Bạn đang xem bài viết ✅ Công thức Vật lý 12 chương 1 Công thức chương 1 Vật lý 12 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Công thức Vật lý 12 chương 1 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Wikihoc.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 12 tham khảo.

Công thức chương 1 Vật lý 12 tổng hợp toàn bộ công chức về chương dao động cơ học như; công thức phương trình dao động, tần số góc, vận tốc tức thời, gia tốc tức thời, hệ thức độc lập thời gian, tổng hợp dao động…. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững công thức Vật lí 12 biết cách giải bài tập để đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới. Mời các bạn cùng theo dõi Tổng hợp công thức Vật lý 12 chương 1 tại đây.

Tổng hợp công thức Vật lý 12 chương 1

1. Phương trình dao động:

mathrm{x}=operatorname{Acos}(omega mathrm{t}+varphi)

Tần số góc

omega=2 pi mathrm{f}=frac{2 pi}{mathrm{T}}=frac{mathrm{v}_{max }}{mathrm{A}}=sqrt{frac{mathrm{a}_{max }}{mathrm{A}}}=sqrt{frac{mathrm{k}}{mathrm{m}}}=sqrt{frac{mathrm{g}}{Delta mathrm{l}}}=sqrt{frac{mathrm{g}}{mathrm{l}}}

2. Vận tốc tức thời:

mathrm{v}=-omega mathrm{A} sin (omega mathrm{t}+varphi)

3. Gia tốc tức thời:

mathrm{a}=-omega^{2} mathrm{x}=-omega^{2} mathrm{~A} cos (omega mathrm{t}+varphi) (luôn hướng về VTCB)

mathrm{x}_{max }=mathrm{A} ; mathrm{v}_{max }=omega mathrm{A} ; mathrm{a}_{max }=omega^{2} mathrm{~A}

4. Chiều dài qũy đạo:

mathrm{L}=2 mathrm{~A}

5. Hệ thức độc lập thời gian:

mathrm{A}^{2}=mathrm{x}^{2}+frac{mathrm{v}^{2}}{omega^{2}}=frac{mathrm{a}^{2}}{omega^{4}}+frac{mathrm{v}^{2}}{omega^{2}}

6. Cơ năng

+ Con lắc lò xo:  mathrm{W}=mathrm{W}_{mathrm{d}}+mathrm{W}_{mathrm{t}}=frac{1}{2} mathrm{mv}^{2}+frac{1}{2} mathrm{kx}^{2}=frac{1}{2} mathrm{~m} omega^{2} mathrm{~A}^{2}=frac{1}{2} mathrm{kA}^{2}

Nếu W_{d}=n W_{t} thì x=pm frac{A}{sqrt{n+1}} ; v=pm v_{max } sqrt{frac{n}{n+1}}

+ Con lắc đơn: mathrm{W}=mathrm{mg} ellleft(1-cos alpha_{o}right)=(1 / 2) mathrm{mv}^{2} max .

7. x, v, a có cùng chu kỳ T, tần số f; tần số góc ω nhưng động năng hoặc thế năng thì biến thiên tuần hoàn với tần số góc 2ω, tần số 2f, chu kỳ T/2. Cơ năng không biến thiên mà được bảo toàn.

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Người lạ thoáng qua

8. Quãng đường đi được trong một chu kỳ là 4A; trong nửa chu kỳ là 2A; riêng quãng đường trong 1/4 chu kỳ là A chỉ đúng khi xuất phát ở VTCB hoặc vị trí biên. Với thời gian Δt cho trước (0 < Δt < T/2) thì quãng đường cực đại và cực tiểu là

mathrm{S}_{max }=2 mathrm{~A} sin frac{Delta varphi}{2} text { và } mathrm{S}_{min }=2 mathrm{~A}left(1-cos frac{Delta varphi}{2}right)

Trong đó Delta varphi=omega Delta mathrm{t}

Nếu Delta mathrm{t}>mathrm{T} / 2 rightarrow Delta mathrm{t}=mathrm{n}(mathrm{T} / 2)+Delta mathrm{t}_{1}left(right. sao cho 0<Delta mathrm{t}_{1}<mathrm{T} / 2 ; mathrm{n} nguyên dương ) thì mathrm{S}_{max }=2 mathrm{n} mathrm{A}+mathrm{S}_{1 max } và mathrm{S}_{min }=2 mathrm{n} mathrm{A}+mathrm{S}_{1 min }

9. Tổng hợp dao động

begin{aligned}

&mathrm{x}_{1}=mathrm{A}_{1} cos left(omega mathrm{t}+varphi_{1}right) text { và } mathrm{x}_{2}=mathrm{A}_{2} cos left(omega mathrm{t}+varphi_{2}right) rightarrow mathrm{x}=mathrm{x}_{1}+mathrm{x}_{2}=mathrm{A} cos (omega mathrm{t}+varphi) \

&mathrm{A}^{2}=mathrm{A}_{1}^{2}+mathrm{A}_{2}^{2}+2 mathrm{~A}_{1} mathrm{~A}_{2} cos left(varphi_{2}-varphi_{1}right) rightarrowleft|mathrm{A}_{1}-mathrm{A}_{2}right| leq mathrm{A} leq mathrm{A}_{1}+mathrm{A}_{2} \

&text { và tan } varphi=frac{mathrm{A}_{1} sin varphi_{1}+mathrm{A}_{2} sin varphi_{2}}{mathrm{~A}_{1} cos varphi_{1}+mathrm{A}_{2} cos varphi_{2}}

end{aligned}

Nếu hai dao động cùng pha Delta varphi=2 mathrm{k} pi rightarrow mathrm{A}_{max }=mathrm{A}_{1}+mathrm{A}_{2}

Nếu hai dao động ngược pha Delta varphi=(2 mathrm{k}+1) pi rightarrow mathrm{A}_{min }=left|mathrm{A}_{1}-mathrm{A}_{2}right|

………………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem nội dung tài liệu

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Công thức Vật lý 12 chương 1 Công thức chương 1 Vật lý 12 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *