Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra. Đây là loại câu điều kiện được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày cũng như viết văn.
Wikihoc.com mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững được toàn bộ kiến thức về câu điều kiện loại như: khái niệm, cấu trúc, cách dùng và bài tập thực hành. Hi vọng qua tài liệu này các bạn nắm vững kiến thức, nhanh chóng làm được các bài tiếng Anh.
1. Khái niệm câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
2. Công thức câu điều kiện loại 1
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
If + S + V(s/es) |
S + will/can/shall + V(nguyên mẫu) |
IF+ thì hiện tại đơn |
Will + Động từ nguyên mẫu |
3. Cách sử dụng câu điều kiện loại 1
Mệnh đề If có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Thông thường, mệnh đề trước If chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau thì chia ở thì tương lai đơn.
Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
EX: If I get up early in the morning, I will go to school on time.
(Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ)
Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý
EX: If you need a ticket, I can get you one.
Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.
Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa
EX: If you come in, he will kill you.
Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn.
4. Một vài lưu ý về câu điều kiện loại 1
- Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.
- Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu
- Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề IF
- Trong trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh vào tính liên tục, trạng thái đang diễn ra, hoàn thành của sự việc.
5. Các biến thể của câu điều kiện loại 1
a. Biến thể mệnh đề chính
Trường hợp thể hiện sự đồng ý
If + S + simple present, S + may/can + V-inf
Trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc
If + S + simple present, S + future continuous/ future perfect(will be V_ing / will have V3/ed)
Ex: If we start building this supermarket today, we will have finished by April.
(Nếu chúng ta khởi công xây dựng siêu thị này hôm nay, chúng ta sẽ hoàn thành xong trước tháng Tư)
Trường hợp câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị.
If + S + simple present, S + would like to/must/have to/should + V-inf
Ex: If you want to meet my boss, you should wait for a while.
(Nếu bạn muốn gặp sếp tôi, thì bạn nên đợi một lát.)
Trường hợp câu mệnh lệnh.
If + S + simple present, (Don’t ) + V-inf
Ex: If you don’t leave now, you will miss the bus. (Nếu bây giờ bạn không đi thì bạn sẽ nhỡ chuyến xe buýt.)
b. Biến thể mệnh đề IF
Trường hợp sự việc đang xảy ra trong hiện tại.
If + S + present continuous , S + will + V_inf
Ex: If you are studying, I will not disturb you. (Nếu bạn đang học thì tôi sẽ không làm phiền bạn.)
Trường hợp sự việc không chắc về thời gian.
If + S + present perfect, S + will + V-inf
Ex: If he has finished cooking, I will try out his food. (Nếu anh ta nấu xong thì tôi sẽ thử các món của anh ấy.)
6. Bài tập câu điều kiện loại 1
I. Hoàn thành những câu sau với “if + Present Simple + will/won’t”, sử dụng những từ trong ngoặc đơn ( ). Đôi khi bạn không cần thay đổi những từ trong ngoặc đơn.
If it rains (it/rain), we won’t go (we/not/go) fishing.
1. If__________(the weather/be) beautiful tomorrow, ____________(we/drive) tothe beach.
2. If ___________ (she/send) the letter now, ____________ (they/receive) ittomorrow.
3. ____________ (Fred/be) angry if ___________ (Jack/arrive) late again.
4. ______________ (I/come) to your house if ________(I/have) enough time.
5. If ____________ (she/not/pass) this exam, ____________ (she/not/get) the job that she wants.
6. _______________ (you/learn) a lot if _____________ (you/take) this course.
7. If ____________ (I/get) a ticket, ________________(I/go) to the cinema.
8. ____________ (I/buy) that machine if _______________(it/not/cost) too much.
9. ____________ (you/run) very fast, ______________ (you/catch) the taxi.
10. __________(I/go) to the doctor’s if ____________ (I/not/feel) better tomorrow.
11.______________ (they/win) this match, ___________ (they/be) the champions.
II. Hoàn thành những đoạn đối thoại sau với thì hiện tại đơn hoặc dạng “will/won’t” của những từ trong ngoặc đơn ( ). Đôi khi bạn không cần thay đổi từ trong ngoặc đơn.
A: We must be at the theatre at 7 o’clock.
—–> B: Well, if we take (we/take) a bus at six o’clock, we won’t be (we/not/be) late.
1. A: I’d like a magazine.
B: Well, _________ (I/buy) one for you if _________(I/go) to the shop later.
2. A: Has Jack phoned yet?
B: No, and if ________ (he/not/phone) this afternoon, _________ (I/phone) him this evening.
3. A: Is Mary there, please?
B: No, but if ________ (you/want) to leave a message,_________ (I/give) it to her.
4. A: Is Tom going to pass his exam?
B: Well, ________ (he/fail) if ________ (he/not/study) harder.
5. A: Could I have some information about this year’s concerts, please?
B: Yes, if _________ (you/fill in) this form, _________(I/send) it to you in the post
III. Hoàn thành các câu sau đây theo điều kiện loại 1 của những từ trong ( ).
1) If we __________ (to send) an invitation, our friends __________ (to come) to our party.
2) He __________ (not/to understand) you if you __________ (to whisper).
3) They __________ (not/to survive) in the desert if they __________ (not/to take) extra water with them.
4) If you __________ (to press) CTRL + s, you __________ (to save) the file.
5) You __________ (to cross) the Channel if you __________ (to fly) from Paris to London.
6) Fred __________ (to answer) the phone if his wife __________ (to have) a bath.
7) If Claire __________ (to wear) this dress at the party, our guests __________ (not/to stay) any longer.
8) If I __________ (to touch) this snake, my girlfriend __________ (not/to scream).
9) She __________ (to forget) to pick you up if you __________ (not/to phone) her.
10) I __________ (to remember) you if you __________ (to give) me a photo.
ĐÁP ÁN
I. Hoàn thành những câu sau với “if + Present Simple + will/won’t”, sử dụng những từ trong ngoặc đơn ( ). Đôi khi bạn không cần thay đổi những từ trong ngoặc đơn.
1. the weather is – we will drive | 7. I get – I will go |
2. she sends – they will receive | 8. I will buy – it doesn’t cost |
3. Fred will be – Jack arrives | 9. You run – you will catch |
4. I will come – I have | 10. I will go – I don’t feel |
5. she doesn’t pass – she won’t get | 11. They win – they will be |
6. You will learn – you take |
III. Hoàn thành những đoạn đối thoại sau với thì hiện tại đơn hoặc dạng “will/won’t” của những từ trong ngoặc đơn ( ). Đôi khi bạn không cần thay đổi từ trong ngoặc đơn.
1. I will buy – I go
2. he doesn’t phone – I will phone
3. you want – I will give
4. he will fail – he doesn’t study
5. you fill in – I will send
III. Hoàn thành các câu sau đây theo điều kiện loại 1 của những từ trong ().
1. send – will come | 6. will answer – has |
2. won’t understand – whisper | 7. wears – don’t stay |
3. won’t survive – don’t take | 8. touch – won’t scream |
4. press – will save | 9. will forget – don’t phone |
5. will cross – fly | 10. will remember – will give |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Câu điều kiện loại 1: Lý thuyết, cách dùng và bài tập Ngữ pháp tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.