Bạn đang xem bài viết ✅ Công thức tính hiệu điện thế Công thức Vật lí lớp 7 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Hiệu điện thế là gì? Hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng và là một giá trị xác định (không phụ thuộc vào việc lựa chọn gốc thế năng). Vậy công thức tính hiệu điện thế như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com.

Trong bài viết dưới đây Wikihoc.com giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức liên quan đến hiệu điện thế như: khái niệm, công thức tính, đơn vị của hiệu điện thế và một số ví dụ kèm theo. Thông qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức để nhanh chóng biết giải bài tập Vật lí 7.

1. Hiệu điện thế là gì?

Như đã đề cập ở trên hiệu điện thế chính là sự chênh lệch điện thế giữa 2 cực của một dòng điện.

U12= V1 – V2

Hiệu điện thế biểu thị cho khả năng thực hiện công di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này đến điểm kia

Hiệu điện thế ký hiệu là U, đơn vị là V (Vôn)

Tham khảo thêm:   Đáp án Cuộc thi an toàn giao thông cho nụ cười ngày mai cho Học sinh THCS Cuộc thi An toàn giao thông cho học sinh năm 2023 - 2024

Hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng và là một giá trị xác định (không phụ thuộc vào việc lựa chọn gốc thế năng)

Hiệu điện thế luôn tạo ra một điện trường có véc tơ từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp

Tại vô cực hiệu điện thế được quy ước bằng 0

Để đo hiệu điện thế người ta thường sử dụng Vôn kế

2. Công thức tính hiệu điện thế

Hiệu điện thế đã được nhắc đến ngay từ bậc cơ sở với công thức:

U= I. R

Trong đó :

  • I là cường độ dòng điện (A)
  • R là điện trở của vật dẫn điện (Ω)
  • U là hiệu điện thế (V)

Lên tới bậc phổ thông qua những phân tích tìm hiểu về bản chất như ở trên ta có thể thấy rằng:

U12= V1 – V2.

Gọi A1, A2 lần lượt là khả năng thực hiện công để đưa điện tích từ vị trí (1) , vị trí (2)ra vô cực;

Như vậy hiệu điện thế giữa hai điểm (1) và (2) trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích từ vị trí 1 đến vị trí 2. Nó được xác định bằng thương số công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của (1) và (2) và độ lớn của q.

U_{12}= frac{A_{12}}{q}

Trong đó: U12 : Hiệu điện thế giữa 2 điểm (1) và (2), đơn vị là V

A12: Công của lực điện để làm cho điện tích dịch chuyển từ vị trí điểm (1) đến vị trí điểm (2), đơn vị là J

Tham khảo thêm:  

q : điện tích (C)

– Mở rộng công thức: Đối với điện trường đều ta có

A12= q.  E. d12

U12= d12. E

Trong đó: d12 : đường chiếu của 2 điểm tại vị trí q và 2 trên phương của đường sức (m)

(d12 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0 , bằng 0 phụ thuộc vào chiều chuyển dịch của điện tích)

E: cường độ điện trường (V/m)

3. Ví dụ minh họa

Một e di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J

a. Tính cường độ điện trường

b. Tính công mà lực điện sinh ra khi e di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên?

c. Tính hiệu điện thế UNP

Lời giải

0.6 cm=0.006m

a, E= 9,6.10-18J / ( 0.006.1.602 . 10-19 ) = 104 (V/m)

b, 0.4 cm= 0.004m

Ap = E.q.dp= 104 . 1.602 . 10-19. 0.004

= 6,4.10-18 J

c, UNP =Ap/q = -40 V

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Công thức tính hiệu điện thế Công thức Vật lí lớp 7 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *