Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22 gồm 41 đề thimôn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh, Lịch sử – Địa lý, Khoa học, Tin học, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình.
Với 41 đề thi học kì 2 lớp 5, có đáp án và bảng ma trận 4 mức độ kèm theo, còn giúp các em nắm được cấu trúc đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý để đạt kết quả cao trong kỳ thi cuối năm 2022 – 2023. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết của Wikihoc.com:
Đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Lịch sử – Địa lý
- Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tin học theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5 năm 2022 – 2023
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5
Trường Tiểu học:…………………………. | PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC Năm học 2022 – 2023 Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút |
PHẦN I. Trắc nghiệm
Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng :
Tỉ số phần trăm của 9,25 và 50 là : Mức 1
A. 0,185%
B. 1,85%
C. 18,5%
D. 185%
Câu 2. ( 1,0 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Mức 2
a) Trong bảng đơn vị đo thể tích; đơn vị lớn gấp ……………………………………………….đơn bị bé và đơn vị bé …………………………………………………………….đơn vị lớn.
b) 950m3 = ………………………………………lít. ; |
9dm3 = ………………………………. m3 . |
Câu 3. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng :
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm là: Mức 2
A. 8,1 m2 |
B. 9,1 m2 |
C. 17,1m2 |
D. 18,1m2 |
Câu 4. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Mức 1
a) Muốn chia số thập phân cho 10; 100; 1000,… ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1; 2; 3 chữ số.☐
b) 75,6 : 4,8 + 75,6 : 3,2 = 75,6 : ( 4,8 + 3,2)☐
Câu 5. (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: Mức 1
Một mặt bàn hình tròn có bán kính 0,6m thì diện tích của nó là:
A. 11,304m2 |
B. 113,04m2 |
C. 3,768m2 |
D. 1,1304m2 |
Câu 6. (1 điểm) Nối các phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B: Mức 3
A
17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút |
37,568 : 10 |
6 giờ 15 phút × 6 |
5,27 : 0,25 |
B
37 giờ 30 phút |
5,27 x 4 |
3,7568 |
375,68 |
Câu 7. (1,0 điểm)Khoảng thời gian từ 8 giờ 20 phút đến 9 giờ kém 10 phút là ST – Mức 4
Đáp án:…………………………………………………………………………………………………………………….
PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau
Câu 8.(2,0 điểm) Tính (Mức 2)
a) 6 năm 4 tháng + 4 năm 7 tháng c) 17 phút 8 giây × 8 |
b) 41 giờ 32 phút – 22 giờ 35 phút d) 2 giờ 25 phút : 5 |
Câu 9. (2 điểm) Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? (Dạng Bài 1 SGK/Tr170 – Mức 3)
Câu 10. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất. (Sưu tầm – Mức 4)
2,25 × 0,5 + 2,25 : 2 + 3,75
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5
PHẦN I. Trắc nghiệm
Câu 1. (0,5 điểm) C. Khoanh đúng được 0,5 điểm.
Câu 2. (1 điểm) Điền đúng mỗi phần 0,25 điểm.
Câu 3. (0,5 điểm) C. Khoanh đúng được 0,5 điểm.
Câu 4. (0,5 điểm) Điền đúng mỗi phần 0,25 điểm.
Câu 5. (0,5 điểm) A. Khoanh đúng được 0,5 điểm.
Câu 6. (1,0 điểm) Nối đúng mỗi phần được 0,25 điểm
Câu 7. (1,0 điểm) Điền đáp án đúng được 1 điểm.
PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau
Câu 8. (2,0 điểm) Tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm
Câu 9. (2,0 điểm)
Bài giải
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.
Câu 10. (1,0 điểm)
2,25 × 0,5 + 2,25 : 2 + 3,75
= 2,25 × 0,5 + 2,25 × + 3,75 (0,25 điểm)
= 2,25 × (0,5 + ) + 3,75 (0,25 điểm)
= 2,25 + 3,75 (0,25 điểm)
= 6 (0,25 điểm)
Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
1. Số học : Phân số, số thập phân và các phép tính, tỉ số % |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
|||||
Số điểm |
0,5 |
2,0 |
1,0 |
0,5 |
3,0 |
||||||
2. Đại lượng và đo đại lượng: Độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích |
2 |
2 |
1 |
5 |
|||||||
1,5 |
1,0 |
1,0 |
3,5 |
||||||||
3. Yếu tố hình học:Chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
|||||||||
4. Giải toán: Giải bài toán về chuyển động đều; |
1 |
1 |
|||||||||
2,0 |
2,0 |
||||||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
7 |
3 |
|
Số điểm |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
5,0 |
5,0 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
UBND HUYỆN……………………. TRƯỜNG TIỂU HỌC…………. |
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM 2022 – 2023 |
A. Phần đọc
I. Đọc thành tiếng:
Học sinh đọc đoạn một trong các bài sau:
1. Trí dũng song toàn (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2 trang 28)
Đọc đoạn: Từ Mùa đông năm 1637 ………..bất hiếu với tổ tiên !
2. Phân xử tài tình (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2 trang 51)
Đọc đoạn: Đòi người làm chứng nhưng không có ………..cúi đầu nhận tội
3. Nghĩa thầy trò (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2 trang 87)
Đọc đoạn: Các môn sinh đồng thanh dạ ran ………..tạ ơn thầy.
4. Một vụ đắm tàu (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2 trang 115)
Đọc đoạn: Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên ………..đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng.
5. Tà áo dài Việt Nam (Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 2 trang 127)
Đọc đoạn: Từ những năm 30 của thế kỉ XX ………..thanh thoát hơn.
II. Đọc hiểu
1. Đọc thầm bài văn sau:
ĐỒNG TIỀN VÀNG
Một hôm, vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng:
– Rất tiếc là tôi không có xu lẻ.
– Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay.
Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự:
– Thật chứ ?
– Thưa ông, thật ạ. Cháu không phải là một đứa bé xấu.
Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu đồng tiền vàng.
Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn:
– Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rô-be cháu một đồng tiền vàng không ạ?
Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé nói tiếp:
– Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rô-be sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.
Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo.
(Theo Truyện khuyết danh nước Anh)
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Câu chuyện trên có những nhân vật nào?
A. Người kể chuyện (tác giả) và cậu bé bán diêm.
B. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu.
C. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và Rô-be.
D. Người kể chuyện, tác giả và cậu bé bán diêm.
Câu 2. Điều gì ở cậu bé bán diêm khiến nhân vật “tôi” tin và giao cho cậu bé đồng tiền vàng?
A. Cậu khoảng mười ba, mười bốn tuổi
B. Cậu gầy gò, rách rưới, xanh xao
C. Nét mặt cương trực và đầy tự hào.
D. Người khách muốn cho tiền cậu bé nghèo.
Câu 3. Vì sao khi trở về nhà, người khách lại ngạc nhiên?
A. Thấy Rô-be đang đợi mình để trả lại tiền thừa.
B. Thấy cậu bé đợi mình rất giống cậu bé nợ tiền.
C. Được biết Rô-be sai em đem trả lại tiền thừa.
D. Cả hai lí do B và C.
Câu 4. Vì sao Rô-be không tự mang trả tiền thừa cho khách?
A. Rô-be bị bệnh đang nằm ở nhà.
B. Rô-be bị tai nạn, đang nằm ở bệnh viện.
C. Rô-be bị xe tông gãy chân, đang nằm ở nhà.
D. Rô-be không thể mang trả ông khách được.
Câu 5. Câu ghép sau thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu?
Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.
A. Nguyên nhân – kết quả.
B. Điều kiện – kết quả
C. Tương phản
D. Hô ứng
Câu 6. Từ “đồng” trong hai câu: “Cái chậu này làm bằng đồng.” và “Đồng tiền vàng rất quý.” quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đồng nghĩa
B. Trái nghĩa
C. Nhiều nghĩa
D. Đồng âm
Câu 7. Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “chẳng những … mà…” để nhận xét về việc học tập của một bạn trong lớp em.
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8. Việc Rô-be trả lại tiền thừa cho khách đáng quý ở điểm nào? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm.
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9. Nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu: “Hôm qua, chúng em thi văn nghệ.”
Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
“Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.”
Chủ ngữ là :……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Vị ngữ là: ………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………….
B. Phần viết
I. Chính tả: (20 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết:
Bài: Tà áo dài Việt Nam (Sách HDH Tiếng Việt 5 tập 2B trang 23 )
Viết đoạn: “Từ đầu thế kỷ XIX … gấp đôi vạt phải.”
II. Tập làm văn: (20 phút)
Viết bài văn tả một người mà em yêu quý nhất.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
A. Phần đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Học sinh đọc được văn bản, tốc độ đảm bảo yêu cầu (1,5 điểm)
- Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng, hợp lí (1 điểm)
- Học sinh đọc diễn cảm được đoạn đọc (0,5 điểm)
II. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu 1: B. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu. 0,5 điểm
Câu 2: C. Nét mặt cương trực và đầy tự hào. 0,5 điểm
Câu 3: D. Cả hai lí do B và C. 0,5 điểm
Câu 4: C. Rô-be bị xe tông gãy chân, đang nằm ở nhà. 0,5 điểm
Câu 5: A. Nguyên nhân – kết quả. 0,5 điểm
Câu 6: D. Đồng âm. 0,5 điểm
Câu 7: (1 điểm)
Ví dụ:
Ngọc chẳng những học giỏi mà bạn ấy còn rất tích cực giúp các bạn cùng tiến.
– Đặt được câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “chẳng những … mà…” hoặc có thể các em đặt câu ghép sử dụng cặp “ chẳng những … mà còn” (0,5 điểm)
– Nội dung đúng chủ đề: việc học tập (0,5 điểm)
Câu 8: 1 điểm
– Gặp tai nạn vẫn tìm cách giữ đúng lời hứa; ( 0,5 điểm)
– Tuy nghèo mà thật thà, chứng tỏ mình “không phải là một đứa bé xấu”. ( 0,5 điểm )
GV chấm linh hoạt các em nêu sát ý trên vẫn cho điểm.
Câu 9: 1 điểm
Tác dụng của dấu phẩy : Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
Câu 10: 1 điểm
– Chủ ngữ: Chủ ngữ 1: anh cháu; Chủ ngữ 2: anh ấy
– Vị ngữ: Vị ngữ 1: không thể mang trả ông được
Vị ngữ 2: bị xe tông vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà.
(Mỗi chủ ngữ, vị ngữ xác định đúng được 0,25 điểm)
B. Phần Viết:
I. Chính tả (2 điểm)
- Trình bày và viết đúng, đủ đoạn văn (1 điểm) (Trình bày không đúng quy định và viết không đủ đoạn văn trừ 0,25đ)
- Không mắc quá 5 lỗi/ bài chính tả ( Từ lỗi thứ 6 trở đi, mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm).
- Bài viết đúng mẫu chữ quy định về độ cao, cỡ chữ, kiểu chữ, khoảng cách (0,5 điểm) (Bài viết sai toàn bài về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ trừ 0,5đ)
- Bài viết sạch đẹp, không tẩy xóa, chữ viết rõ ràng (0,5 điểm)
II. Tập làm văn ( 8 điểm)
Viết được bài văn theo yêu cầu của đề bài, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch, đẹp, …. (8,0 điểm).
Trong đó:
– Bài viết có bố cục rõ ràng 3 phần: 1,0 điểm.
– Mở bài: Giới thiệu được người định tả một cách hợp lý: 1,5 điểm
– Thân bài (4,0 điểm)
Tả được hình dáng, vẻ bên ngoài hợp lí. (1 điểm)
- Tả được tính tình, cách ăn mặc, những tình cảm, sự dạy dỗ của thầy (cô) dành cho em. (1 điểm)
- Kể lại được những kỉ niệm để lại ấn tượng sâu sắc kết hợp bộc lộ cảm xúc (1 điểm)
- Khi tả đặt câu đúng ngữ pháp, sử dụng dấu câu đúng, có sử dụng biện pháp nghệ thuật: so sánh, tương phản, … khi tả (1 điểm)
– Kết bài: Nêu suy nghĩ hoặc tình cảm của em với người được tả. (1,5 điểm)
Ma trận câu hỏi đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
HT khác |
|||
1. Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
2 |
1 |
1 |
4 |
2 |
||||||
Câu số |
1; 2 |
3;4 |
7 |
8 |
|||||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
|||||||
2. Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
||||||
Câu số |
5 |
6 |
9 |
10 |
|||||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
|||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
3 |
2 |
2 |
6 |
4 |
||||||
Số điểm |
1,5 |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
4,0 |
|||||||
Đọc thành tiếng |
Số điểm |
3 |
|||||||||||
Viết |
a,chính tả |
Số điểm |
2 |
||||||||||
b, đoạn bài |
Số điểm |
8 |
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Lịch sử – Địa lý
PHÒNG GD&ĐT………………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng
A. LỊCH SỬ
Câu 1. (1 điểm) Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi vào vào thời gian nào?
A. Ngày 7/6/1954.
B. Ngày 9/5/1954.
C. Ngày 17/5/1954.
D. Ngày 7/5/1954.
Câu 2. (1 điểm) Vì sao gọi chiến thắng của quân dân Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Diễn ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.
B. Diễn ra trên đường Điên Biên Phủ ở Thủ đô Hà Nội.
C. Tầm vóc và ý nghĩa của chiến thắng này cũng tương tự như chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Quân và dân Điện Biên Phủ tham gia chiến đấu.
Câu 3. (1 điểm) Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được chính thức khởi công xây dựng vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 30/12/1988.
B. Ngày 6/11/1979.
C. Ngày 16/11/1979.
D. Ngày 04/04/1994.
Câu 4. (1 điểm) Tại sao nói: Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5. (1 điểm) Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976, Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất (khóa VI) họp tại Hà Nội và đã có những quyết định gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
B. ĐỊA LÝ
Câu 1. (1 điểm) Ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á là:
A. Công, nông nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Công nghiệp
D. Thủ công nghiệp
Câu 2. (1 điểm) Hoang mạc Xa-ha-ra thuộc châu lục nào?
A. Châu Phi
B. Châu Mĩ
C. Châu Đại Dương
D. Châu Âu
Câu 3. (1 điểm) Châu Nam Cực có khí hậu như thế nào?
A. Nóng ẩm
B. Mát mẻ
C. Lạnh nhất trên thế giới.
D. Khí hậu khô
Câu 4. (1 điểm) Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu?
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5. (1 điểm) Trên trái đất có mấy đại dương ? Đó là những đại dương nào? Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất?
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 5 môn Lịch sử – Địa lý
A. LỊCH SỬ
Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào ý D
Câu 2. (1 điểm) Khoanh vào ý C
Câu 3. (1 điểm) Khoanh vào ý B
Câu 4: (1 điểm)
Vì ngày 30/4/1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập, non sông thu về một mối, Bắc Nam sum họp một nhà.
Câu 5. (1 điểm)
Quốc hội quyết định: lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca ; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
B. ĐỊA LÝ
Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào ý B
Câu 2. (1 điểm) Khoanh vào ý A
Câu 3. (1 điểm) Khoanh vào ý C
Câu 4: (1 điểm)
Hoạt động kinh tế của các nước châu Âu là:
Các nước châu Âu có nền kinh tế phát triển, họ sản xuất và buôn bán nhiều loại hang hóa. Những sản phẩm công nghiệp của châu Âu nổi tiếng thế giới là máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm,…
Câu 5: (1 điểm)
Trên trái đất có 4 đại dương. Đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Sử – Địa lớp 5
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Cộng | |
1 | Xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (1954-1975) | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | |
Câu số | 1 | 2 | 4 | ||||
2 | Xây dựng CNXH trong cả nước (từ 1975 đến nay) | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Câu số | 3 | 5 | |||||
3 | Việt Nam, Châu Á, châu Âu. | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Câu số | 6 | 9 | |||||
4 | Châu Phi, châu Mĩ, | Số câu | 1 | 1 | |||
Câu số | 7 | ||||||
5 | Châu Đại Dương, châu Nam Cực và các đại dương. | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Câu số | 8 | 10 | |||||
Tổng số câu | 3 | 4 | 2 | 1 | 10 |
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học
PHÒNG GD&ĐT………………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Yếu tố nào dưới đây có thể làm ô nhiễm không khí? Bài 67/ tr.139 M1-1đ
A. nước
B. nhiệt độ
C. khí thải từ xe cộ
D. ánh sáng mặt trời
Câu 2. Hãy chọn trong số các từ sau : trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái điền vào chỗ chấm cho phù hợp. Bài 55/tr112 M2-1đ
Đa số loài vật chia thành hai giống: ……………….……………… . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra…………………………… . Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự …………………………… . Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành …………………………….…………., mang những đặc tính của bố và mẹ.
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: M2-1đ
Cao su là vật dẫn điện.
Thanh sắt là vật dẫn điện.
Cơ quan sinh dục đực của hoa gọi là nhị.
Cơ quan sinh dục cái của hoa gọi là noãn.
Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng : Bài 29/Tr.60 (M1-1đ)
Thủy tinh có tính chất gì?
A. Cứng, có tính đàn hồi
B. Có màu trắng bạc, dẫn điện tốt
C. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng
D. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ
Câu 5. Đánh dấu X vào ô (☐) trước ý đúng. M2-1đ
☐Noãn phát triển thành hạt.
☐Hợp tử phát triển thành hạt.
☐ Hươu là động vật đẻ con.
☐ Trứng ếch nở thành ếch con.
Câu 6. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng :Bài 42,43/ 86, M1-1 đ
Nguồn năng lượng nào dưới đây khi sử dụng sẽ tạo ra khí thải gây ô nhiễm môi trường?
A. Năng lượng mặt trời
B. Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt,…
C. Năng lượng gió
D. Năng lượng nước chảy
Câu 7. Chọn các từ: bao phấn, noãn, đầu nhụy, bầu nhụy điền vào sơ đồ chỉ từng bộ phận cơ quan sinh sản của thực vật có hoa cho đúng. Bài 52/tr106 M2-1đ
Câu 8. Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì ? Bài 64/tr133 M3-1đ
Câu 9. Để tránh lãng phí điện, cần chú ý điều gì ? Bài 48/tr98 M3-1đ
Câu 10. Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ruồi. Nêu một số biện pháp diệt ruồi mà gia đình em đã áp dụng ? Bài 56/tr115 m4-1đ
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 5 môn Khoa học
Câu 1. (1 điểm) Khoanh đúng được 1 điểm. Đáp án: C
Câu 2. (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm
Các từ lần lượt là: đực và cái, tinh trùng, thụ tinh, cơ thể mới
Câu 3. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm
Câu 4. (1 điểm) Khoanh đúng được 1 điểm. Đáp án: D
Câu 5. (1 điểm) Đánh dấu đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Ý đúng là:
- Noãn phát triển thành hạt.
- Hươu là động vật đẻ con.
Câu 6. (1 điểm) Khoanh đúng được 1,0 điểm Đáp án : B
Câu 7. (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm
Câu 8. (1 điểm): Mối ý đúng được 0,5 điểm
Môi trường cung cấp cho con người:
- Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi vui chơi giải trí,…
- Các tài nguyên thiên nhiên dùng trong sản xuất, và đời sống.
Câu 9. (1 điểm) Trả lời đúng 1 ý được 0,5 điểm.
Để tránh lãng phí điện, cần chú ý:
- Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn tắt quạt, ti vi…
- Tiết kiệm khi đun nấu, sưởi, là quần áo (vì những việc này cần dùng nhiều năng lượng điện)
Câu 10. (1 điểm)
- Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ruồi được 0.5 điểm
- Nêu được từ 2 biện pháp trở lên được 0.5 điểm
Ma trận đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5
Mạch kiến thức, kỹ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||||
Sự biến đổi của chất |
Số câu |
1 |
1 |
0 |
|||||||||||
Số điểm |
1 |
1 |
0 |
||||||||||||
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên |
Số câu |
2 |
1 |
2 |
1 |
||||||||||
Số điểm |
2 |
1 |
2 |
1 |
|||||||||||
Thực vật và động vật |
Số câu |
3 |
1 |
3 |
1 |
||||||||||
Số điểm |
3 |
1 |
3 |
1 |
|||||||||||
Sử dụng năng lượng |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||||||||
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
1 |
|||||||||||
Tổng |
Số câu |
4 |
0 |
3 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1 |
7 |
3 |
||||
Số điểm |
4 |
0 |
3 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1 |
7 |
3 |
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tin học theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5
PHÒNG GD & ĐT……. |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 |
I. LÍ THUYẾT (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng với câu 1, 2, 8.
Câu 1: (0,5 điểm – M1) Nút lệnh KHÔNG CÓ trong phần mềm trình chiếu là:
Câu 2: (0,5 điểm – M1) Trong phần mềm trình chiếu, để chèn video vào bài trình chiếu, em thực hiện:
A. Nháy chuột vào thẻ Home → chọn Video → chọn Video from File…
B. Nháy chuột vào thẻ Insert → chọn Video → chọn Video from File…
C. Nháy chuột vào thẻ Insert → chọn Audio → chọn Audio from File…
Câu 3: (0,5 điểm – M1) Nối nút lệnh với tổ hợp phím tương ứng.
Câu 4: (0,5 điểm – M1) Điền số 1; 2; 3 vào ô trống thích hợp để có thứ tự đúng của các bước thiết kế bài trình chiếu:
☐ Soạn nội dung từng trang, chèn hình ảnh, âm thanh, tạo hiệu ứng…
☐ Lựa chọn nội dung từng trang trình chiếu
☐ Chọn chủ đề trình chiếu
Câu 5: (0,5 điểm – M2) Để mở cửa sổ soạn thảo thủ tục vẽ hình tam giác, em dùng lệnh nào?
………………………………………………………………………………………….
Câu 6: (0,5 điểm – M2) Điền vào dấu (…) để rùa vẽ được hình bên
Repeat … [ Repeat 4[ fd 100 rt ….. ] rt 360/5 ]
Câu 7: (0,5 điểm – M2) Gạch chân chỗ sai trong thủ tục sau:
To tam giac
Repeat 3[Fd 100 RT 120]
End
Câu 8: (0,5 điểm – M2) Rùa thực hiện công việc nào dưới đây khi nhận được các lệnh sau:
Repeat 5[ Repeat 6[fd 50 rt 60] rt 72]
A. Vẽ hình đa giác 6 cạnh
B. Vẽ hình đa giác 6 cạnh, vẽ xong quay một góc 72 độ.
C. Lặp lại 5 lần, mỗi lần vẽ một hình đa giác có 6 cạnh bằng nhau và bằng 50 bước, vẽ xong quay phải một góc 72 độ.
II. THỰC HÀNH (6 điểm)
Câu 9: (3 điểm – M3) Khởi động phần mềm trình chiếu, em hãy tạo 4 trang trình chiếu giới thiệu về cảnh đẹp quê hương em theo gợi ý dưới đây:
Trang 1: |
Giới thiệu tên cảnh đẹp Tên em, tên lớp em |
Trang 2: |
Kể về cảnh đẹp đó (khoảng 5 đến 7 câu) |
Trang 3: |
Chèn hình ảnh về cảnh đẹp (Lấy ảnh trên mạng Internet) hoặc chèn đoạn video có sẵn trong ổ D |
Trang 4: |
Trân trọng cảm ơn! |
* Yêu cầu:
- Sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ phù hợp.
- Sử dụng hiệu ứng hợp lý cho các đối tượng.
- Đánh số trang trình chiếu
- Lưu với tên: Tên HS tên lớp- Câu 1 (VD: Hải 5A4- Câu1)
Câu 10: (3 điểm – M4) Sử dụng phần mềm MS Logo, viết lệnh để rùa vẽ hình như hình mẫu. Biết rằng, hình mẫu này được tạo bởi 6 hình ngũ giác có 5 cạnh bằng nhau và bằng 100 đơn vị rùa.
(Lưu ý: Sử dụng nét vẽ có độ rộng số 4, màu đỏ)
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5
PHẦN I: LÍ THUYẾT(4 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) C
Câu 2: (0,5 điểm) B
Câu 3: (0,5 điểm)(Nối đúng 1 đáp án không cho điểm, nối đúng 2 đáp án được 0,25 điểm, nối đúng 4 đáp án được 0,5 điểm)
Câu 4:(0,5 điểm)Sắp xếp đúng thứ tự được 0,5 điểm
3 – 2 – 1
Câu 5: (0,5 điểm) edit “tamgiac hoặc edit “hinhtamgiac
Câu 6: (0,5 điểm)(điền đúng 1 …được 0.25 điểm, điền đúng cả 2 dấu … được 0.5 điểm)
Repeat 5 [ Repeat 4[ fd 100 rt 90 ] rt 360/5 ]
Câu 7:(0,5 điểm)
To tam giac
Repeat 3[Fd 100 RT 120]
End
Câu 8:(0,5 điểm) C
PHẦN II: THỰC HÀNH (6 điểm)
Câu 9: (3 điểm)
- Sử dụng phông chữ, cỡ chữ hợp lý. (0.5 điểm)
- Chèn được đúng video, tranh ảnh theo yêu cầu. (1 điểm)
- Đủ bố cục, sử dụng hiệu ứng hợp lý.(0.5 điểm)
- Đánh số trang (0.5 điểm)
- Lưu với tên: VD: Sơn5A5-Câu1 (0.5 điểm)
Câu 10: (3 điểm)
- Vẽ được hình mẫu (1 điểm). Viết được thủ tục (1 điểm)
- Dùng câu lệnh đặt màu đỏ cho nét vẽ (0.5 điểm), độ rộng nét vẽ bằng 4 (0.5 điểm)
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng điểm và tỉ kệ % |
|||||
TN |
TH |
TN |
TH |
TN |
TH |
TN |
TH |
Tổng |
Tỉ lệ |
||
1. Thiết kế bài trình chiếu. |
Số câu |
02 |
02 |
01 |
05 |
||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
3,0 |
5,0 |
50% |
||||||
2. Thế giới Logo |
Số câu |
02 |
02 |
01 |
05 |
||||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
3,0 |
5,0 |
60% |
||||||
Tổng |
Số câu |
04 |
04 |
01 |
01 |
10 |
|||||
Số điểm |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
10 |
100% |
|||||
Tỉ lệ % |
20% |
20% |
30% |
30% |
100% |
||||||
Tỉ lệ theo mức |
20% |
20% |
30% |
30% |
100% |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5 năm 2022 – 2023
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5
Circle the odd-one-out.
1. |
a. bus |
b. helicopter |
c. motorcycle |
d. train |
2. |
a. along |
b. in the middle of |
c. between |
d. because |
3. |
a. young |
b. handsome |
c. tall |
d. dance |
4. |
a. snow |
b. elbow |
c. show |
d. girl |
5. |
a. coat |
b. soap |
c. stone |
d. goat |
Give the correct form of the verbs in brackets.
1. |
My class (not start) ______________at 8’clock. |
2. |
How many floors your house (have) _________________? |
3. |
Mr. Ba (watch) __________________ TV every evening. |
4. |
When Hoa (have) _______________Math? |
5. |
She (brush) _______________ her teeth after meals. |
6. |
How you (go) ______________ to school? – By bike. |
7. |
They (play) __________________ games after school. |
8. |
Huy’s brother (go) _________________ to bed at 10 o’clock. |
9. |
Lam’s mother (work) ________________ in a factory. |
10. |
Who your grandparents (live) _____________with? |
Write the correct words.
litter |
garbage can |
path |
grass |
fountain |
trees |
litter: rác, xả rác
This is a nice park. There are two (1) ________ in the park and there are lots of flowers. A woman is standing near a (2) ________. A duck is walking on the (3) ________ and a girl is walking on the (4) ________. A man is cleaning the park. He is taking all the (5) ________and putting it in the (6) ________. The park is very clean now. |
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5
Circle the odd-one-out.
1 – B; 2 – D; 3 – D; 4 – D; 5 – D;
Give the correct form of the verbs in brackets.
1 – doesn’t start; 2 – does … have; 3 – watches; 4 – does … have; 5 – brushes;
6 – do … go; 7 – play; 8 – goes; 9 – works; 10 – do … live;
Write the correct words.
1 – trees; 2 – fountain; 3 – grass; 4 – path; 5 – litter; 6 – garbage can;
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22 41 Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 các môn (Có đáp án + Ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.