Soạn Địa 9 Bài 6 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và bài tập cuối bài Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam phần Địa lí kinh tế.
Địa 9 bài 6 Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa trang 23. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời qua bài học này các em hiểu được một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Địa lí 9.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 6
Câu hỏi trang 22
– Dựa vào hình 6.2 (SGK trang 21), hãy xác định các vùng kinh tế của nước ta, phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm. Kể tên các vùng kỉnh tế giáp biển, vùng kỉnh tế không giáp biển.
Trả lời
Dựa vào kí hiệu trên hình 6.2 để xác định:
– 7 vùng kinh tế nước ta: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
– Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm:
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên Huế, Đà Năng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
– Các vùng kinh tế giáp biển: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
– 1 vùng kinh tế không giáp biển: Tây Nguyên.
Giải bài tập SGK Địa lí 9 trang 23
Câu 1
Dựa vào hình 6.2 (SGK trang 21). Hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm.
Gợi ý đáp án
Các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta :
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên Huế, Đà Năng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
Câu 2
Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng số liệu dưới đây.
Gợi ý đáp án
– Vẽ biểu đồ:
b) Nhận xét
Trong thời kì 1995 – 2005, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển
+ Tỉ trọng của thành phần kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể giảm. Thành phần kinh tế nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất, kế đó là thành phần kinh tế cá thể.
+ Tỉ trọng của thành phần kinh tế tư nhân và thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng. Có sự gia tăng mạnh nhất là thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Kết luận:
– Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
– Sự chuyển dịch trên cho thấy: công cuộc đổi mới ngày càng phát huy tốt hơn các thành phần kinh tế trong phát triển kinh tế đất nước.
Câu 3
Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta.
Gợi ý đáp án
Gợi ý 1
– Thành tựu:
- Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
- Trong công nghiệp đã hình thành một số ngành trọng điểm, nổi bật là ngành dầu khí, điện, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.
- Hoạt động: Ngoại thương và đầu tư nước ngoài được đẩy mạnh. Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
– Thách thức:
- Sự phân hoá giàu nghèo và tình trạng vẫn còn các xã nghèo, vùng nghèo.
- Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
- Những bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
- Vấn đề việc làm, xoá đói giảm nghèo.
- Những khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Gợi ý 2
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, nước ta có không ít những thành tựu và thách thức lớn đối với nền kinh tế cần vượt qua. Trong bảng dưới đây là những thành tựu và thách thức cụ thể của nước ta.
Thành tựu |
Thách thức |
– Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc 7 năm – Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. Trong công nghiệp đã hình thành một số ngành trọng điểm. – Nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu phát triển, thúc đẩy hoạt động ngoại thương và thu hút đầu tư nước ngoài. – Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. |
– Có sự chênh lệch trong trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng: Ở nhiều tỉnh, huyện, nhất là ở miền núi vẫn còn các xã nghèo. – Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức. – Ô nhiễm môi trường. – Vấn đề phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo,…vẫn chưa đáp ứng yêu cầu của xã hội. – Hội nhập kinh tế gây s ức ép lớn khi hàng hóa nước ngoài cạnh tranh với hành hoá trong nước (đặc biệt hàng Trung Quốc). – Sự cạnh tranh và biển động thị trường gây khó khăn khi hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. |
Lý thuyết Địa 9 Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở ba mặt chủ yếu: chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
– Chuyển dịch cơ cấu ngành:
+ Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp.
+ Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.
+ Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
– Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
– Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
+ Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế trọng điểm.
+ Trên cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam.
2. Những thành tựu và thách thức
* Thành tựu:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực.
+ Hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu diễn ra nhanh chóng.
* Thách thức:
– Trong nước:
+ Hạn chế về vấn đề việc làm, phát triển văn hóa, y tế, xóa đói giảm nghèo…, đặc biệt đời sống nhân dân ở vùng núi.
+ Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
+ Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn.
– Trên thế giới:
+ Biến động thị trường thế giới và khu vực.
+ Các thách thức khi tham gia AFTA, WTO,…: cạnh tranh gay gắt, chênh lệch trình độ kinh tế.
⇒ Nước ta cần nỗ lực đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất, tận dụng cơ hội và vượt qua thử thách.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Địa lí 9 Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam Soạn Địa 9 trang 23 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.