Bạn đang xem bài viết ✅ Công thức Hóa học lớp 8 Tổng hợp công thức hóa học lớp 8 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Công thức Hóa học lớp 8 là tài liệu hữu ích, cung cấp công thức tính số Mol, công thức tính nồng độ Mol, công thức tính nồng độ %, công thức tính khối lượng, công thức tính thể tích dung dịch. Qua đó giúp các bạn dễ dàng học thuộc công thức để giải nhanh các bài tập Hóa học 8. Chúc các bạn học tốt.

I. Cách tính nguyên tử khối

NTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khối lượng của 1 đvC tính ra gam

Ví dụ: NTK của oxi = frac{2,6568 cdot 10^{-23} mathrm{g}}{0,16605 cdot 10^{-23} mathrm{g}}

II. Định luât bảo toàn khối lượng

Cho phản ứng: A + B → C + D

Áp dụng định luật BTKL:

mA + mB = mC + mD

III. Tính hiệu suất phản ứng

– Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng:

+ H%= (Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy) x 100%

Tham khảo thêm:  

– Dựa vào 1 trong các chất tạo thành

+ H% = (Lượng thực tế thu được : Lượng thu theo lí thuyết) x 100%

IV. Công thức tính số mol

– n = Số hạt vi mô : N

N là hằng số Avogrado: 6,023.1023

 mathrm{n}=frac{mathrm{V}}{22,4}
mathbf{n}=frac{mathrm{m}}{mathrm{M}} Rightarrow mathrm{m}=mathrm{n} times mathrm{M}
mathbf{n}=frac{mathrm{PV}_{(mathrm{dkkc})}}{mathrm{RT}}
Trong đó:

P: áp suất (atm)

R: hằng số (22,4: 273)

T: nhiêt đô: { }^{circ} mathrm{K}left({ }^{circ} mathrm{C}+273right)

V. Công thức tính tỉ khối

– Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B:

quad mathrm{d}_{mathrm{AB}}=frac{mathrm{M}_{mathrm{A}}}{mathrm{M}_{mathrm{B}}}=>mathrm{M}_{mathrm{A}}=mathrm{d} times mathrm{M}_{B}

– Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:

mathrm{d}_{text {Ank }}=frac{mathrm{M}_{mathrm{A}}}{29}=>mathrm{M}_{mathrm{A}}=mathrm{d} times 29

Trong đó D là khối lượng riêng: D(g/cm3) có m (g) và V (cm3) hay ml

VI. Công thức tính thể tích

– Thể tích chất khí ở đktc: V = n x 22,4

– Thể tích của chất rắn và chất lỏng: V = frac{m}{D}

Thể tích ở điều kiện không tiêu chuẩn: - mathrm{V}_{(mathrm{dkkc})}=frac{mathrm{nRT}}{mathrm{P}}

Trong đó:

P: áp suất (atm)

R: hằng số (22,4:273)

T: nhiệt độ: oK (oC+ 273)

VII. Tính thành phần phần trăm về khối lượng

VD: AxBy ta tính %A, %B

% mathrm{A}=frac{mathrm{m}_{mathrm{A}}}{mathrm{M}_{mathrm{A}_{mathrm{X}}

mathrm{B}_{mathrm{y}}} times 100 %}=frac{mathrm{x} times mathrm{M}_{mathrm{A}}}

{mathrm{M}_{mathrm{A}} mathrm{x}_{mathrm{y}}} times 100 %

VIII. Nồng độ phần trăm

mathrm{C} %=frac{mathrm{m}_{mathrm{ct}}}{mathrm{m}_{mathrm{dd}}} times 100 %

– Trong đó:

+ mct là khối lượng chất tan

+ mdd là khối lượng dung dịch

C %=frac{C_{M} times M}{10 times D}

– Trong đó: CM nồng độ mol (mol/lit)

D khối lượng riêng (g/ml)

M khối lượng mol (g/mol)

IX. Nồng độ mol

mathrm{C}_{mathrm{M}}=frac{mathrm{n}_{mathrm{A}}}{mathrm{V}_{mathrm{dd}}}

Trong đó : nA là số mol

V là thể tích

mathrm{C}_{mathrm{M}}=frac{10 times mathrm{D} times mathrm{C} %}{mathrm{M}}

C%: nồng độ mol

D: Khối lượng riêng (g/ml)

M: Khối lượng mol (g/mol)

X. Độ tan

mathrm{S}=frac{mathrm{m}_{mathrm{ct}}}{mathrm{m}_{mathrm{H}_{2} mathrm{O}}} times 100

CÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA 8

DẠNG LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC

I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị

Các bước để xác định hóa trị

Tham khảo thêm:  

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: frac{x}{y}=frac{b}{a}=frac{b^{prime}}{a^{prime}} Hóa tri của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)

II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz

Cách 1.

+ Tìm khối lượng mol của hợp chất

+ Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng

+ Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz

mathrm{A}=frac{mathrm{x} cdot mathrm{M}_{mathrm{A}}}{mathrm{M}_{mathrm{hc}}} .100 % ; % mathrm{B}=frac{mathrm{y} cdot mathrm{M}_{mathrm{B}}}{mathrm{M}_{mathrm{hc}}} .100 % ; % mathrm{C}=frac{mathrm{z} cdot mathrm{M}_{mathrm{C}}}{mathrm{M}_{mathrm{hc}}} .100

Hoặc %C = 100% – (%A + %B)

III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng

Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất

+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

% mathrm{A}=frac{mathrm{x} cdot mathrm{M}_{mathrm{A}}}{mathrm{M}_{mathrm{hc}}} .100 %=>mathrm{x}=frac{mathrm{M}_{mathrm{hc}} . % mathrm{A}}{mathrm{M}_{mathrm{A}} cdot 100 %}

% B=frac{y cdot M_{B}}{M_{h c}} .100 %=>y=frac{M_{h c} cdot % B}{M_{B} cdot 100 %}

% mathrm{C}=frac{mathrm{z} cdot mathrm{M}_{mathrm{C}}}{mathrm{M}_{mathrm{h} mathrm{c}}} .100 %=>mathrm{z}=frac{mathrm{M}_{mathrm{hc}} cdot % mathrm{C}}{mathrm{M}_{mathrm{C}} cdot 100 %}

……………

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Công thức Hóa học lớp 8 Tổng hợp công thức hóa học lớp 8 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *