibility to adapt to something new, thus improving our character as well as our ability. What is more, you can widen your relationship by making new friends through regular activities of clubs or organizations. You can also have a chance to travel more, have great adventures, approach something new or explore more interesting things you have not experienced before. In conclusion, the number of people applying for voluntary work has been on the increase in recent years and in the future, this figure is expected to rise higher when more people can realize profound effects of volunteering on the lives of individuals.
Tiếng Việt
Ngày nay, công việc tình nguyện là một trong số các hoạt động cộng đồng mà thu hút được số lượng lớn người tham gia ở các độ tuổi khác nhau bởi vì những lợi ích vô cùng to lớn mà nó mang lại. Điều đầu tiên, công việc tình nguyện mang đến cho những thanh thiếu niên nhiều cơ hội quý giá để phát triển những kỹ năng xã hội, thúc đẩy sự tự lập và hình thành các kỹ năng để ứng phó với mọi khó khăn trong các hoàn cảnh khác nhau. Mỗi thành viên sẽ được dạy cách làm việc trong một nhóm, cách để bắt đầu và duy trì cuộc trò chuyện hay là trách nhiệm của bản thân trong việc hoàn thành nhiệm vụ. Những kinh nghiệm mà chúng ta có được sẽ rất có ích cho tương lai của chúng ta, giúp ta giải quyết những vấn đề nghiêm trọng trong cuộc sống sau này và cải thiện chất lượng công việc của chúng ta. Thêm vào đó, công việc tình nguyện đòi hỏi ở chúng ta lòng nhân hậu, sự quyết đoán, một trách nhiệm đạo đức và sự linh hoạt để thích ứng với những thứ mới, do đó giúp cải thiện nhân cách bản thân và khả năng của chúng ta. Hơn thế nữa, chúng ta có thể mở rộng mối quan hệ của mình bằng việc kết bạn mới thông qua những hoạt động thường xuyên của câu lạc bộ hay các tổ chức. Chúng ta cũng có thể có cơ hội được đi nhiều hơn, có những chuyến du ngoạn tuyệt vời, tiếp cận với những thứ mới lạ và khám phá những điều thú vị mà chúng ta chưa từng có cơ hội được trải nghiệm. Tóm lại, số lượng người đăng ký tham gia công việc tình nguyện đang ngày càng tăng trong những năm gần đây và trong tương lai, con số đầy được kỳ vọng là sẽ tăng mạnh khi ngày càng nhiều người hơn nhận thức được ảnh hưởng sâu sắc của công việc tình nguyện lên đời sống cá nhân mỗi người.
Đoạn văn tiếng Anh về công việc tình nguyện – Mẫu 4
Tiếng Anh
In recent decades, there is a sharp increase in the number of people taking part in volunteering on account of some wonderful benefits that voluntary work can bring us as follows. In the first place, volunteering is beneficial to both mental and physical health. It has been shown that people will enjoy higher life satisfaction when being helpful to others, which allows them to get rid of stress, anxiety and depression. Secondly, volunteering builds a strong relationship among humans. It is easy to make friends with the same hobbies or purposes. That is why voluntary work is the perfect opportunity for people who are so shy and afraid of connecting with other people. Last but not least, people can gain work experiences and better career development. Such life skills can be gain through this activity as teamwork, problem-solving, time-management. Volunteering gives people free chances to try out new fields, testing new jobs to find the most suitable one in the future. To conclude, there are numerous personal benefits that people can gain by doing the volunteer work so it is encouraged that people should spend some free time to take part in this meaningful activity.
Tiếng Việt
Trong những thập kỷ gần đây, số lượng người tham gia hoạt động tình nguyện tăng một cách chóng mặt nhờ những lợi ích tuyệt vời mà chúng ta có thể nhận được từ những công việc tình nguyện như sau. Trước hết, hoạt động tình nguyện mang lại lợi ích về cả tinh thần và thể chất. Người ta đã chứng minh rằng con người sẽ cảm thấy thoải mái khi có ích cho người khác, giúp bản thân họ thoát khỏi những vấn đè như căng thẳng, lo lắng, trầm cảm. Thứ hai, tình nguyện xây dựng một sợi dây liên kết vững chắc giữa con người. Thật dễ dàng để kết bạn với những người có đồng sở thích và chí hướng .Đó là lý do tại sao công việc tình nguyện là cơ hội có một không hai cho những người bị mắc chứng nhút nhát và sợ giao tiếp với người khác. Cuối cùng, mọi người có thể lĩnh hội kinh nghiệm làm việc và cơ hội phát triển nghề nghiệp tốt hơn. Các kỹ năng sống có thể đạt được thông qua hoạt động này như làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, quản lý thời gian. Nó cho mọi người cơ hội để thử sức ở các lĩnh vực mới, thử nghiệm các công việc mới để tìm ra những công việc phù hợp nhất với bản thân trong tương lai. Có thể thấy, có rất nhiều lợi ích mà ta có thể đạt được tham gia tình nguyện, do đó mọi người được khuyến khích nên dành nhiều thời gian hơn cho những hoạt động có ý nghĩa này.
Đoạn văn tiếng Anh về công việc tình nguyện – Mẫu 5
Tiếng Anh
Volunteering is a job we do for the benefit of the community. Almost everyone likes this job, and so do I. I often give books to children in wetlands, or help old people, especially those who are sick, I want to provide food, clothes and blankets for street children. I want to do it because I want to share the things I have with children who are in need. I hope no child will be hungry and cold. I will cook food and bring it to street children on the weekends. I will also encourage my friends to donate clothes and blankets to them.
Tiếng Việt
Tình nguyện là công việc chúng tôi làm vì lợi ích cộng đồng. Hầu như mọi người đều thích công việc này, và tôi cũng vậy, tôi thường tặng sách cho trẻ em vùng đầm lầy, hoặc giúp đỡ những người già, đặc biệt là những người ốm đau, tôi muốn cung cấp thức ăn, quần áo và chăn cho trẻ em lang thang. Tôi muốn làm điều đó vì tôi muốn chia sẻ những điều tôi có với những đứa trẻ đang gặp khó khăn. Tôi hy vọng sẽ không có đứa trẻ nào bị đói và lạnh. Tôi sẽ nấu đồ ăn và mang đến cho trẻ em đường phố vào cuối tuần. Tôi cũng sẽ khuyến khích bạn bè của mình quyên góp quần áo và chăn cho họ.
Đoạn văn tiếng Anh về công việc tình nguyện – Mẫu 6
Tiếng Anh
I have a lot of interests but most of my work is volunteering. It made me able to make friends with many people and I could help poor students with difficulties when I gave something to them, I was very happy and always thanked them in the happy face. I hope everyone will do more volunteer work.
Tiếng Việt
Tôi có rất nhiều sở thích nhưng hầu hết công việc của tôi là tình nguyện. Điều đó giúp tôi có thể kết bạn với nhiều người và tôi có thể giúp đỡ những học sinh nghèo khó khăn khi tôi tặng một thứ gì đó cho họ, tôi rất vui và luôn cảm ơn họ trên gương mặt hạnh phúc. Tôi hy vọng mọi người sẽ làm nhiều công việc thiện nguyện hơn nữa.
Đoạn văn tiếng Anh về công việc tình nguyện – Mẫu 7
Tiếng Anh
Being a summer volunteer is one of the good things we can do in our student time. Instead of wasting our time playing games or wandering with our friends, we can join the Blue Summer campaign at schools. By doing so, we can become young volunteers to help people who are in need. I always remember last summer when our volunteer team had been to a poor countryside. That place even lacked of clean water and electricity, while in many other places people are wasting them. After a day of resting, we started to clean up the old school together, attended in the project of reconstructing a number of local bridges which funded by donors. We lived in some of the houses of the local people, and we spent time doing house chores, playing, and eating together. Although their lives are lacking of materials, their hearts are full of love and kindness. We helped them with our strength and the ebullient spirit of youth, and in return they took care of us so we could be safe and happy while we were away from home. After a month and a half, we successfully restored an old school and one bridge, and we built one more small new bridge. These things really helped children at that place had a better educational environment, and people had an easier road to go to work. Local people were very excited with those new constructions, and we promised to come back next summer to bring better things. When the volunteer trip ended, my parents were very happy when I came back home safely. I felt so proud of myself because I could prove that I was a mature person by helping other people. Summer is coming soon, and I cannot wait to be on my next volunteer trip together with my friends.
Tiếng Việt
Trở thành một tình nguyện viên mùa hè là một trong những điều tốt đẹp mà chúng ta có thể làm trong khoảng thời gian còn là học sinh. Thay vì lãng phí thời gian để chơi trò chơi điện tử hay đi lang thang cùng với đám bạn, chúng ta có thể tham gia chiến dịch mùa hè xanh ở trường. Bằng cách tham gia chiến dịch, chúng ta có thể trở thành những tình nguyện viên trẻ giúp đỡ cho những người đang gặp khó khăn. Tôi vẫn luôn nhớ về mùa hè năm trước khi đoàn tình nguyện của chúng tôi đi đến một vùng quê nghèo. Nơi này thậm chí còn thiếu nước sạch và điện trong khi ở nhiều khác nơi con người đang lãng phí chúng. Sau một ngày nghỉ ngơi, chúng tôi bắt đầu dọn dẹp lại ngôi trường cũ kĩ cùng nhau, tham gia vào dự án tái xây dựng một số cây cầu ở địa phương nhờ nguồn vốn của các nhà tài trợ. Chúng tôi sống tại một số nhà người dân địa phương, và chúng tôi cùng dành thời gian làm các công việc vặt, vui chơi và ăn uống cùng nhau. Tuy cuộc sống họ thiếu thốn về vật chất, nhưng trái tim họ lại đong đầy tình yêu và lòng nhân ái. Chúng tôi giúp họ với sức lực và tinh thần sôi nổi của tuổi trẻ, đổi lại họ chăm sóc chúng tôi để chúng tôi có thể được an toàn và vui vẻ khi sống xa nhà. Sau một tháng rưỡi, chúng tôi đã thành công trong việc trùng tu lại ngôi trường và một chiếc cầu, xây mới được thêm một chiếc cầu nhỏ. Những điều đó thật sự giúp các em nhỏ có một môi trường giáo dục tốt hơn, và người dân có một tuyến đường để đi làm dễ dàng hơn. Người dân địa phương rất hào hứng với các công trình đó, và chúng tôi đã hứa sẽ quay lại vào mùa hè năm sau để mang đến nhiều điều tốt đẹp hơn. Khi chuyến tình nguyện kết thúc, bố mẹ tôi rất vui mừng khi tôi trở về nhà an toàn. Tôi cảm thấy rất tự hào về bản thân vì tôi đã có thể chứng minh mình là một người trưởng thành thông qua việc giúp đỡ người khác. Mùa hè đang đến gần, và tôi không thể đợi để tiếp tục chuyến đi tình nguyện cùng với các bạn của mình.
Đoạn văn tiếng Anh về công việc tình nguyện – Mẫu 8
Tiếng Anh
While I am still in my beautiful years of youth, I choose to live a useful life instead of a lazy one. Many young people just want to go home and watch TV, or they love to spend their free time to sleep without doing anything else. For me, I decided to become a volunteer in order to help other people with my ability. Last summer, my school volunteer group visited a nursing home for the elderly artists. When we came, those seniors were very happy because they might see us as their grandchildren. After greeting them, we started to clean up the inner house and the yard. We brought out the old broken stuffs then painted the wall in a brighter color. Another group made sure the yard was free of trash and pile of unnecessary things. We also planted a tree in the corner of the yard so people in the nursing home could have some shade on the sunny day. There were about a hundred of us, so we finished all of our tasks in just one day. In the evening, some of the old ladies cooked some delicious dishes for us, and we had a small party before we headed home. We give them the presents that we had prepared in advance, and we even performed some of our silly dancing and singing skills. They also prepared a small play for us, and we felt that their passion for art was never faded. We had great time together, and the nursing had a better appearance thanks to all of our efforts. When we packed our stuffs to go home, the attachment of those seniors even made some of us cry. We promised to pay a visit soon to bring more happiness and vitality to that place. The volunteer trip was beyond my expectation, and I realized that life is only meaningful when I know how to help people around me.
Tiếng Việt
Trong khi tôi vẫn đang ở những năm tháng đẹp nhất của tuổi thanh xuân, tôi chọn sống một cuộc sống hữu ích thay vì sống lười biếng. Rất nhiều người trẻ tuổi chỉ muốn về nhà xem TV, hoặc họ chỉ muốn dành thời gian rảnh để ngủ mà không làm thứ gì khác. Đối với tôi, tôi quyết định trở thành một tình nguyện viên để giúp đỡ người khác với khả năng của mình. Mùa hè vừa rồi, nhóm tình nguyện viên ở trường tôi ghé thăm một viện dưỡng lão dành cho các nghệ sĩ lớn tuổi. Khi chúng tôi đến, các ông bà rất vui mừng vì có lẽ họ xem chúng tôi như cháu của họ. Sau khi thăm hỏi, chúng tôi bắt đầu dọn dẹp bên trong ngôi nhà và phía ngoài sân. Chúng tôi mang những đồ vật cũ hỏng hóc ra ngoài và sơn các bức tường bằng một màu sáng hơn. Một nhóm khác đảm bảo rằng khoảng sân không có rác và những đống đồ không cần thiết. Chúng tôi cũng trồng một cái cây ở góc sân để mọi người ở đây có thêm bóng mát vào những ngày nắng. Chúng tôi có khoảng một trăm người, vì thế chúng tôi hoàn thành tất cả công việc chỉ trong một ngày. Vào buổi chiều, một vài cô đã nấu cho chúng tôi những món ăn ngon tuyệt, và chúng tôi có một buổi tiệc nhỏ trước khi về nhà. Chúng tôi biếu họ những phần quà đã được chuẩn bị trước, và chúng tôi thậm chí còn biểu diễn những kĩ năng nhảy múa ngớ ngẩn của mình. Họ cũng chuẩn bị một vở kịch nhỏ cho chúng tôi, và chúng tôi cảm thấy rằng niềm đam mê nghệ thuật chưa bao giờ nhạt phai trong họ. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời, và ngôi nhà dưỡng lão có một vẻ ngoài tốt hơn nhờ vào nỗ lực của tất cả mọi người. Khi chúng tôi dọn đồ để về nhà, sự quyến luyến của các ông bà ở đây khiến một số người bật khóc. Chúng tôi hứa sẽ sớm ghé thăm để mang nhiều niềm vui và sức sống hơn cho nơi này. Chuyến đi tình nguyện đó thật sự còn vượt ngoài mong đợi của tôi, và tôi nhận ra rằng cuộc sống chỉ ý nghĩ khi tôi biết giúp đỡ những người xung quanh mình.
Đoạn văn tiếng Anh về công việc tình nguyện – Mẫu 9
Tiếng Anh
Many people in the world do volunteer work. There are many volunteer works such as visiting old or sick people, teach poor children and so on. In my opinion, there are five main reasons why i do volunteer work. I want to bring happiness to poor and disabled children as well as boys who no have longer fathers and girls who no have mothers. I want to help these children be gone to school and teach them things which they usually learn from their parents. Beside, i also want to take care of old and sick people because i consider them as their relatives and hope to help them pass over loneliness and sickness. In the next summer vacation, if i have time, i’ll enjoy some organisation with my friends. Finally, above all things, i think that the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
Tiếng Việt
Nhiều người trên thế giới làm công việc tình nguyện. Có rất nhiều công việc thiện nguyện như thăm người già hoặc bệnh tật, dạy trẻ em nghèo, v.v. Theo tôi, có năm lý do chính khiến tôi làm công việc tình nguyện. Tôi muốn mang lại hạnh phúc cho những trẻ em nghèo, khuyết tật cũng như những em trai không còn cha và những em gái không còn mẹ. Tôi muốn giúp những đứa trẻ này được đến trường và dạy chúng những điều chúng thường học từ cha mẹ chúng. Bên cạnh đó, tôi cũng muốn chăm sóc những người già, bệnh tật vì tôi coi họ như người thân của mình, mong giúp họ vượt qua nỗi cô đơn, bệnh tật. Trong kỳ nghỉ hè tới, nếu có thời gian, tôi sẽ cùng bạn bè tổ chức một số hoạt động vui chơi. Cuối cùng, trên tất cả mọi thứ, tôi nghĩ rằng những người hạnh phúc nhất trên thế giới là những người giúp mang lại hạnh phúc cho người khác
Đoạn văn tiếng Anh về công việc tình nguyện – Mẫu 10
Tiếng Anh
Volunteer is nowadays a kind of community activity that attracts a large number of attendants from different age nhóm on the basis of its huge advantages. In the first place, voluntary work provides adolescents many precious opportunities to develop social skills, foster independence and form the ability to deal with difficulties in different situations. Simultaneously, every member will be taught how lớn work in a team, the way lớn make conversation or the responsibility of finishing a task. The experience you gain will be valuable for your future, and, hence tackles serious problems in later life and ameliorates your quality of work. In addition, volunteer requires us kindness, determination, flexibility and a sense of moral responsibility lớn adapt to something new, thus improving our character as well as our ability. What is more, you can widen your relationship by making new bạn bè through regular activities of clubs or organizations. You can also have a chance lớn travel more, have great adventures, approach something new or explore more interesting things you have not experienced before. In conclusion, the number of people applying for voluntary work has been on the increase in recent years and in the future, this figure is expected lớn rise higher when more people can realize profound effects of volunteering on the lives of individuals.
Tiếng Việt
Hiện nay công việc tình nguyện là một trong số các hoạt động cộng đồng mà lôi kéo được số lượng lơn người tham gia ở các độ tuổi khác nhau bởi vì những quyền lợi vô cùng lớn lớn mà nó mang lại. Điều đầu tiên, công việc tình nguyện đem đến cho những thanh thiếu niên nhiều cơ hội quý giá để phát triển những kỹ năng cơ bản, thúc đẩy sự tự lập và tạo dựng các kĩ năng để ứng phó với mọi khó khăn trong những hoàn cảnh khác nhau. Mỗi thành viên sẽ được dạy cách làm việc trong một nhóm, cách để khởi đầu và duy trì cuộc nói chuyện hay trách nhiệm của bản thân trong việc hoàn thiện nghĩa vụ. Những trải nghiệm mà chúng ta có được sẽ rất hữu dụng cho tương lai, giúp ta khắc phục những vấn đề nghiêm trọng trong cuộc sống sau này và hoàn thiện chất lượng công việc. Thêm vào đó, công việc tự nguyện đòi hỏi ở mỗi người lòng nhân hậu, sự quyết đoán, một trách nhiệm đạo đức và sự linh động để thích nghi với những thứ mới, vì thế giúp cải thiện nhân cách bản thân và khả năng của mỗi người. Hơn thế nữa, chúng ta đủ nội lực mở rộng mối quan hệ của mình bằng việc kết bạn mới thông qua những hoạt động thường xuyên của câu lạc bộ hay các đơn vị. Chúng ta cũng có thể có cơ hội được đi nhiều hơn, có những chuyến du ngoạn hào hứng, tiếp cận với những thứ mới mẻ và tìm hiểu những điều thú vị mà chúng ta chưa từng có thời cơ được thử nghiệm. Tóm lại, số lượng người đăng ký tham gia công việc tự nguyện ngày càng tăng trong những năm. Hiện nay và trong tương lai, con số đầy được kỳ vọng là sẽ tăng trưởng mạnh khi ngày càng nhiều người hơn nhận thức được tác động sâu sắc của công việc tự nguyện lên đời sống một mình mỗi người.
Đoạn văn tiếng Anh về công việc tình nguyện – Mẫu 11
Tiếng Anh
When we were in grade 12, my class and I did volunteer work in an orphanage. We started by setting out early in the morning, we went there with many toys and candies for children there. Those disabled children were left there by their parents, who were not able to grow them up. Besides preparing candies and some drinks, we also organized some games with them. We cooked lunch by ourselves and ate with them. In the afternoon, we organized a music show with the performance of both volunteers and the children there. There were many laughs and handclaps during the presentations, which proved that we had a really funny moment. Kids said that they want to meet parents but their parents rarely came to meet them or some of them don’t know who their parents are. So they always looked forward to volunteers coming and playing with them. They were so happy that day and so are we. We left late in the afternoon. They were grateful for coming there and we also promised to come back regularly. Leaving them behind, we nearly burst into tears, they are so lamentable. This voluntary work made us understand that there are still many unfortunate lives in this world. Being a student, let’s study hard to build a better nation and help the country escape poverty.
Tiếng Việt
Khi chúng tôi học lớp 12, tôi và lớp cùng làm công việc tình nguyện trong trại trẻ mồ côi. Chúng tôi bắt đầu bằng việc lên đường vào sáng sớm, chúng tôi đến đó với nhiều đồ chơi và bánh kẹo cho trẻ em ở đó. Những đứa trẻ tàn tật đó đã bị cha mẹ bỏ lại ở đó, những người đã không thể cho chúng lớn lên. Bên cạnh việc chuẩn bị bánh kẹo và một số đồ uống, chúng tôi cũng tổ chức một số trò chơi với họ. Chúng tôi tự nấu bữa trưa và ăn cùng họ. Vào buổi chiều, chúng tôi tổ chức một chương trình ca nhạc với sự biểu diễn của các tình nguyện viên và trẻ em ở đó. Có rất nhiều tiếng cười và vỗ tay trong suốt buổi thuyết trình, điều đó chứng tỏ rằng chúng tôi đã có một khoảnh khắc thực sự hài hước. Các em nói rằng các em muốn gặp bố mẹ nhưng bố mẹ hiếm khi đến gặp hoặc một số em không biết bố mẹ là ai. Vì vậy, họ luôn mong đợi các tình nguyện viên đến và chơi với họ. Họ đã rất hạnh phúc vào ngày hôm đó và chúng tôi cũng vậy. Chúng tôi rời đi vào cuối buổi chiều. Họ rất biết ơn vì đã đến đó và chúng tôi cũng hứa sẽ trở lại thường xuyên. Bỏ lại họ, chúng tôi gần như bật khóc, họ thật đáng thương. Việc làm thiện nguyện này khiến chúng tôi hiểu rằng trên đời này vẫn còn rất nhiều mảnh đời bất hạnh. Là một sinh viên, hãy học tập chăm chỉ để xây dựng một quốc gia tốt đẹp hơn và giúp đất nước thoát khỏi đói nghèo.
Đoạn văn tiếng Anh về công việc tình nguyện – Mẫu 12
Tiếng Anh
In recent decades, there is a sharp increase in the number of people taking part in volunteering on tài khoản of some wonderful benefits that voluntary work can bring us as follows. In the first place, volunteering is beneficial to both mental and physical health. It has been shown that people will enjoy higher life satisfaction when being helpful lớn others, which allows them to quét rid of stress, anxiety and depression. Secondly, volunteering builds a strong relationship among humans. It is dễ lớn make friends with the same hobbies or purposes. That is why voluntary work is the perfect opportunity for people who are so shy and afraid of connecting with other people. Last but not least, people can gain work experiences and better career development. Such life skills can be gain through this activity as teamwork, problem-solving, time-management. Volunteering gives people miễn phí chances lớn try out new fields, testing new jobs lớn find the most suitable one in the future. lớn conclude, there are numerous personal benefits that people can gain by doing the volunteer work so it is encouraged that people should spend some miễn phí time to take part in this meaningful activity.
Tiếng Việt
Trong thập kỉ gần đây, tỉ lệ người tham gia hoạt động tự nguyện tăng một cách chóng mặt vì những lợi ích mà công việc tình nguyện mang lại như sau. Trước hết, hoạt động tình nguyện đem lại lợi ích về cả trí tuệ và thể chất. Người ta đã chứng minh rằng con người sẽ cảm thấy thoải mái khi họ giúp đỡ mọi người, và giúp họ thoát khỏi những vấn đè như căng thẳng, sợ, trầm cảm. Thứ hai, hoạt động tình nguyện như sợ dây liên kết giữa người với người. Thật dễ dàng để kết bạn với những người có đồng sở thích và chí hướng. Đó là lí do tại sao công việc tự nguyện là thời cơ có một không hai cho những người bị mắt tiền chứng nhút nhát và sợ giao tiếp với mọi người. Cuối cùng, người xung quanh đủ nội lực lĩnh hội kinh nghiệm làm việc và thời cơ phát triển ngành nghiệp tốt hơn. Các kĩ năng sẽ có được thông qua hoạt động này giống như sử làm việc nhóm, khắc phục vấn đề, quản lý thời gian. Nó cho người khác cơ hội để thử sức ở các trải nghiệm mới, trải nghiệm các công việc mới để tìm ra những công việc thích hợp nhất với chính mình trong tương lai. Có thể thấy, có rất nhiều quyền lợi mà ta đạt được khi tham gia tình nguyện, vì vậy mọi người được khuyên rằng nên dành nhiều thời gian hơn cho những hoạt động có ý nghĩa này.
Viết đoạn văn về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh – Mẫu 13
Tiếng Anh
I want to provide food, clothes and blankets for wandering children. I want to do that because I want to share what I have with the children in need. I also want the world to be good people to help the wandering children. I hope that no child will be hungry and cold. I will cook food and bring it to street children on the weekends. I will do this in my future. I will also encourage my friends to donate clothes and blankets for them.
Tiếng Việt
Tôi muốn cung cấp thức ăn, quần áo và chăn cho trẻ em lang thang. Tôi muốn làm điều đó bởi vì tôi muốn chia sẻ những thứ tôi có với những đứa trẻ đang cần. tôi cũng muốn trên thế giới này nhiều người tốt để giúp đỡ những trẻ em lang thang.Tôi hy vọng không có đứa trẻ nào sẽ bị đói và lạnh. Tôi sẽ nấu thức ăn và mang đến cho trẻ em đường phố vào cuối tuần. Tôi sẽ thực hiện việc này trong tương lai của mình.Tôi cũng sẽ khuyến khích bạn bè của tôi quyên góp quần áo và chăn cho họ.
Viết về lợi ích của công việc tình nguyện bằng tiếng Anh
Đoạn văn viết về lợi ích của công việc tình nguyện – Mẫu 1
Tiếng Anh
A volunteer also benefits themselves because they get to see how their contribution has made a difference. This experience contributes to personal development especially in some areas such as self-fulfillment, self-confidence, and self-esteem which often flourish in the midst of volunteering experiences. The selfless act of volunteering also provides a spiritual enhancement. Knowing that you made a positive impact on someone is an emotionally uplifting experience that can never be matched by money or fame.
Donating time now will also help in the future. Volunteering strengthens present skills and also shows an employer that an effort has been made to make an improvement. Such skills include communication skills, ability to work with others, ability to take direction and lead others, time management and dedication. Employers will realize that as a volunteer you must be able to prioritize your schedule so as to devote time for activities that benefit others. When employers see active volunteer work on a resume, they are much more likely to employ that person rather than someone who doesn’t do voluntary work. Employers know that most people who offer their time are conscientious, honest and hardworking individuals.
Tiếng Việt
Một tình nguyện viên cũng có lợi cho bản thân vì họ nhận thấy sự đóng góp của họ đã tạo ra sự khác biệt như thế nào. Kinh nghiệm này đóng góp cho sự phát triển cá nhân, đặc biệt là trong một số lĩnh vực như tự hoàn thiện, tự tin và tự trọng thường phát triển mạnh mẽ giữa những trải nghiệm tình nguyện. Hành động vị tha của tình nguyện cũng cung cấp một sự tăng cường tinh thần. Biết rằng bạn đã tạo ra một tác động tích cực đến ai đó là một trải nghiệm đầy cảm xúc không bao giờ có thể sánh được bằng tiền hoặc danh tiếng.
Đóng góp thời gian bây giờ cũng sẽ giúp trong tương lai. Tình nguyện tăng cường các kỹ năng hiện tại và cũng cho thấy một nhà tuyển dụng rằng một nỗ lực đã được thực hiện để cải thiện. Những kỹ năng như vậy bao gồm kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc với người khác, khả năng định hướng và lãnh đạo người khác, quản lý thời gian và cống hiến. Nhà tuyển dụng sẽ nhận ra rằng là một tình nguyện viên, bạn phải có khả năng ưu tiên lịch trình của mình để dành thời gian cho các hoạt động có lợi cho người khác. Khi các nhà tuyển dụng thấy công việc tình nguyện tích cực trong một bản lý lịch, họ có nhiều khả năng sử dụng người đó hơn là một người không làm việc tự nguyện. Nhà tuyển dụng biết rằng hầu hết những người cung cấp thời gian của họ là những cá nhân có lương tâm, trung thực và chăm chỉ.
Đoạn văn viết về lợi ích của công việc tình nguyện – Mẫu 2
Tiếng Anh
Volunteering is important for numerous reasons which benefit both the community and the volunteers themselves. When someone donates a handful of time, the difference made is tremendous and it can shape a community for the better while the experience improves the person who have donated the time. Volunteering is a kind of activity what makes a community because it brings people together to work on a goal. Whether it is a fundraiser for the research to cure a disease affecting the whole world, or to help a local family who has fallen in a time of calamity, volunteers do make it happen. Community life is improved by aiding others and lending a helping hand to get a job done more efficiently. More people working means less work for each person and saving time for the project. So when it comes to getting the job done, like a community clean up, the more the merrier. When a person donates their time, they give hope to someone who needs it. If a local family’s house burnt down and a group of people hosted a benefit for them, that family’s faith would be revived when they realized that people care for them. Although that family lost their house and their assets, seeing how their own community wants to help would bring them joy and show them that money isn’t everything.
Tiếng Việt
Tình nguyện là rất quan trọng vì nhiều lý do có lợi cho cả cộng đồng và bản thân các tình nguyện viên. Khi ai đó quyên góp một ít thời gian, sự khác biệt tạo ra là rất lớn và nó có thể định hình một cộng đồng tốt hơn trong khi trải nghiệm giúp cải thiện người đã quyên góp thời gian. Tình nguyện là một loại hoạt động tạo nên một cộng đồng vì nó mang mọi người lại với nhau để cùng thực hiện một mục tiêu. Cho dù đó là một quỹ gây quỹ cho nghiên cứu để chữa một căn bệnh ảnh hưởng đến toàn thế giới, hoặc để giúp đỡ một gia đình địa phương đã rơi vào thời điểm thảm họa, các tình nguyện viên thực hiện nó. Cuộc sống cộng đồng được cải thiện bằng cách giúp đỡ người khác và giúp đỡ để hoàn thành công việc hiệu quả hơn. Nhiều người làm việc hơn có nghĩa là làm việc ít hơn cho mỗi người và tiết kiệm thời gian cho dự án. Vì vậy, khi nói đến việc hoàn thành công việc, như một cộng đồng được dọn dẹp, càng có nhiều niềm vui. Khi một người quyên góp thời gian của họ, họ hy vọng cho ai đó cần nó. Nếu một ngôi nhà gia đình địa phương bị đốt cháy và một nhóm người tổ chức một lợi ích cho họ, niềm tin gia đình đó sẽ được hồi sinh khi họ nhận ra rằng mọi người quan tâm đến họ. Mặc dù gia đình đó đã mất nhà cửa và tài sản của họ, nhưng việc xem cộng đồng của họ muốn giúp đỡ như thế nào sẽ mang lại cho họ niềm vui và cho họ thấy rằng tiền không phải là tất cả.
Đoạn văn viết về lợi ích của công việc tình nguyện – Mẫu 3
Tiếng Anh
In today’s modern life, volunteer work has great significance for society. Doing so brings not only value to the receiver but also meaning to the giver. First of all, it brings positive meanings to people who are in difficult and unhappy circumstances. They can be orphans, lonely people, lonely old people, needy people, beggars. These actions will help them in the immediate future have adequate meals, food to save hunger through the day. Higher, there are jobs that will help them have the ability to move to a better future, maybe be able to go to school, have a stable job,… Loving eyes, sympathetic smiles, sharing will give them strength, lift them up mentally. They have faith in a bright future ahead, a better life.
Tiếng Việt
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, những việc làm thiện nguyện có ý nghĩa to lớn đối với xã hội. Việc làm ấy không những mang lại giá trị cho người nhận mà còn cả ý nghĩa cho cả người cho đi. Trước hết, nó mang đến những ý nghĩa tích cực cho những người đang ở trong hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh. Họ có thể là những trẻ em mồ côi, cô đơn, những người già neo đơn, khó khăn, những người ăn xin. Những việc làm ấy sẽ giúp họ trước mắt có được những bữa ăn đầy đủ, những miếng ăn cứu đói qua ngày. Cao hơn, có những việc làm sẽ giúp đỡ họ có khả năng tiến đến một tương lai tốt đẹp hơn, có thể là có khả năng đến trường, có công ăn việc làm ổn định,…Những ánh mắt yêu thương, những nụ cười cảm thôg, chia sẻ sẽ tiếp thêm cho họ sức mạnh, nâng đỡ họ về mặt tinh thần. Họ có niềm tin về một tương lai tươi sáng ở phía trước, một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đoạn văn tiếng Anh về công việc tình nguyện (Cách viết + 18 mẫu) Viết đoạn văn về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.