Bạn đang xem bài viết ✅ Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022 – 2023 Ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022 – 2023 giúp các em học sinh lớp 2 luyện trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu, Luyện từ và câu, Tập làm văn, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài thi giữa học kì 2.

Với đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2, thầy cô cũng dễ dàng xây dựng giáo án, giao đề cương ôn tập giữa kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Ôn tập giữa học kì 2 phần Đọc – Hiểu

Học sinh đọc nhiều lần bài đọc để lựa chọn câu trả lời chính xác.

1. Đọc thầm bài tập đọc Chuyện bốn mùa rồi khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Bài 1. Bốn nàng tiên trong bài tượng trưng cho những mùa nào trong năm?

A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông

Bài 2. Theo lời nàng Đông, mùa xuân có gì hay?

A. Xuân về cây trong vườn đơm hoa và trái ngọt
B. Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc
C. Xuân về cây lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc
D. Xuân về cây lá tốt tươi

Bài 3. Viết tên bốn nàng tiên trong đoạn văn trên.

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

2. Đọc thầm các đoạn văn sau rồi khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau:

Đề 1:

Cá rô lội nước

Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước.

Câu 1. ( 0.5 điểm) Cá rô có màu như thế nào?

Tham khảo thêm:   Soạn bài Chương trình địa phương (Phần Văn, trang 122) Soạn văn 9 tập 1 bài 9

A. Giống màu đất 
B. Giống màu bùn
C. Giống màu nước
D. Giống màu rêu.

Câu 2.(1 điểm) Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào?

A. Nhanh như cóc nhảy
B. Rào rào như đàn chim vỗ cánh
C. Nô nức lội ngược trong mưa
D. Cả ba ý trên

Câu 3: Suốt mùa đông cá rô ẩn náu ở đâu?

…………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Đề 2:

Con chuột huênh hoang

Một lần, chuột rơi bộp xuống giữa một đàn thỏ. Bọn thỏ giật mình ba chân bốn cẳng bỏ chạy. Chuột tưởng thỏ sợ mình, lấy làm đắc ý lắm. Nó nghĩ: Mèo còn nhỏ hơn thỏ, chắc mèo phải sợ nó.

Một hôm, chuột đến gần bồ thóc. Phía trên bồ thóc, một con mèo đang kêu ngoao ngoao. Chuột chẳng thèm để ý đến mèo, định leo thẳng lên bồ thóc.

Bỗng huỵch một cái, mèo nhảy phắt xuống, ngoạm ngay lấy chuột.

Câu 1. Một lần, chuột gặp chuyện gì?

A. Gặp một đàn thỏ đang chơi 
B. Rơi bộp xuống giữa một đàn thỏ
C. Đuổi bắt một đàn thỏ
D. Bị đàn thỏ đuổi bắt

Câu 2. Bọn thỏ làm gì khi thấy chuột?

A. Vây bắt chuột ăn thịt 
B. Đuổi chuột chạy mất
C. Ba chân bốn cẳng bỏ chạy
D. Vui chơi cùng chuột

Câu 3. Em hãy kể tên các con vật được nhắc tới trong đoạn văn trên

……………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………….

Đề 3:

Quả măng cụt

Quả măng cụt tròn như quả cam, to bằng nắm tay trẻ con, toàn thân tím sẫm ngả sang đỏ. Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả.

Tách nửa vỏ trên, ruột măng cụt sẽ hiện ra trắng muốt như hoa bưởi. Có đến bốn, năm múi to không đều nhau, ăn vào ngọt trong miệng và tỏa hương thoang thoảng.

Câu 1. Quả măng cụt to bằng:

A. Quả cam.
B. Nắm tay trẻ con.
C. Quả na.
D. Quả bưởi.

Câu 2. Câu “Quả măng cụt tròn như quả cam” trả lời cho câu hỏi:

A. Là gì?.
B.Làm gì?.
C. Như thế nào?.
D. Vì sao?

Câu 3. Từ ngữ chỉ màu sắc của ruột quả măng cụt là: ……………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

Đề 4:

Chiếc rễ đa tròn

Buổi sớm hôm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất. Chắc là trận gió đêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ đứng gần đấy:

Tham khảo thêm:   Soạn bài Qua đèo Ngang Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 8 trang 9 sách Chân trời sáng tạo tập 2

– Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé !

Câu 1. Buổi sớm, như thường lệ, sau khi tập thể dục Bác Hồ đi đâu?

A. đi trồng cây

C. tập thể dục

B. đi dạo trong vườn

D. đi làm việc

Câu 2. Đi dạo trong vườn, Bác Hồ thấy gì?

A. một chiếc lá đa

C. một cành đa

B. một chiếc búp đa

D. một rễ đa nhỏ

Câu 3. Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?

Viết câu trả lời của em:

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

Ôn tập giữa học kì 2 phần Luyện từ và câu lớp 2

Câu 1. Bộ phận in đậm trong câu: Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa. Trả lời cho câu hỏi nào?

A. Vì sao 
B. Như thế nào
C. Khi nào?
D. Để làm gì?

Câu 2.Gạch chân những từ ngữ trả lời cho câu hỏi thế nào? trong câu văn sau: Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch.

Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu:

Cá rô nô nức lội ngược trong mưa. …………………………………………………………………

Câu 4. Đặt một câu kiểu câu Ai làm gì?Mẫu: Em đang học bài.

……………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 5. Điền ch hay tr vào chỗ chấm ( …)

…….ở lại che …….ở va ……ạm ……..ạm y tế.

Câu 6: Tìm một từ trái nghĩa với mỗi từ cho dưới đây :

Trẻ con – ……………………. đẹp – ……………. vui – …………… rụt rè – …………………..

Câu 7. Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ viết đúng chính tả

A. đi rừng, dừng chân, trồng dừng
B. đi rừng, rừng chân, trồng rừng.
C. trồng rừng, đi dừng, rừng chân
D. trồng rừng, đi rừng, dừng chân

Câu 8. Điền s hay x vào chỗ chấm:

Hoa ….en …..en lẫn hoa ….úng ….úng xính.

Câu 9. Hãy chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm thích hợp:

Đen như …………….. Nhanh như …………..

Nói như ……………… Hôi như ………………

(vẹt, quạ, cú, cắt)

Câu 10. Điền vào chỗ trống l hay n:

….ối liền

….ối đi

ngọn ….ửa

một ….ửa

Câu 11. Điền vào chỗ trống s hay x?

………..ay sưa ………..ay lúa ………..ông lên dòng ………ông

Câu 12. Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:

Tham khảo thêm:   Truyện tranh tiềm thức cho bé Truyện tranh thiếu nhi

a) Dữ như . . . . . . . . . . c) Khỏe như. . . . . . . . . .

b) Nhát như . . . . . . . . . . d) Nhanh như . . . . . . . . . .

(Thỏ, voi, hổ, sóc)

Câu 13: Từ ngữ nào nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ?

A. Kính yêu
B. Mến yêu
C. Thương yêu
D. Thân mến

Câu 14: a) Đặt câu kiểu Ai là gì để giới thiệu về em:

…………………………………………………………………………………………………………

b) Đặt câu kiểu Ai thế nào? Để nói về một đặc điểm của con vật.

Mẫu: Con Cún Bông rất thông minh.

………………………………………………………………………………………………

Câu 15: Hãy đặt câu với mỗi từ dưới đây:

Mẫu: học bài. Bạn Lan rất chăm chỉ học bài.

Rửa mặt …………………………………………………………………

Thương yêu ……………………………………………………………..

Hiếu thảo ……………………………………………………………….

Khuyên bảo ……………………………………………………………

Câu 16 : Gạch chân các từ chỉ đặc điểm của người trong các từ sau:

Lao động, sản xuất, cần ùu, cày cuốc, thông minh, khéo tay, nghiên cứu, khiêm tốn, trồng trọt, cày cấy, dịu dàng, hiền lành, chân thành.

Câu 17: Sắp xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp.

Đi, chạy, nhảy, ngoan, hiền, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng, cần cù, lười biếng, ăn, uống, leo trèo, đọc, viết, khiêm tốn, hiền lành.

Nhóm từ chỉ hoạt động Nhóm từ chỉ tính chất, đặc điểm

Mẫu: đi, ……………………………………..

…………………………………………………………..

…………………………………………………………..

Mẫu: đi, …………………………………..

…………………………………………………………..

…………………………………………………………….

Câu 18: Điền d, gi hay r vào chỗ chấm trong câu sau cho thích hợp:

Thầy …..áo em tuy đã ….à nhưng ….a dẻ vẫn hồng hào vì thầy chăm tập thể ….ục và ….ữ …..ìn sức khỏe. …….ọng của thầy sang sảng, ……áng đi nhanh nhẹn.

Câu19 : Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ có nghĩa.

a) Bánh ………….., ………….. quýt, …………. sách, ……………… lá

( cuốn , cuống)

b) ………. cây, …………… nước, ………….. thuốc, ……………mình

( uốn , uống)

c) ……….. thấp, núi ……………, quả ………………., hươu ……….. cổ

( cau, cao)

d) Bãi …………., …………….. bạn, đất ………………,

( các, cát)

Đề cương ôn thi giữa kì 2 Tập làm văn lớp 2

Viết đoạn văn ra vở ở nhà:

  • Đề 1: Viết đoạn văn tả về cô giáo lớp 1 của em.
  • Đề 2: Viết đoạn văn kể về một người thân trong gia đình mà em yêu nhất.
  • Đề 3: Viết đoạn văn kể về gia đình em.
  • Đề 4: Viết đoạn văn kể về mùa hè.
  • Đề 5: Viết đoạn văn tả một con vật nuôi trong gia đình em.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022 – 2023 Ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *