Bạn đang xem bài viết Có bao nhiêu loại tôm phổ biến? Mẹo phân biệt các loại tôm chính xác nhất tại Wikihoc.com  bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Ngoài những câu hỏi xung quanh về tôm như cơ thể tôm có mấy phần hay làm món gì ngon thì cách phân biệt các loại tôm cũng được nhiều người quan tâm. Cùng tìm hiểu ngay nhé.

Hải sản tươi sống các loại như: tôm sống, mực sống,… có thể dùng để chế biến thành nhiều món ăn. Ví dụ như tôm có thể làm thành món tôm luộc, tôm hấp, lẩu tôm, tôm nướng,.. Gọi chung là tôm tuy nhiên tôm có rất nhiều loại như tôm thẻ, tôm sú, tôm càng,… Trong bài viết này, hãy cùng Wikihoc.com tìm hiểu xem có bao nhiêu loại tôm và đặc điểm của từng loại như thế nào nhé!

Giá trị dinh dưỡng của tôm

Tôm là loài hải sản có nhiều chất dinh dưỡng cho cơ thểTôm là loài hải sản có nhiều chất dinh dưỡng cho cơ thể

Tôm là loài hải sản có nhiều chất dinh dưỡng cho cơ thể. Trong 100g tôm thì có đến 18.4g protein ở trong đó, hơn thế nữa protein có trong tôm là dạng protein tinh khiết, rất tốt cho sức khỏe. Ngoài ra tôm còn giàu vitamin và các khoáng chất, đặc biệt là canxi (tôm chính là một trong những thực phẩm hàng đầu giúp bạn bổ sung canxi đấy).

Tôm cũng được chia theo môi trường sống như tôm sống ở sôngtôm sống ở biển, tôm nuôi, tôm tự nhiên,…Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!

13 loại tôm phổ biến nhất hiện nay

Tôm sú

– Tôm sú có thịt chắc, kích cỡ lớn, vị ngọt, được sử dụng phổ biến để chế biến các món ăn cho gia đình, ở thị trường Việt Nam có cả loại tôm sú nuôi và tôm sú biển.

– Tôm sú nuôi thường có màu xanh dương đậm, có vân màu đen vàng liền nhau trên mặt lưng của tôm, vân trải từ đầu đến đuôi tôm. Còn tôm sú biển có màu vàng đất, cũng có các vân màu đen vàng liền nhau.

– Với thịt chắc, ngọt tự nhiên thì tôm sú thường được lựa chọn để làm những món ăn cần độ tươi và giòn của tôm như tôm hấp, tôm luộc, tôm sống sốt Thái,…

– Tôm sú có rất nhiều giá dao động từ 2-3 trăm nghìn – 1 triệu /kg tùy thuộc vào kích cỡ tôm.

Tôm súTôm sú

Tôm he

– Tôm he là loại tôm biển có màu vàng hoặc xanh nhạt, mắt xanh và vỏ rất mỏng (có thể nhìn thấy bằng mắt thường), thịt chắc, vị rất ngọt, có nhiều dưỡng chất, thường xuất hiện chủ yếu ở các đảo, rạng đá. Ở Việt Nam, tôm he ở vùng Quảng Ninh là đặc sản bởi vì độ ngon ngọt khác biệt, không thể nuôi mà phải đánh bắt tự nhiên ngoài biển.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 10: Nghị luận trình bày ý kiến về ứng xử trên không gian mạng Ứng xử trên không gian mạng

Lưu ý: Tôm he có loại có vân nhìn rất giống tôm sú nên nhiều người bị nhầm tôm he và tôm sú. Tuy nhiên 2 loại này là khác nhau.

Tôm heTôm he có loại có vân nhìn rất giống tôm sú nên nhiều người bị nhầm

– Tôm he rất hiếm nên có giá thành cao, trung bình 1kg tôm he đông lạnh có giá từ 300.000đ – 400.000đ, nếu là loại tươi sống thì có giá lên đến 600.000đ/kg.

Tôm heTôm he

Tôm đất

– Tôm đất (một số nơi gọi là tôm chỉ) là loại tôm sống trong bùn đất của môi trường như sông, ao, đầm,.. Có cả loại tôm đất nước mặn và nước ngọt, vỏ tôm đất nước mặn thường dày hơn vỏ tôm đất nước ngọt, tôm có màu nâu đỏ, vị giòn ngọt ngon, thân thon dài, kích cỡ nhỏ khoảng bằng ngón tay út của một người trưởng thành.

– Tôm đất có vị ngọt tự nhiên, không tanh như tôm biển và thường được dùng để chế biến những món ăn cần độ tươi, đặc biệt là chả ram tôm đất của xứ Bình Định.

– Tôm đất có giá thành tương đối rẻ khoảng 100.000 – 200.000đ/kg tùy vào thời điểm.

Tôm đấtTôm đất

Tôm thẻ

– Tôm thẻ (hay còn gọi là tôm bạc) được nuôi nhiều ở Việt Nam, có vẻ ngoài khá giống với tôm sú, vỏ mỏng, thân mập to hơn tôm đất, vỏ màu trắng hơi xanh, chân màu trắng, 6 đốt dáng thon dài. Tôm thẻ có vị ngọt, mềm,kích cỡ nhỏ.

– Tôm thẻ có giá thành tương đối rẻ tùy vào kích cỡ, thông thường kích cỡ 20-30 con sẽ có giá dao động 150.000đ – 200.000đ/kg

Tôm thẻTôm thẻ

Tôm sắt

– Tôm sắt cũng thuộc dòng tôm biển, có vỏ hơi cứng, màu xanh đen đậm, vân nằm giữa các đốt có màu trắng nổi bật, kích cỡ nhỏ hơn các loại tôm biển khác, thịt dai, khi hấp, nướng cho vị ngọt đậm đà, hấp dẫn.

– Ở Việt Nam, tôm sắt được bắt gặp nhiều ở vùng Cát Bà đến vịnh Diễn Châu, Vũng Tàu đến Đá Bạc.

– Tôm sắt có giá thành cũng tương đối rẻ, khoảng 170.000đ – 200.000đ/kg.

Tôm sắtTôm sắt

Tôm hùm

– Đây là loại tôm có càng màu xanh trong hoặc hồng đỏ, vàng tùy giống tôm hùm, vỏ tôm thường có màu bóng đẹp, vỏ cứng, thịt nhiều, dai ngon, có kích cỡ lớn nhất trong các loại tôm.

– Trong giống tôm hùm người ta còn chia ra nhiều loại là tôm hùm bông, tôm hùm xanh, tôm hùm baby, tôm hùm tre, tôm hùm Canada, tôm hùm Alaska,… Cách chế biến phổ biến nhất với tôm hùm là tôm hùm hấp bia, tôm hùm nướng muối ớt, chiên/xào.

– Giá tôm hùm thường mắc nhất trong các loại tôm, tùy vào kích cỡ. Thông thường giao động khoảng 500.000đ – 1.000.000đ/kg, loại đông lạnh và loại “tôm ngộp” sẽ có giá rẻ hơn.

Tham khảo thêm:   Cách chia đôi bảng, nối bảng trong Word

Tôm hùmTôm hùm

Tôm càng xanh

– Tôm càng xanh (hay còn gọi là tôm đồng, tôm càng sông) có nguồn gốc từ vùng Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương và Bắc Úc, là loại tôm nước ngọt, càng nhỏ màu xanh, thịt tôm dai, vị ngọt.

– Tôm càng xanh có giá dao động từ 200.000đ – 400.000đ, tùy vào kích cỡ.

Tôm càng xanhTôm càng xanh

Tôm tích

– Tôm tích (hay tôm tít, tôm thuyền, bề bề) là một loại tôm biển, thường sống ở vùng biển ấm như Thái Bình Dương. Ở Việt Nam, tôm tích thường xuất hiện ở vùng duyên hải miền Trung. Tôm tích có hình dáng khác với những loại tôm khác, phần bụng giống tôm nhưng lại có càng giống bọ ngựa.

Tôm tíchTôm tích

– Tôm tích có thể thay đổi màu của bản thân từ màu nâu sang màu xanh lục, hồng nhạt, đen và một số con còn có thể phát quang.

– Tôm tích có giá dao động từ 200.000đ – 300.000/kg, tùy vào kích cỡ.

Tôm mũ ni

– Tôm mũ ni thuộc họ động vật giáp xác mười chân. Loài hải sản này thường sống ở những vùng biển khá xa hay tại các rạn đá ngầm, rạn san hô nằm sâu dưới đáy biển. Do đó việc khai thác tôm mũ ni khó khăn hơn nhiều so với các loài tôm khác.

– Khối lượng trung bình của loài tôm biển này thường dao động từ 0.5 – 1.2 kg/con, đặc biệt có nhiều con có thể nặng tới 1.5 – 2 kg/con. Tuy nhiên vỏ của chúng rất dày và nặng, thịt bên trong thường chỉ bằng 1/3 – ½ trọng lượng cơ thể.

Tôm mũ niTôm mũ ni

– Tôm mũ ni có thịt ngọt, dai và thơm ngon. Chất dinh dưỡng trong tôm cũng “vượt mặt” tôm hùm.

– Loài tôm hiện đang được bán với mức giá dao động từ 500.000 đồng/kg đến hàng triệu đồng/kg tùy vào kích cỡ tôm và nơi bán.

Tôm càng biển (Tôm phốc)

– Tôm càng biển hay còn có tên là tôm phốc (tôm phóc) thường xuất hiện nhiều ở các khu vực miền Trung như Bình Định, Phú Yên, Quảng Nam, Quãng Ngãi,… Loại tôm này có kích thước khoảng 40 – 70 gram/ con.

– Tôm càng biển có phần thân phía trên màu đỏ mặc dù vẫn còn tươi, còn phần phía dưới có màu trắng đục tạo nên vẻ khác biệt. Phía trước có 2 càng dài khoảng 10 cm và 4 chân mỗi bên. Chính vì chiếc càng dài nên ngư dân vùng biển đặt cho chúng cái tên gọi “tôm càng biển” nghe rất là thú vị.

Tôm càng biển (Tôm phốc)Tôm càng biển (Tôm phốc)

– Tôm càng biển được bán với giá dao động từ 430.000 – 780.000 đồng/kg tùy thuộc vào các kích cỡ tôm khác nhau.

Tham khảo thêm:   108 bài toán giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất chứa tham số Tài liệu Toán ôn thi vào lớp 10

Tôm rảo

– Tôm rảo là một loài tôm biển sống trong tự nhiên, chúng được nuôi nhiều tại các đầm nước nuôi cá ven sông, ven biển.

– Tôm rảo có hình dáng giống với các loại tôm biển khác nhưng thân có màu xanh, chùy trán hơi cong vút lên trên, chân bò của tôm có màu nâu nhạt.

Tôm rảoTôm rảo

– Đặc biệt, các đốt bụng thứ 2 và 3 có gờ ở lưng khá rõ. Tôm rảo có kích thước trung bình với chiều dài từ 120mm – 130mm, nặng khoảng 15g – 20g.

– Giá tôm rảo nuôi khoảng 200.000 đồng/kg, còn đối với tôm rảo tự nhiên thì có giá khoảng 350.000 đồng/kg tùy nơi bán.

Tôm rồng

– Tôm rồng hay còn được gọi với tên tôm càng đỏ. Chúng được trang bị lớp vỏ cứng, có hai râu xúc giác, chùy trán phát triển to hơn so với tôm rảo.

– Tôm rồng có đôi chân phát triển thành kìm to và 10 chân khác to khỏe chia đều hai bên, vây đuôi rộng, đốt đuôi hình lưỡi xẻng. Chiều dài từ 25cm – 40cm với cân nặng khoảng 250g to hơn cả tôm hùm.

Tôm rồngTôm rồng

– Khác với các loại tôm thông thường, phần đầu ngực tôm sẽ mập, to, phần bụng nhỏ và ngắn. Loại tôm này thường sống ở trong đầm hồ, sông ngòi, vùng đáy biển, hoặc ẩn náu trong các khe đá.

– Tôm rồng được bán với giá cao, khoảng từ 900.000 đồng – 1.500.000 đồng/kg tùy nơi bán và kích thước tôm.

Tôm hùm đất

– Tôm hùm đất (Tên tiếng anh là Crawfish, Crayfish, Crawdads, Mudbugs hoặc Red Swamp Crayfish), có nguồn gốc từ Trung Quốc và Mỹ.

– Bề ngoài tôm hùm đất này có màu đỏ nên nhiều người còn gọi là tôm hùm đỏ. Chúng có kích thước khoảng bằng ngón tay cái, có con lớn hơn.

– Giá bán 1kg tôm hùm đất (tầm 30 – 35 con) dao động khoảng 300.000 – 500.000 đồng tùy loại lớn hay nhỏ.

Tôm hùm đấtTôm hùm đất

– Tuy nhiên, tôm hùm đất là loại động vật ăn tạp có thể ăn cả động vật sống, chết và thực vật nên chúng gây tình trạng phá hoại mùa màng. Do đó, loại tôm này hiện đang bị cấm bán tại Việt Nam.

Vậy là Wikihoc.com đã chia sẻ đến các bạn thông tin về các loại tôm và mẹo phân biệt các loại tôm với nhau. Hãy sử dụng các thông tin chúng tôi chia sẻ để phân biệt và chọn mua đúng loại tôm bạn muốn nhé. Bình luận vào khung bên dưới nếu bạn muốn tiết lộ các kinh nghiệm phân biệt tôm khác của mình.

Kinh nghiệm hay Wikihoc.com

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Có bao nhiêu loại tôm phổ biến? Mẹo phân biệt các loại tôm chính xác nhất tại Wikihoc.com  bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *