Bạn đang xem bài viết ✅ Địa lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp Soạn Địa 9 trang 47 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Soạn Địa 9 Bài 12 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và bài tập cuối trang 47 bài Sự phát triển và phân bố công nghiệp thuộc phần Địa lí kinh tế.

Địa 9 bài 12 Sự phát triển và phân bố công nghiệp được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Địa lí 9.

Lý thuyết Địa 9 Sự phát triển và phân bố công nghiệp

1. Cơ cấu ngành công nghiệp

– Hệ thống công nghiệp bao gồm: các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.

– Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành.

– Khái niệm ngành trọng điểm: là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động. Bao gồm: khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may…

2. Các ngành công nghiệp trọng điểm

a. Công nghiệp khai thác nhiên liệu

Tham khảo thêm:   Một số dạng toán thi Violympic lớp 4 Bộ đề thi Violympic môn Toán lớp 4

– Khai thác than:

+ Sản lượng khai thác: 15 – 20 triệu tấn/năm.

+ Hình thức khai thác: Chủ yếu khai thác lộ thiên, còn lại là khai thác hầm lò.

+ Phân bố: chủ yếu ở Quảng Ninh.

+ Mục đích: Phục vụ đời sống, công nghiệp (nhiệt điện, phân bón,..), xuất khẩu.

– Khai thác dầu khí:

+ Sản lượng khai thác: Đã khai thác hàng trăm triệu tấn và hàng tỉ m3 khí.

+ Phân bố: ở thềm lục địa phía Nam.

+ Mục đích: Nhiệt điện, hóa lọc dầu, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.

b. Công nghiệp điện

– Sản lượng: tăng lên nhanh. Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ kWh.

– Phân loại: Thủy điện và nhiệt điện

+ Các nhà máy thủy điện lớn: Sơn La (công suất lớn nhất: 2400 MW), Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An,..

+ Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí (Phú Mỹ) và chạy bằng than (Phả Lại).

c. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm

– Tỉ trọng: lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.

– Các phân ngành chính:

+ Chế biến sản phẩm trồng trọt.

+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi.

+ Chế biến thủy sản.

– Phân bố: rộng khắp cả nước, tập trung nhất ở TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.

d. Công nghiệp dệt may

– Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng, dựa trên ưu thế về nguồn lao động rẻ.

– Là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.

– Phân bố: Các trung tâm dệt may lớn nhất: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định…

3. Các trung tâm công nghiệp lớn

– Vùng công nghiệp: 6 vùng. Hai vùng tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Hồng.

– Trung tâm công nghiệp: Lớn nhất cả nước là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

-Công nghiệp phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa đất nước.

Tham khảo thêm:   Cách làm cá diêu hồng chưng tương ăn với cơm cực ngon

Trả lời câu hỏi Địa lí 9 Bài 12

(trang 42 sgk Địa Lí 9): – Dựa vào hình 12.1 (SGK trang 42), hãy xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ.

Trả lời:

Thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỷ trọng từ lớn đến nhỏ là:

Chế biến lương thực, thực phẩm; các ngành công nghiệp khác; cơ khí, điện tử; khai thác nhiên liệu; vật liệu xây dựng; hóa chất; dệt may; điện.

(trang 44 sgk Địa Lí 9): – Hãy xác định trên hình 12.2 (SGK trang 43) các mỏ than và dầu khí đang được khai thác.

Trả lời:

Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ để xác định:

– Các Mỏ than đang được khai thác: Đông Triều, Cẩm Phả, Hòn Gai.

– Các Mỏ dầu đang được khai thác: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng.

– Mỏ khí: Tiền Hải, Lan Đỏ, Lan Tây.

(trang 46 sgk Địa Lí 9): – Tại sao các thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?

Trả lời:

Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước là do có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

(trang 46 sgk Địa Lí 9): – Dựa vào hình 12.3 (SGK trang 45), hãy xác định hai khu vực tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực trên.

Trả lời:

– Hai khu vực tập trung công nghiệp cao nhất cả nước: Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ.

– Một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu:

+ Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long,…

+ Đông Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một…

Giải bài tập SGK Địa lí 9 trang 47

Câu 1

Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng.

Tham khảo thêm:  

Gợi ý đáp án

– Hệ thống công nghiệp nước ta gồm có: các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.

– Công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực, với 3 nhóm ngành, 29 ngành công nghiệp:

+ Công nghiệp khai thác.

+ Công nghiệp chế biến.

+ Công nghiệp sản xuất, phân phối điện khí đốt, nước.

– Cả nước đã hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm: là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, được phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và tạo nguồn hàng xuất khẩu, sự phát triển của các ngành này có tác động thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế (chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí, điện tử, khai thác nhiên liệu, vật liệu xây dựng, hóa chất, dệt may, điện).

Câu 2

Dựa vào hình 12.3 (SGK trang 45) và hình 6.2 (SGK trang 21), hãy xác định các trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho các vùng kinh tế ở nước ta.

Gợi ý đáp án

– Trung du và miền núi Bắc Bộ: Hạ Long, Thái Nguyên, Việt Trì.

– Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Vĩnh Yên, Hà Đông,…

– Bắc Trung Bộ: Thanh Hoá, Vinh, Huế.

– Duyên hải Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

– Đông Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một

– Đồng bằng sông Cửu Long: Cần Thơ.

Câu 3

Điền vào lược đồ trống Việt Nam các mỏ than, dầu khí đang được khai thác, các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn.

Gợi ý đáp án 

Lược đồ phân bố các mỏ than, dầu khí đang khai thác và các nhà máy thủy điện – nhiệt điện lớn ở Việt Nam

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Địa lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp Soạn Địa 9 trang 47 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *