Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22 5 đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt (Có đáp án, bảng ma trận) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

TOP 5 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22, giúp các em học sinh lớp 5 rèn kỹ năng giải đề thật tốt, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 năm 2022 – 2023.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

Mỗi đề thi có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi 4 mức độ kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 1 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo đề thi học kì 1 môn Toán, Lịch sử – Địa lý, Khoa học. Vậy mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí:

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 – Đề 1

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5 năm 2022 – 2023

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: 2022-2023
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 (ĐỌC) -Thời gian: …. phút

ĐỌC HIỂU: (7 Điểm)

Về ngôi nhà đang xây

Chiều đi học về
Chúng em qua ngôi nhà xây dở
Giàn giáo tựa cái lồng che chở
Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay:
Tạm biệt!
Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc
Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong
Là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch.
Bầy chim đi ăn về
Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc.
Nắng đứng ngủ quên
Trên những bức tường
Làn gió nào về mang hương
Ủ đầy những rảnh tường chưa trát vữa.
Bao ngôi nhà đã hoàn thành
Đều qua những ngày xây dở.
Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh…

Đồng Xuân Lan

* Hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:

Câu 1: Bài “Về ngôi nhà đang xây ” thuộc chủ điểm nào? (0, 5 đ)

A. Con người với thiên nhiên
B. Giữ lấy màu xanh
C. Vì hạnh phúc con người
D. Cánh chim hòa bình

Câu 2: Trong bài, các bạn nhỏ đứng ngắm ngôi nhà đang xây dở vào thời gian nào? (0, 5 đ)

A. Sáng
B. Trưa
C. Tối
D. Chiều

Câu 3: Công việc thường làm của người thợ nề là: (0, 5 đ)

Tham khảo thêm:   Top 10 bộ phim hay nhất về chiến tranh thế giới thứ 2 nhất định nên xem một lần

A. Sửa đường
B. Xây nhà
C. Quét vôi
D. Đổ cột

Câu 4: Trong bài thơ, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào? (0, 5 đ)

A. Thị giác, khứu giác, xúc giác
B. Thị giác, vị giác, khứu giá
C. Thị giác, thính giác, khứu giác
D. Thị giác, khứu giác, xúc giác, vị giác

Câu 5: Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? (1đ)

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 6: Tìm hai hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà.(1 đ )

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 7: Từ “hoàn thành” thuộc từ loại nào? (0,5 đ )

A. Danh từ
B. Tính từ
C. Động từ
D. Quan hệ từ

Câu 8: Chủ ngữ trong câu “Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây” là: (0,5 đ )

A. Trụ
B. Bê tông
C. Trụ bê tông
D. Nhú lên

Câu 9: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì ?(1 đ )

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: Đặt một câu biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả. (1 đ )

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Tập làm văn: Đề bài: Em hãy tả một người thân của em.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5

A. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: 3 điểm

Đọc một đoạn văn: 2,5 điểm (Tùy theo mức độ mà giáo viên cho điểm phù hợp).

Trả lời một câu hỏi: 0,5 điểm (Câu hỏi nằm trong đoạn mà học sinh đọc).

2. Đọc hiểu kết hợp với kiến thức Tiếng Việt: 7 điểm

CÂU 1

CÂU 2

CÂU 3

CÂU 4

CÂU 7

CÂU 8

C (0,5 đ)

D (0,5 đ )

B (0,5 đ)

C (0,5 đ)

C (0,5 đ)

C (0,5 đ)

Câu 5:Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên cuộc sống xây dựng trên đất nước ta đang đổi mới hàng ngày. (1 điểm)

Câu 6: (1 điểm)Tìm hai hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà. (1 hình ảnh 0,5 đ)

Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây

– Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong

– Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên với trời xanh…….

Câu 9:Khu bảo tồn đa dạng sinh học lànơi lưu giữ được nhiều loại động vật, thực vật (1 điểm)

Câu 10:Đặt một câu biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả (1 điểm)

  • Vì ………..nên ……..
  • Do……… nên ……….
  • Nhờ ………mà………

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 – Đề 2

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 5 năm 2022 – 2023

TRƯỜNG TH……..

LỚP: 5 ………….

HS…………………………………

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 – 2023

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5

(Thời gian 100 phút – Không kể thời gian giao đề)

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

RỪNG PHƯƠNG NAM

Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng?

Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.

Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh…Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái.

Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng như vậy.

Theo Đoàn Giỏi

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8.

Tham khảo thêm:   Khoa học lớp 4 Bài 15: Nấm và một số nấm được dùng làm thức ăn Giải Khoa học lớp 4 sách Cánh diều

Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi…đến…biến đi) tả cảnh rừng phương nam vào thời gian nào?

A. Lúc ban trưa
B. Lúc ban mai
C. Lúc hoàng hôn

Câu 2 (1 điểm): Câu “ Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” Muốn nói điều gì?

A. Rừng Phương Nam rất vắng người.
B. Rừng Phương Nam rất hoang vu.
C. Rừng Phương Nam rất yên tĩnh

Câu 3 (0,5 điểm): Tác giả tả mùi hoa tràm như thế nào?

A. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây.
B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi.
C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.

Câu 4 (0,5 điểm): Những con vật trong rừng biến đổi màu sắc để làm gì?

A. Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động.
B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình.
C. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác.

Câu 5 (1 điểm): Em hiểu “nguyên sơ” trong câu “Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng.” nghĩa là như thế nào? Hãy viết câu trả lời của em

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Câu 6 (1 điểm) Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên.

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Câu 7 (0,5 điểm) Chủ ngữ trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.” Là những từ ngữ nào?

A. Phút yên tĩnh
B. Phút yên tĩnh của rừng ban mai
C. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần

Câu 8 (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “im lặng”

Tham khảo thêm:   Cách làm bánh ít trần nhân tôm thịt và đậu xanh ngon, dẻo mềm

A . Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc.
B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo.
C. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ.

Câu 9 (1,0 điểm) Các từ in đậm trong câu “Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.” Thuộc những từ loại gì?

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Câu 10 (1,0 điểm) Em hãy thêm cặp quan hệ từ thích hợp vào câu văn sau:

“Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán.”

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả. Nghe – Viết (2,0 điểm)

2. Tập làm văn: (8,0 điểm) Em hãy tả một người mà em yêu quý nhất.

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 5

A. Kiểm tra đọc

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (7 điểm)

Đáp án:

Câu 1: B. Lúc ban mai

Câu 2: C. Rừng Phương Nam rất yên tĩnh

Câu 3: C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú.

Câu 4: B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình.

Câu 5: Vẫn còn nguyên vẹn vẻ tự nhiên như lúc ban đầu.

Câu 6:

Câu 7: B. Phút yên tĩnh của rừng ban mai

Câu 8: B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo.

Câu 9: Mặt trời (danh từ), tuôn (động từ) vàng rực (tính từ)

Câu 10: nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm nên những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán. (1đ)

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả: (2 điểm)

– Tốc độ đạt yêu cầu khoảng 120 chữ/20 phút; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp: 1 điểm; tốc độ đạt 100 chữ/20 phút chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ cỡ chữ trình bày sạch đẹp: 0,5 điểm; tốc độ đạt dưới 100 chữ/20 phút: 0 điểm

– Viết đúng chính tả mắc dưới 4 lỗi: 1 điểm; mắc 4 đến 5 lỗi: 0,5 điểm; mắc hơn 5 lỗi: 0 điểm.

2. Tập làm văn: (8 điểm)

* Mở bài: (1 điểm)

* Thân bài: (4 điểm)

  • Nội dung: (1,5 điểm)
  • Kĩ năng: (1,5 điểm)
  • Cảm xúc: (1 điểm)

* Kết bài: (1 điểm)

* Chữ viết, chính tả: (0,5 điểm)

* Dùng từ đặt câu: (0,5 điểm)

* Sáng tạo: (1 điểm)

Ma trận đề kiểm tra cuối học kì môn Tiếng Việt 5

TT CHỦ ĐỀ Số câu, câu số, điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 ĐIỂM
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Đọc hiểu văn bản Số câu 03 01 01 01 4
Câu số 1,2,3 4 5 6
Điểm 1,5đ 0,5đ
2 Kiến thức Tiếng việt Số câu 01 01 01 01 3
Câu số 7 8 9 10
Điểm 0,5đ 0,5đ
Tổng Số câu 04 02 02 02 7
Điểm

….

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022 – 2023 theo Thông tư 22 5 đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt (Có đáp án, bảng ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *