Đề ca mét vuông héc tô mét vuông là một trong những đơn vị đo lường diện tích. Cùng với đó, học sinh sẽ phải chinh phục các bài tập liên quan. Vậy nên, để giúp các em học hiểu và dễ dàng chinh phục được bài tập về đề ca mét vuông, héc tô mét vuông hãy cùng Wikihoc tham khảo ngay bài viết sau đây.

Đề ca mét vuông héc tô mét vuông là gì?

Đề ca mét vuông và héc tô mét vuông thực chất đều là đơn vị đo diện tích. Trong đó:

  • Đề ca mét vuông: diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam. Ký hiệu: dam2

  • Héc tô mét vuông: diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm. Ký hiệu: hm2

Ta thấy:

  • Hình vuông 1dam2 gồm 100 hình vuông 1m2

  • Hình vuông 1hm2 gồm 100 hình vuông 1dam2.

Dam2 và hm2 là đơn vị đo diện tích cơ bản. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Cách quy đổi đơn vị dam2 và hm2 chi tiết

Về cơ bản, giữa các đơn vị đo diện tích luôn có quy luật quy đổi theo hệ đo lường SI như sau:

Bảng quy đổi các đơn vị đo diện tích cơ bản. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Các dạng bài tập về đề ca mét vuông héc tô mét vuông

Với kiến thức dam2 và hm2 bé sẽ được học và làm quen từ chương trình toán lớp 5, với các dạng bài tập cơ bản như:

Có nhiều dạng bài tập khác nhau về các đơn vị đo diện tích. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích

Phương pháp giải: Các em cũng đọc và viết như các số tự nhiên rồi thêm tiền tố là tên đơn vị đo tiện tích tương ứng phía sau.

Ví dụ:

15hm2 được đọc là mười lăm héc-tô-mét vuông

Bốn mươi hai đề-ca-mét vuông được viết là 42dam2

Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích

Phương pháp giải: Ta chỉ cần áp dụng quy tắc chuyển đổi các đơn vị theo hệ đo lường SI trên để giải bài tập chính xác.

Tham khảo thêm:   Người béo nên mặc gì? Gợi ý 12 cách phối đồ cho cô nàng mũm mĩm

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7hm2= …dam2

b) 1m2 = …dam2

c) 5dam2 9m2= …m2

Cách giải:

a) 1hm2= 100dam2 nên 7hm2 = 100dam2 x 7 = 700dam2.

Vậy 7hm2 = 700dam2.

b) 1dam2= 100m2 nên 1m2 =1/100dam2.

Vậy 1m2 = 1/100dam2

c) 1dam2= 100m2 nên 5dam2 = 500m2

5dam2 9m2 = 500m2 + 9m2 = 509m2

Vậy 5dam2 9m2 = 509m2

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo diện tích

Phương pháp giải: Để so sánh đơn vị đo diện tích đề ca mét vuông héc tô mét vuông, học sinh cần xem xét các vế cần so sánh có cùng đơn vị đo hay không? Nếu chưa, hãy quy đổi về cùng đơn vị, nếu đã cùng đơn vị rồi thì chỉ cần so sánh các số tự nhiên đứng trước nó.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( < ; > ; = ) vào chỗ chấm:

a) 32dam2…23dam2

b) 18hm2…81hm2

c) 7hm2…308dam2

Cách giải:

a) Nhận thấy hai vế cùng đơn vị đo là dam2.

Mà 32 > 23 nên 32dam2 > 23dam2

b) Nhận thấy hai vế cùng đơn vị đo là hm2.

Mà 18 < 81 nên 18hm2 < 81hm2

c) Ta có 7hm2= 700dam2.

Mà 700dam2 > 308dam2. Vậy 7hm2 > 308dam2

Dạng 4: Các phép tính với các đơn vị đo diện tích

Phương pháp giải: Khi giải các phép tính giữa các đơn vị đo diện tích, ta cũng sẽ thực hiện tương tự như phép tính các số tự nhiên và thêm tiền tố là đơn vị tương ứng. Tuy nhiên, khi giải phép tính, cần đảm bảo các số đã cho có cùng đơn vị, nếu chưa cần phải quy đổi theo dạng 2 về cùng đơn vị rồi mới thực hiện phép tính.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 12hm2+ 6hm2= …hm2

b) 42dam2 – 19dam2= …dam2

c) 45dam2 x 2 = …dam2

d) 135hm2 : 9 = …hm2

Cách giải:

a) 12hm2+ 6hm2 = 18hm2

b) 42dam2- 19dam2 = 23dam2

c) Ta có 45 x 2 = 90 nên 45dam2 x 2 = 90dam2.

d) Ta có 135 : 9 = 15 nên 135hm2 : 9 = 15hm2.

Bài tập dam2 và hm2 SGK và mở rộng để học sinh luyện tập

Sau khi đã nắm rõ được phần lý thuyết, sau đây sẽ là phần bài tập để các em có thể luyện tập và thực hành:

Tham khảo thêm:   Lời bài hát: Dễ thương (Tropical Version)

Bài 1: Đọc các số đo diện tích :

105dam2,     32 600dam2,     492hm2,       180350hm2.

Bài 2: Viết các số đo diện tích :

a) Hai trăm bảy mươi mốt đề-ca-mét vuông.

b) Mười tám nghìn chín trăm năm mươi tư đề-ca-mét vuông.

c) Sáu trăm linh ba héc-tô-mét vuông.

d) Ba mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi héc-tô-mét vuông.

Bài 3:

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

2dam2 = … m2                                   3dam2 15m2 = … m2

200m2 = … dam2                                30hm2 = … dam2

12hm2 5dam2 = … dam2                     760m2 = …dam2 … m2.

b) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :

1m2 = … dam2                                1dam2 = … hm2

3m2 = … dam2                                8dam2 = … hm2

27m2 = … dam2                              15dam2 = … hm2.

Bài 4: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-ca-mét vuông

a) 5dam2 23m2;                 b) 16dam2 91m2 ;                c) 32dam2 5m2.

Mẫu: 5dam2 23m2 = 5dam2 + 23/100 dam2 = 5 23/100 dam2.

Bài 5: Diện tích một trường học là 2hm2. Trong đó diện tích để xây các phòng học chiếm 2/5 diện tích của trường. Vậy diện tích xây các phòng học là bao nhiêu m2?

Bài 6: Người ta trồng ngô trên thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40m, chiều dài bằng 2/3 chiều rộng.Trung bình cứ 100m2 thu được 50kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?

Bài 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3dam2 = … m2

4dam2 = … m2

500m2 = … dam2

4hm2 = … dam2

12hm2 6dam2 = … dam2

240m2= …dam2 …m2.

Tham khảo thêm:   Hệ thống kiến thức môn Sinh Học ôn thi THPT Quốc gia 2023 Ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Sinh học

Bài 8: Sân bóng chuyền hình chữ nhật có kích thước là 18m và 9m. Em hãy viết số đo diện tích của sân bóng chuyền với đơn vị đo là đề-ca-mét vuông.

Bài 9: Tính

a) 34dm2 + 53 dam2

b) 25hm2 + 450dam2

c) 71dam2 + 480 m2

d) 642m2 43dam2 + 3190m2

e) 34hm2 x 5km2

f) 270dam2 : 3hm2

Bài 10:

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm

3 dam2 = ………m2

2 dam2 90m2 = ……. m2

15 hm2 = ………dam2

17 dam2 5m2 = ……. m2

500m2 = ……..dam2

20 hm2 34 dam2 = ….dam2

7000 dam2 = …..hm2

892m2 = ……dam2……m2

b) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm

1m2 = …………..dam2

4m2 = ………….dam2

38m2 = ……….dam2

1dam2 = ………..hm2

7 dam2 = ………hm2

52 dam2 = ……….hm2

Bí quyết giúp bé chinh phục toán đề ca mét vuông héc tô mét vuông hiệu quả

Để giúp các bé có thể học hiểu, tiếp thu tốt và chinh phục được dạng bài tập này, cũng như nhiều kiến thức toán liên quan, dưới đây là một số bí quyết hữu ích:

Việc cùng bé luyện tập thường xuyên rất cần thiết. (Ảnh: Sưu tầm internet)

  • Nắm rõ các quy đổi giữa các đơn vị: Thông thường ở đề thi, bài tập nâng cao chủ yếu thiên về việc quy đổi các đơn vị. Vậy nên, phụ huynh nên hướng dẫn con cách quy đổi các đơn vị đo diện tích nếu bé quên hoặc chưa hiểu, để qua đó bé mới thực sự chinh phục được bài tập.

  • Tìm hiểu một số cách tính nhẩm nhanh: Về cơ bản, các bài tập về hm2 và dam2 đều là thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia thông thường. Nên việc trang bị các kỹ năng tính nhẩm nhanh để hỗ trợ việc tính toán nhanh chóng, chính xác hơn.

  • Thực hành, luyện tập thường xuyên: “Học đi đôi với hành” là điều cần thiết. Vậy nên, phụ huynh nên yêu cầu, khích lệ bé làm bài tập được giao trên lớp, SGK, sách bài tập, tìm hiểu thêm nhiều kiến thức trên internet… để hỗ trợ nâng cao khả năng tiếp thu, ghi nhớ và tư duy học toán tốt hơn.

  • Trang bị nền tảng toán học từ nhỏ cho bé cùng Wikihoc Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ online cho trẻ mầm non, tiểu học. Với việc giảng dạy thông qua video, hình ảnh hoạt hoạ ngộ nghĩnh, trò chơi tương tác, bài tập bổ trợ… tại ứng dụng sẽ giúp nâng cao sự hứng thú khi bé học tập hơn. Cùng với Wikihoc Math còn xây dựng nhiều tính năng hỗ trợ bé học toán tiếng Anh, cũng như công cụ giúp bố mẹ theo dõi, quản lý và đánh giá năng lực học tập của con tốt nhất.

 

Kết luận

Trên đây là những kiến thức chia sẻ về đơn vị đo diện tích đề ca mét vuông héc tô mét vuông. Hy vọng dựa vào những thông tin trên, sẽ hỗ trợ phụ huynh có thêm kiến thức để hỗ trợ việc học toán của bé đạt kết quả tốt hơn.

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *