Bạn đang xem bài viết ✅ Công nghệ 7 Bài 7: Giới thiệu về rừng Giải Công nghệ lớp 7 Bài 7 trang 29 sách Kết nối tri thức với cuộc sống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập SGK Công nghệ 7 trang 29, 30, 31, 32 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 7: Giới thiệu về rừng của chương II: Lâm nghiệp.

Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 7 trong sách giáo khoa Công nghệ 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án môn Công nghệ lớp 7 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Mở đầu Công nghệ 7 bài 7 Kết nối tri thức

Rừng là gì? Rừng có vai trò như thế nào với môi trường và đời sống con người? Ở nước ta có những loại rừng phổ biến nào?

Trả lời:

– Rừng là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó hệ thực vật là thành phần chính của rừng.

– Vai trò của rừng đối với môi trường và đời sống con người:

  • Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa môi trường sinh thái.
  • Rừng làm tăng độ phì nhiêu cho đất, bồi dưỡng tiềm năng của đất.
  • Một số rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, khai thác gỗ và một số loại lâm sản.
  • Rừng là nơi bảo vệ di tích và danh lam thắng cảnh.
Tham khảo thêm:   Toán lớp 5: Luyện tập trang 164 Giải Toán lớp 5 trang 164, 165

– Các loại rừng phổ biến ở nước ta:

  • Rừng phòng hộ
  • Rừng sản xuất
  • Rừng đặc dụng

Khám phá Công nghệ 7 bài 7 Kết nối tri thức

Khám phá 1

Quan sát Hình 7.1 và nêu các thành phần của rừng theo gợi ý:

  • Thành phần sinh vật.
  • Thành phần không phải sinh vật.

Trả lời:

Các thành phần của rừng trong Hình 7.1:

  • Thành phần sinh vật: chim, cò, cây cối.
  • Thành phần không phải sinh vật: nước, đất, không khí.

Khám phá 2

Chọn nội dung đúng về vai trò của rừng theo mẫu bảng dưới đây:

STT Nội dung
1 Rừng bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn.
2 Rừng chắn gió, chắn sóng, chắn cát bay, bảo vệ đê biển.
3 Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa môi trường sinh thái.
4 Rừng cung cấp gỗ cho con người.
5 Rừng là nơi bảo vệ di tích và danh lam thắng cảnh.
6 Rừng cung cấp nơi vui chơi, an dưỡng
7 Rừng là nơi bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen sinh vật.
8 Rừng là nơi phục vụ nghiên cứu.
9 Rừng là nơi cư trú của nhiều loài động, thực vật.
10 Rừng cung cấp lương thực cho con người

Trả lời:

Các nội dung đúng về vai trò của rừng:

  • Rừng bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn.
  • Rừng chắn gió, chắn sóng, chắn cát bay, bảo vệ đê biển.
  • Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa môi trường sinh thái.
  • Rừng cung cấp gỗ cho con người.
  • Rừng là nơi bảo vệ di tích và danh lam thắng cảnh.
  • Rừng là nơi bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen sinh vật.
  • Rừng là nơi phục vụ nghiên cứu.
  • Rừng là nơi cư trú của nhiều loài động, thực vật.

Khám phá 3

Xác định từng loại rừng phù hợp với mỗi ảnh trong hình 7.3 theo mẫu bảng dưới đây:

Tham khảo thêm:   Toán 6 Bài tập cuối chương 1 - Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 6 trang 45, 46, 47 - Tập 1
STT Loại rừng Tên ảnh
1
2
3

Trả lời:

STT

Loại rừng

Tên ảnh

1

Rừng phòng hộ

b) Rừng ngập mặn ở Nam Định

e) Rừng chắn cát ven biển

g) Vườn quốc gia U Minh Thượng – Kiên Giang

2

Rừng sản xuất

a) Rừng bạch đàn

d) Rừng keo

3

Rừng đặc dụng

c) khu bảo tồn thiên nhiên Mường La – Sơn La

Luyện tập Công nghệ 7 bài 7 Kết nối tri thức

Luyện tập 1

Nêu vai trò của rừng đối với gia đình và địa phương em.

Trả lời:

* Đối với gia đình:

Rừng là lá phổi xanh, giúp lọc sạch khí độc hại, điều hòa khí hậu.

– Rừng chắn gió, chắn sóng, chắn cát bay, bảo vệ đê biển.

* Đối với địa phương em ở ven biển:

– Rừng là lá phổi xanh, giúp lọc sạch khí độc hại, điều hòa khí hậu.

– Rừng bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn.

– Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa môi trường sinh thái.

– Rừng chắn gió, chắn sóng, chắn cát bay, bảo vệ đê biển.

– Rừng làm tăng độ phì nhiêu cho đất, bồi dưỡng tiềm năng của đất.

– Vai trò của rừng đối với gia đình em:

  • Điều hòa không khí, nước
  • Bảo vệ và ngăn chặn gió bão
  • Chống xói mòn đất
  • Phát triển kinh tế gia đình nhờ việc đưa rừng vào làm khu du lịch.

– Vai trò của rừng đối với địa phương em:

  • Cung cấp gỗ làm phát triển nghề mộc ở địa phương.
  • Điều hòa không khí, nước
  • Chống biến đổi khí hậu
  • Lưu trữ các nguồn gen quý hiếm cho địa phương
  • Bảo vệ và ngăn chặn gió bão
  • Chống xói mòn đất

Luyện tập 2

Trình bày vai trò của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

Trả lời:

– Vai trò của rừng phòng hộ:

  • Bảo vệ nguồn nước.
  • Bảo vệ đất, chống xói mòn,
  • Chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai.
  • Điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường.

– Vai trò của rừng sản xuất:

  • Sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • Phòng hộ và góp phần bảo vệ môi trường.
Tham khảo thêm:   Cà chua có bao nhiêu calo? Công dụng của cà chua đối với sức khỏe

– Vai trò của rừng đặc dụng:

  • Bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen sinh vật.
  • Bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
  • Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu.

Vận dụng Công nghệ 7 bài 7 Kết nối tri thức

Viết một đoạn văn hoặc kể một câu chuyện có nội dung đề cập đến vai trò của rừng.

Trả lời:

Vai trò quan trọng nhất của rừng đối với sự sống trên trái đất là thanh lọc không khí, cung cấp ôxi cho sự sống. Rừng là lá phổi của trái đất. Đời sống càng phát triển, càng nhiều nhà máy, càng nhiều các loại động cơ… càng cần có nhiều rừng để cân bằng không khí. Trong việc bảo vệ đất, chống xói mòn, ngăn lũ lụt rừng cũng có vai trò quan trọng. Rễ cây rừng lâu năm rậm rạp bền bỉ bám đất, giữ đất chống lại những trận càn quét của lũ lụt. Lá rừng rậm rạp cản lại vận tốc của những cơn mưa rừng dữ dội tránh xói mòn. Còn gì nữa? Thân cây gỗ lớn, những loại cây bụi tầng thấp cản lại vận tốc dòng chảy của lũ, tạo thời gian để đất ngấm nước, ngăn lại những cơn lũ ào ạt. Bên cạnh vai trò cân bằng tự nhiên, rừng còn là một tài nguyên quý giá tạo điều kiện cho kinh tế phát triển. Không ai có thể phủ nhận nguồn lợi có được từ những thân gỗ lâu năm, từ những loại thảo dược, từ những động vật rừng, từ các khu du lịch sinh thái… Có thể nói, rừng là nguồn tài nguyên vô giá, nếu mất đi thì khó có thể khôi phục lại được.

>> Tham khảo: Viết một đoạn văn hoặc kể một câu chuyện về vai trò của rừng (3 mẫu)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Công nghệ 7 Bài 7: Giới thiệu về rừng Giải Công nghệ lớp 7 Bài 7 trang 29 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *