TOP 20 Đề thi giữa học kì 2 môn Văn 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống. Mỗi đề thi đều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 6 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 2 năm 2022 – 2023. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán 6. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí 20 đề giữa kì 2 môn Văn lớp 6:
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều
- Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn: Ngữ văn 6
Năm học : 2022-2023
I .ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
DỰA VÀO BẢN THÂN
Ốc sên con ngày nọ hỏi mẹ của nó: “Mẹ ơi! Tại sao chúng ta từ khi sinh ra phải đeo cái bình vừa nặng vừa cứng trên lưng như thế? Thật mệt chết đi được!”.
“Vì cơ thể chúng ta không có xương để chống đỡ, chỉ có thể bò, mà bò thì không nhanh”- Mẹ nói.
“Chị sâu róm không có xương cũng bò chẳng nhanh, tại sao chị ấy không cần đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?”
“Vì chị sâu róm sẽ biến thành bướm, bầu trời sẽ bảo vệ chị ấy”.
“Nhưng em giun đất cũng không có xương và cũng bò chẳng nhanh, cũng không biến hóa được tại sao em ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?”
“Vì em giun đất sẽ chui xuống đất, lòng đất sẽ bảo vệ em ấy”.
Ốc sên con bật khóc, nói: “Chúng ta thật đáng thương, bầu trời không bảo vệ chúng ta, lòng đất cũng không che chở chúng ta”.
“Vì vậy mà chúng ta có cái bình!- Ốc sên mẹ an ủi con – Chúng ta không dựa vào trời, cũng chẳng dựa vào đất, chúng ta phải dựa vào chính bản thân chúng ta”
(Theo “Sống đẹp Xitrum.net”)
Thực hiện các yêu cầu
Câu 1. Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Kết hợp nhiều ngôi kể
Câu 2. Các nhân vật xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện là ai?
A. Ốc sên mẹ, sâu róm
B. Ốc sên con, giun đất
C. Ốc sên con, ốc sên mẹ
D. Sâu róm, giun đất
Câu 3. Từ “ bò” trong câu “Chị sâu róm không có xương cũng bò chẳng nhanh.” là từ đồng âm đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4. Vì sao chị sâu róm không phải mang chiếc bình vừa nặng vừa cứng?
A. Vì chị có xương và bò rất nhanh
B. Vì chị biến thành bướm
C. Vì lòng đất sẽ bảo vệ chị
D. Vì chị giống ốc sên
Câu 5. Ý nào không đúng khi nói về lí do Ốc sên khóc?
A. Cảm thấy mệt vì phải mang cái bình vừa nặng vừa cứng.
B. Cảm thấy mình đáng thương, không được ai che chở.
C. Cảm thấy sâu róm và giun đất may mắn hơn mình.
D. Cảm thấy mình thật vô dụng, không được tích sự gì.
Câu 6. Ai sẽ bảo vệ giun đất?
A. Người mẹ.
B. Bầu trời.
C. Chiếc bình.
D. Lòng đất.
Câu 7. Hãy nối các đáp án ở cột (A) phù hợp với các đáp án ở cột (B)
(A) Từ ngữ | (B) Loại từ |
1. Bảo vệ | a. Từ thuần Việt |
2. Ốc sên | b. Từ mượn ngôn ngữ Ấn-Âu |
c.Từ Hán Việt |
Câu 8. Ốc sên mẹ đã khuyên con phải như thế nào?
A. Phải dựa vào trời đất.
B. Phải dựa vào người mẹ.
C. Phải dựa vào sâu róm và giun đất.
D. Phải dựa vào chính mình.
Câu 9. Bài học được rút ra từ câu chuyện trên là gì?
Câu 10. Từ lời khuyên của Ốc sên mẹ ở cuối văn bản, em sẽ hành động như thế nào trong cuộc sống của mình?
II. VIẾT ( 4.0 điểm)
Kể về một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân (một chuyến đi đáng nhớ đến vùng đất mới; một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em tham dự; một hoạt động thiện nguyện mà em tham gia,…)
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
I |
ĐỌC HIỂU |
6,0 |
|
1 |
C |
0,5 |
|
2 |
C |
0,5 |
|
3 |
A |
0,5 |
|
4 |
B |
0,5 |
|
5 |
D |
0,5 |
|
6 |
D |
0,5 |
|
7 |
1+c; 2+a |
0,5 |
|
8 |
D |
0,5 |
|
9 |
Bài học: không nên bi quan, ỷ lại, phải biết tự lâp, dựa vào chính mình để có thể thành công |
1,0 |
|
10 |
Nêu được một số hành động của bản thân: có ý thức tự học, biết giúp đỡ gia đình,… |
1,0 |
|
II |
VIẾT |
4,0 |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự |
0,25 |
||
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Kể về một trải nghiệm của bản thân |
0,25 |
||
c. Kể lại trải nghiệm HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: |
|||
*Về nội dung – Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. – Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. – Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. – Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý, rõ ràng. – Ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. * Về nghệ thuật – Sử dụng ngôi kể thứ nhất. – Kết hợp kể và miêu tả, biểu cảm. |
2.5 |
||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
0,5 |
||
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. |
0,5 |
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện ngắn |
3 |
0 |
5 |
0 |
0 |
2 |
0 |
60 |
|
2 |
Viết |
Kể lại một trải nghiệm của bản thân. |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
Tổng |
15 |
5 |
25 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
20 |
40% |
30% |
10% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
Bảng đặc tả đề kiểm tra giữa kì 2 môn Ngữ văn 6
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện ngắn |
Nhận biết: – Nhận biết các chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. – Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. – Nhận ra từ đơn, từ phức (từ láy, từ ghép); từ đa nghĩa, từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: – Tóm tắt được cốt truyện. – Nêu được chủ đề của văn bản. – Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu. – Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện. – Phân tích được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. – Giải thích được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: – Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. – Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. |
3 TN |
5TN |
2TL |
|
2 |
Viết |
Kể lại một trải nghiệm của bản thân. |
Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. |
1TL* |
|||
Tổng |
3 TN |
5TN |
2 TL |
1 TL |
|||
Tỉ lệ % |
20 |
40 |
30 |
10 |
|||
Tỉ lệ chung |
60 |
40 |
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6
I. PHẦN ĐỌC – HIỂU (5 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Con yêu mẹ – Con yêu mẹ bằng ông trời – Thế thì làm sao con biết – Con yêu mẹ bằng Hà Nội – Hà Nội còn là rộng quá – Con yêu mẹ bằng trường học |
– Nhưng tối con về nhà ngủ Tính mẹ cứ là hay nhớ – À mẹ ơi có con dế (Xuân Quỳnh, Lời ru trên mặt đất) |
Câu 1 (1 điểm): Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ.
Câu 2 (1 điểm): Chỉ ra một biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng trong bài thơ và cho biết tác dụng?
Câu 3 (1 điểm): Từ “đường” trong câu thơ: “Các đường như nhện giăng tơ” được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Em hãy giải thích nghĩa của nó?
Câu 4 (1 điểm): Em thấy người con trong bài thơ là người như thế nào?
Câu 5(1 điểm): Em biết những bài thơ nào cũng viết về chủ đề như bài thơ trên?
II. PHẦN LÀM VĂN: (5 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc của em về bài thơ trên.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6
Câu hỏi | Nội dung | Điểm |
I. PHẦN ĐỌC – HIỂU | ||
Câu 1 |
– Bài thơ viết theo thể thơ 6 chữ. – Phương thức biểu đạt chính:Biểu cảm |
0,5 0,5 |
Câu 2 |
– Nghệ thuật đặc sắc: So sánh “Con yêu mẹ bằng ông trời” “Con yêu mẹ bằng Hà Nội” “Các đường như giăng tơ nhện” “Con yêu mẹ bằng trường học” “Con yêu mẹ bằng con dế” – Tác dụng: Cho thấy tình yêu ngây thơ, hồn nhiên, sâu sắc của đứa con dành cho mẹ. Từ các câu trên có thể thấy, những câu so sánh đều từ sự vật lớn đến sự vật nhỏ “ông trời”, “Hà Nội”, “trường học”, “con dế” và cảm xúc, sự nhìn nhận của con đối với các sự vật đó. (Hoặc HS có thể nêu nghệ thuật điệp ngữ: “Con yêu mẹ”: Nhấn mạnh tình yêu hồn nhiên, sâu sắc của con dành cho mẹ)… |
0,5 0,5 |
Câu 3 |
– Từ “đường” được dùng với nghĩa gốc. – Giải nghĩa: Đường là lối đi nhất định được tạo ra để nối liền hai địa điểm, hai nơi. |
0,5 0,5 |
Câu 4 |
Trong bài thơ “Con yêu mẹ” của Xuân Quỳnh, người con rất đáng được khen ngợi. Đó là một người con hiếu thảo, yêu thương, biết suy nghĩ cho mẹ, vì con là người yêu mẹ nhất trần đời. Các hình ảnh so sánh tình yêu của con dành cho mẹ tuy vẫn còn ngây ngô nhưng nó vẫn thể hiện được giá trị của tình yêu của con. |
1 |
Câu 5 |
Các bài thơ khác cùng chủ đề với bài thơ trên: “Mẹ” – Trần Quốc Minh, “ Mẹ ốm” – Trần Đăng Khoa; “Con nợ mẹ” – Nguyễn Văn Chung, “Mây và sóng” (Ra-bin-đờ-ra-nátTa- go)… (HS nêu được 1 phương án đúng GV chấm 0,25đ, nêu được 2 phương án đúng chấm 0,5đ, từ 3 phương án đúng cho điểm tối đa (1đ)) |
1 |
II. PHẦN LÀM VĂN |
||
A. Yêu cầu về kĩ năng: – Học sinh biết cách viết và trình bày cảm xúc của bản thân dưới hình thức một đoạn văn. – Nội dung: Ghi lại cảm xúc của em về bài thơ “Con yêu mẹ” của tác giả Xuân Quỳnh. – Độ dài khoảng 200 chữ. – Viết câu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi từ ngữ, ngữ pháp, chữ viết rõ. – Khuyến khích sự mới mẻ, sang tạo trong cảm nhận của HS. B. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng phải đảm bảo các ý chủ yếu dưới đây: I. Mở đoạn: – Giới thiệu tác giả và bài thơ – Nêu khái quát ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ II. Thân đoạn: Trình bày chi tiết cảm xúc của bản thân về bài thơ: + Chỉ ra nội dung cụ thể của bài thơ mà em yêu thích? Lí do mà em yêu thích? + Chỉ ra đặc sắc về nghệ thuật cụ thể của bài thơ, lí do mà em yêu thích?( Đặc biệt việc sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc). + Trong quá trình nêu cảm nghĩ có thể lồng cảm nghĩ về cả nội dung và nghệ thuật bằng cách: Trích dẫn dẫn chứng bằng một số từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ gợi cảm xúc trong bài thơ mà em ấn tượng nhất. + Cảm nhận cái hay, nét đặc sắc của việc sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả trong thể hiện cảm xúc của người viết. III.Kết đoạn: – Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ. – Nêu ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. *Cách cho điểm: – Đạt 3.5 – 5.0 điểm: Đoạn văn viết đúng yêu cầu; bố cục, nội dung rõ ràng, bộc lộ được cảm xúc, nêu được nghệ thuật độc đáo, từ gợi tả, gợi cảm. Bài làm không mắc quá 3 lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt câu. – Đạt 1.5 – 3.0 điểm: Đoạn văn viết đúng yêu cầu, bố cục rõ ràng nhưng còn miêu tả lung túng. Bài làm không mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt câu. – Đạt 1.0 – 1.5 điểm: Bài có hiểu đề nhưng đoạn văn còn sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ, đặt câu. – Đạt 00.0 điểm: Sai lạc cả nội dung và phương pháp. |
0,25 0,25 1 1 1 1 0,25 0,25 |
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo
Nội dung | MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | Tổng số | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||
Mức độ thấp | Mức độ cao | ||||
I. Đọc- hiểu: Ngữ liệu: Thơ 6 chữ |
– Nhận diện được thể loại, phương thức biểu đạt. – Chỉ ra được một biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng trong bài thơ – Xác định nghĩa của từ – Kể ra được những bài thơ cũng chủ đề. |
– Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ đặc sắc. – Giải thích được nghĩa của từ. – Hiểu được tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ. |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
3 (C1, 1/2 C2, 1/2 C3, C5) 3 30 % |
2 (1/2 C2, 1/2 C3, C4) 2 20% |
5 5 50% |
||
II. Làm văn Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ |
Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ |
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 10% |
1 10% |
2 20% |
1 10% |
1 5 50% |
Tổng số câu Tổng điểm Phần % |
4 40% |
3 30% |
2 20% |
1 10% |
6 10 100% |
Đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn 6
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc kĩ phần văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG
Ngày xưa, có một cô bé sống cùng mẹ trong một túp lều tranh dột nát nhưng đó là một bé gái vô cùng hiếu thảo. Thật không may, mẹ của cô bé lại bị bệnh rất nặng nhưng vì nhà nghèo nên không có tiền mua thuốc chữa. Cô bé vô cùng buồn bã.
Một lần, cô bé đang ngồi khóc bên đường bỗng có một ông lão đi qua thấy lạ bèn dừng lại hỏi. Khi biết sự tình, ông già nói với cô bé:
– Cháu hãy vào rừng và đến bên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng hái lấy một bông hoa duy nhất trên đó. Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tức là mẹ cháu sống được bằng đấy ngày.
Cô bé liền vào rừng và rất lâu sau mới tìm thấy bông hoa trắng đó. Phải khó khăn lắm cô mới trèo lên được để lấy bông hoa, nhưng khi đếm chỉ có một cánh, hai cánh, ba cánh, bốn cánh,… Chỉ có bấy nhiêu cánh hoa là sao chứ? Chẳng nhẽ mẹ cô chỉ sống được bằng đấy ngày thôi sao? Không đành lòng, cô liền dùng tay xé nhẹ dần từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ và bông hoa cũng theo đó mà nhiều cánh dần lên nhiều đến mức không còn đếm được nữa. Từ đó, người đời gọi bông hoa ấy là bông hoa cúc trắng để nói về lòng hiếu thảo của cô bé đó dành cho mẹ mình.
(Theo loigiaihay.com)
Câu 1. Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy? (Nhận biết)
A. Ngôi thứ nhất.
B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba.
D. Kết hợp nhiều ngôi kể.
Câu 2. Tại sao cô bé lại ngồi bên đường khóc? (Nhận biết)
A. Vì cô bé đi vào rừng và bị lạc.
B. Vì mẹ cô bé đang bị bệnh rất nặng.
C. Vì cô bé chưa tìm được hoa cúc trắng.
D. Vì cô bé nhớ mẹ, muốn về bên mẹ.
Câu 3. Vì sao cô bé không mua thuốc cho mẹ? (Nhận biết)
A. Vì nhà cô bé rất nghèo
B. Vì không có người bán thuốc
C. Vì cô bé không có ở nhà
D. Vì mẹ cô bé không uống thuốc
Câu 4. Chủ đề của văn bản là gì? (Thông hiểu)
A. Tình cảm thầy trò.
B. Tình cảm gia đình.
C. Tình cảm bạn bè.
D. Tình cảm quê hương.
Câu 5. Phẩm chất tốt đẹp của cô bé trong câu chuyện là gì? (Thông hiểu)
A. Lòng hiếu thảo.
B. Lòng thương người.
C. Lòng dũng cảm.
D. Lòng biết ơn.
Câu 6. Chi tiết “Chỉ có bấy nhiêu cánh hoa là sao chứ?” thể hiện tâm trạng gì của cô bé? (Thông hiểu)
A. Buồn bã, thất vọng.
B. Thắc mắc, tò mò.
C. Ngạc nhiên, lo lắng.
D. Hụt hẫng, nghi ngờ.
Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng với truyện Sự tích hoa cúc trắng? (Thông hiểu)
A. Giải thích phương thuốc chữa bệnh dân gian.
B. Ca ngợi tình cảm gia đình bền chặt.
C. Thể hiện sự đồng cảm, sẻ chia.
D. Giải thích nguồn gốc bông hoa cúc trắng.
Câu 8. Trạng ngữ trong câu: “Ngày xưa, có một cô bé sống cùng mẹ trong một túp lều tranh dột nát nhưng đó là một bé gái vô cùng hiếu thảo” dùng để làm gì? (Thông hiểu)
A. Chỉ mục đích.
B. Chỉ nguyên nhân.
C. Chỉ thời gian.
D. Chỉ không gian.
Câu 9. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyên trên? (Vận dụng)
Câu 10. Chi tiết “cô liền dùng tay xé nhẹ dần từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ” theo em có ý nghĩa gì? (Vận dụng)
II. VIẾT (4.0 điểm)
Em hãy viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn 6
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
I |
ĐỌC HIỂU |
6,0 |
|
1 |
C |
0,5 |
|
2 |
B |
0,5 |
|
3 |
A |
0,5 |
|
4 |
B |
0,5 |
|
5 |
A |
0,5 |
|
6 |
C |
0,5 |
|
7 |
D |
0,5 |
|
8 |
A |
0,5 |
|
9 |
– HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học. – Lí giải được lí do nêu bài học ấy. |
1,0 |
|
10 |
– Cô bé muốn mẹ được sống lâu, thể hiện tấm lòng hiếu thảo của cô bé dành cho mẹ. – Cơ sở lí giải nguồn gốc của bông hoa cúc trắng. |
1,0 |
|
II |
VIẾT |
4,0 |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện. |
0,25 |
||
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: thuật lại một sự kiện. |
0,25 |
||
c.Triển khai các nội dung và vận dụng tốt phương pháp viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện. |
2.5 |
||
– Cần chọn ngôi tường thuật phù hợp. (nếu là người chứng kiến: ngôi thứ ba, nếu là người tham gia: ngôi thứ nhất.) – Giới thiệu được sự kiện cần thuật lại, nêu được bối cảnh (không gian, thời gian) – Thuật lại được diễn biến chính, sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lí. – Cung cấp đầy đủ các chi tiết về sự kiện, trong đó có một số chi tiết tiêu biểu, hấp dẫn thu hút sự chú ý của người đọc. – Nêu được cảm nghĩ, ý kiến của người viết về sự kiện. |
|||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
0,5 |
||
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. |
0,5 |
Ma trận đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn 6
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích)… |
3 |
0 |
5 |
0 |
0 |
2 |
0 |
60 |
|
2 |
Viết |
Thuyết minh thuật lại một sự kiện. |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
Tổng |
15 |
5 |
25 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
20 |
40% |
30% |
10% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
Bảng đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 6
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích)… |
Nhận biết: – Nhận biết được những dấu hiệu đặc trưng của thể loại …; chi tiết tiêu biểu. – Nhận biết được người kể chuyện và ngôi kể. Thông hiểu: – Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. – Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ. – Hiểu và lí giải được chủ đề của văn bản. – Tích hợp tiếng Việt Vận dụng: – Rút ra được bài học từ văn bản. -Nhận xét, đánh giá được ý nghĩa, giá trị tư tưởng hoặc đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. |
3 TN |
5TN |
2TL |
|
2 |
Viết |
Thuyết minh thuật lại một sự kiện. |
Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện. Nêu rõ tên sự kiện. Tái hiện lại một cách khách quan chân thực các quá trình của sự kiện, kết quả và những tác động của sự kiện đến bản thân hoặc cộng đồng. |
1TL* |
|||
Tổng |
3 TN |
5TN |
2 TL |
1 TL |
|||
Tỉ lệ % |
20 |
40 |
30 |
10 |
|||
Tỉ lệ chung |
60 |
40 |
……..
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 20 Đề kiểm tra giữa kì II môn Ngữ văn 6 (Có đáp án + Ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.