Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 8 năm 2022 – 2023 bao gồm 8 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi giữa kì 2 Địa 8 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi Địa lớp 8 giữa học kì 2 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức cho các con của mình. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra giữa học kì 2 đạt kết quả tốt. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8, đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 8.
TOP 8 Đề thi giữa kì 2 Địa 8 năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa kì 2 Địa 8 – Đề 1
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 8 – Đề 2
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 8 – Đề 3
Đề thi giữa kì 2 Địa 8 – Đề 1
Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 8
Câu1: (4,0 điểm)
Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên, kinh tế – xã hội?
Câu 2:(3,0 điểm)
Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay
Câu 3: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Địa chất khoáng sản) và kiến thức đã học hãy:
– Chứng minh tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng.
– Nêu sự phân bố các mỏ khoáng sản chính ở nước ta.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Địa 8
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 (4,0 điểm) |
a-Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn: * Thuận lợi : – Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa , tài nguyên thiên nhiên đa dạng , phong phú tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế toàn diện (nông nghiệp , công nghiệp , dịch vụ…) – Việt Nam có thể hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới . * Khó khăn : – Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão , lụt , hạn hán, cháy rừng, sóng biển …) và chống ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc) |
1,5 1,5 1,0 |
2 (3,0 điểm) |
* Ýnghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay (tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn) – Giai đoạn Tân kiến tạo cách đây 25 triệu năm – Nâng cao địa hình (dãy Hoàng Liên Sơn), núi non sông ngòi trẻ lại. – Hình thành các cao nguyên badan (ở Tây Nguyên) và các đồng bằng phù sa trẻ (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long). – Quá trình mở rộng Biển Đông và tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa. – Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất |
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
3 (3,0 điểm) |
* Tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng: đa dạng về loại hình, phong phú về chủng loại (có 5000 điểm quặng với gần 60 loại khoáng sản khác nhau). Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số có trữ lượng lớn: dầu khí, than, bôxit, đá vôi, apatit, sắt, thiếc… * Các mỏ khoáng sản chính ở nước ta và sự phân bố: – Than: Quảng Ninh – Dầu mỏ, khí đốt: Thềm lục địa phía Nam (Bà Rịa- Vũng Tàu, Thái Bình…) – Bôxit: Cao Bằng, Lạng Sơn, Đăk Nông, Gia Lai – Sắt: Thái Nguyên, Hà Giang, Hà Tĩnh – Crôm: Thanh Hóa – Thiếc: Cao Bằng, Nghệ An – Titan: Tuyên Quang, Hà Tĩnh – Apatit: Lào Cai – Đồng: Sơn La, Lào Cai – Đá quý:Yên Bái, Nghệ An |
0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 8
Cấp độ Tên chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||
Phần 2- Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên Việt Nam Nội dung 1: Vị trí địa lý, giới hạn, hình dạng lãnh thổ. Vùng biển Việt Nam. Nội dung 2: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản. |
Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển. Biết sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn. |
Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nước ta đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay |
– Sử dụng bản đồ, lược đồ Đông Nam Á, bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam để xác định và nhận xét vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam. – Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam : nhận xét sự phân bố khoáng sản ở nước ta ; xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ trên bản đồ. |
|||
Số câu:3 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % |
Số câu: 1 Số điểm: 3 |
Số câu: 1 Số điểm: 4 |
Số câu: 1 Số điểm: 3 |
|||
Định hướng phát triển năng lực |
– Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ. – Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng số liệu thống kê; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt. |
|||||
Tổng số câu: 3 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ 100 % |
Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30 % |
Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ 40 % |
Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30 % |
Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 8 – Đề 2
Đề thi giữa kì 2 Địa lí 8
A :TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (3 điểm)
(1điểm) : Hãy nối các ý ở cột A (Điểm cực) với các ý ở cột B (Địa danh) cho đúng :
A – Điểm cực |
B – Địa danh hành chính |
Đáp án |
1. Bắc |
a. Lai Châu |
1 nối với… |
2. Nam |
b. Khánh Hòa |
2 nối với… |
3. Tây |
c. Hà Giang |
3 nối với … |
4. Đông |
d. Điện Biên |
4 nối với … |
e. Cà Mau |
II. (1 điểm) : Điền các từ thích hợp và chỗ có dấu…………………
Khoáng sản là loại tài nguyên không thể(1) ……………… . Do đó cần thực hiện tốt(2)…………………để khai thác hợp lí , sử dụng (3)…………………và có(4) …………………nguồn tài nguyên quý giá này.
III. (1 điểm) : Chọn đáp án đúng và khoanh tròn vào một chữ cái đầu câu :
Câu 1 : Năm 2013 dân số khu vực Đông Nam Á là 612 triệu người và dân số của Việt Nam là 90,6 triệu người. Vậy dân số Việt Nam chiếm :
a. 148,8% dân số khu vực Đông Nam Á .
b. 148% dân số khu vực Đông Nam Á .
c. 14,8% dân số khu vực Đông Nam Á .
d. 1,48% dân số khu vực Đông Nam Á .
Câu 2 : Vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 là :
a. một bộ phận của Ấn Độ Dương. b. một bộ phận của vịnh Thái Lan.
c. biển Đông. d. một bộ phận của biển Đông.
Câu 3: Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm :
a. 1999 .
b. 1997.
c. 1995 .
d. 1967 .
Câu 4: Nếu mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến .Vậy quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 1200Đ thì ở múi giờ thứ :
a. 9.
b. 8.
c. 7.
d. 6.
B : TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 1 : (2,5 điểm) : Cho bảng số liệu sau : Sản lượng một số cây trồng năm 2000
Lãnh thổ |
Lúa (triệu tấn) |
Cà phê (nghìn tấn) |
Đông Nam Á |
157 |
1 400 |
Thế giới |
599 |
7 300 |
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lú , cà phê của khu vực Đông Nam Á so với Thế giới ? (1,5 điểm)
b. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó ? (1 điểm) .
Câu 2 : (1,5 điểm) : Trình bày đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo ?
Câu 3 : (3 điểm) : Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối kinh tế và đời sống của nhân dân ta ?
Đáp án đề thi giữa kì 2 Địa 8
A)TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : 3 ĐIỂM
Câu I |
Câu II |
Câu III |
1 nối c 2 nối e 3 nối d 4 nối b |
1- phục hồi 2-Luật khoáng sản 3-hợp lí 4-hiệu quả |
1-c 2-d 3-c 4-b |
0.25đ/ý |
0.25đ/ý |
0.25đ/ý |
II. TỰ LUẬN : 7 ĐIỂM
CÂU |
NỘI DUNG |
Điểm |
|||||||||
Câu 1 (1,5đ) |
– Cách đây 25 triệu năm . -Địa hình được nâng cao (dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng). -Quá trình hình thành các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên , các đồng bằng phù sa(đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long). -Quá trình mở rộng biển Đông và tạo các bề dầu khí ở thềm lục địa -Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất. ->Tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và đang còn tiếp diễn. |
(0,25 đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) |
|||||||||
Câu 2 (3đ) |
Biển nước ta đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nước ta? *Thuận lợi:Vùng biển nước ta nhiều tài nguyên khoáng sản thuận lợi cho sự phát triển nhiều ngành kinh tế : + Khoáng sản có nhiều dầu khí, ti tan,muối thuận lợi phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến nguyên liệu, nhiên liệu. + Hải sản phong phú :cá,tôm,cua,rong biển…thuận lợi phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến thuỷ sản. + Mặt biển có các tuyến đường giao thông trong và ngoài nước thuận lợi phát triển giao thông hàng hải. + Nhiều phong cảnh đẹp,bãi tắm đẹp (Vịnh Hạ Long, Cát Bà, Đồ Sơn, Mũi Né, Nha Trang…)thuận lợi phát triển ngành du lịch biển … *Khó khăn: -Thiên tai thường xuyên xảy ra : bão , sóng lớn , triều cường …. – Nguồn lợi thuỷ sản có chiều hướng giảm sút . Môi trường một số vùng biển ven bờ bị ô nhiễm do chất thải dầu khí và sinh hoạt . |
1.00 (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) |
|||||||||
Câu 3 (2,5đ) |
a) HS xử lí số liệu chính xác được (0.5 đ) Đơn vị : %
– Vẽ đúng , đẹp , có chú giải , có tên biểu đồ được 1 điểm b) (1 điểm) : Giải thích : |
1.50 1.00 (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) |
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 8
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
XI. CHÂU Á |
Nhớ được thời gian Việt Nam gia nhập Asean . |
Tính được tỉ lệ dân số Việt Nam |
-Tính toán , vẽ và giải thích về cơ cấu cây trồng kv ĐNA |
||||
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 = 8.3% |
Số câu: 1 Số điểm:0.25 = 8.3% |
Số câu : 1 Số điểm: 2.5 = 83.4% |
Số câu:3 Sốđiểm:3.0 =30% |
||||
Phần hai ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM |
-Nhớ được địa danh của các điểm cực phần đất liền lãnh thổ nước ta . -Nhớ được giới hạn vùng biển nước ta |
Nêu được đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo |
Hiểu được biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản |
Phân tích được vai trò của biển đối với kinh tế và đời sống . |
Biết tính múi giờ |
||
Số câu: 2 số điểm: 1,25 = 17.9% |
Số câu :1 sốđiểm:1.5 = 21.4 % |
Số câu: 1 Số điểm:1 = 14.3% |
Số câu: 1 Số điểm: 3 = 42.9% |
Số câu: 1 số điểm: 0.25 = 3.5 % |
Số câu:6 Số điểm:7.0 =70 % |
||
Tổng |
Số câu: 4 Số điểm: 3 = 30 % |
Số câu: 2 Số điểm: 4.0 = 40 % |
Số câu: 3 Số điểm: 3.0 = 30% |
Số câu: 9 Số điểm: 10 = 100% |
Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 8 – Đề 3
Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa
I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với:
A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
B. Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
D. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
Câu 2: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở:
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 3: Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam không gặp khó khăn về mặt nào sau đây?
A. Bất đồng ngôn ngữ.
B. Khác biệt về thể chế chính trị.
C. Thiếu lao động trẻ.
D. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.
Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên bao nhiêu vĩ độ?
A. 14 vĩ độ.
B. 15 vĩ độ.
C. 16 vĩ độ.
D. 17 vĩ độ.
Câu 5: Nếu mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến .Vậy quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120ºĐ thì ở múi giờ thứ:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 6: Các mỏ than lớn của nước ta phân bố tập trung ở:
A. Lạng Sơn, Hà Giang.
B. Đồng bằng Sông Cửu Long.
C. Cao Bằng, Thái Nguyên.
D. Quảng Ninh.
Câu 7: Vận động Tân kiến tạo còn có tên gọi khác là:
A. Vận động Calêđôni.
B. Vận động Hecxini.
C. Vận động Inđôxini.
D. Vận động Himalaya.
Câu 8: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay:
A. Đang khủng hoảng kinh tế một cách trầm trọng.
B. Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển.
C. Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triển.
D. Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC).
Câu 9: Điểm Cực Bắc của lãnh thổ phần đất liền nước ta ở 23º23’ Bắc thuộc:
A. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
B. Xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang.
C. Xã Lũng Cú, tỉnh Cao Bằng.
D. Xã Đất Mũi, tỉnh Hà Giang.
Câu 10: Kiểu khí hậu phổ biến ở Lào là:
A. Nhiệt đới gió mùa.
B. Cận nhiệt lục địa.
C. Cận nhiệt gió mùa.
D. Nhiệt đới khô.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (4,0 điểm)
Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên, kinh tế – xã hội?
Câu 2: (1,0 điểm)
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
Câu 3: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Hành chính, hình thể) và kiến thức đã học hãy nêu vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Địa lí 8
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đ.A |
A |
C |
C |
B |
C |
D |
D |
C |
B |
A |
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 (4,0 điểm) |
Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn: * Thuận lợi : – Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, tài nguyên thiên nhiên đa dạng , phong phú tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế toàn diện (nông nghiệp , công nghiệp , dịch vụ…) – Việt Nam có thể hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới . * Khó khăn : – Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão , lụt , hạn hán, cháy rừng, sóng biển …) và chống ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc) |
1,5 1,5 1,0 |
2 (1,0 điểm) |
* Thuận lợi: Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng, là điều kiện để phát triển kinh tế đất nước: + Khoáng sản: dầu khí, khoáng sản kim loại, phi kim loại. + Hải sản: cá, tôm, cua, rong biển… + Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh thuận lợi để phát triển nghề cá; khai thác và chế biến khoáng sản; du lịch biển đảo; giao thông vận tải biển… *Khó khăn: Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta: bão, triều cường, sạt lở bờ biển, sóng to… |
0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 |
3 (2,0 điểm) |
Vị trí địa lí và giới hạn : * Tọa độ địa lí phần đất liền: – Điểm cực Bắc: xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, vĩ độ 23o 23′ B – Điểm cực Nam: xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, vĩ độ 8o 34′ B – Điểm cực Tây: xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên , kinh độ 102o 10′ Đ – Điểm cực Đông: xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa, kinh độ 109o 24′ Đ * Phần biển có diện tích khoảng 1 triệu km2. Các đảo xa nhất về phía đông của Việt Nam thuộc quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) Đặc điểm lãnh thổ: – Kéo dài chiều bắc – nam 1650 km. Nơi hẹp nhất chiều đông – tây chưa đầy 50 km (Quảng Bình). Bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km. Đường biên giới trên đất liền dài khoảng 4 600 km. – Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam. Trên biển nước ta có rất nhiều đảo và quần đảo.Trường Sa và Hoàng Sa là hai quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam.. |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 |
Ma trận đề thi giữa kì 2 Địa 8
Cấp độ Tên chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||
Nội dung 1: Vị trí địa lý, giới hạn, hình dạng lãnh thổ. Vùng biển Việt Nam. Nội dung 2: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản. Nội dung 3: Hiệp hội các nước ĐNÁ. Thực hành: Tìm hiểu về Lào và Campuchia |
– Biết biển nước ta mang lại những thuận lợi và khó khăn cho nước ta. – Nước ta hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo – Lào thuộc khí hậu nào. |
– Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí nước ta đối với việc phát triển kinh tế. – Việt Nam gia nhập ASEAN có những thuận lợi và khó khăn. |
– Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam để xác định và nhận xét vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam. – Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam : nhận xét sự phân bố khoáng sản ở nước ta; xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ trên bản đồ. |
|
Số câu:13 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % |
Số câu: 3 Số điểm: 1.6 |
Số câu: 2 Số điểm: 4.3 |
Số câu: 8 Số điểm: 4.1 |
|
Tổng số câu: 13 Tổng số điểm:10 |
Số câu: 3 Số điểm: 1.6 |
Số câu: 2 Số điểm: 4.3 |
Số câu: 8 Số điểm: 4.1 |
……………
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 Địa lý 8
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2022 – 2023 8 Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 8 (Có ma trận, đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.