Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 9 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

TOP 9 Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm học 2022 – 2023 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, có đáp án, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo xây dựng đề thi giữa kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 3 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài thi cho hợp lý để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2022 – 2023. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2022 – 2023

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 3 sách Chân trời sáng tạo

PHÒNG GD&ĐT…..
TRƯỜNG TH…….

PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GHKII
MÔN TOÁN – LỚP 3
Năm học: 2022 – 2023
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị viết là:

A. 6375
B. 6573
C.6753
D. 6735

Câu 2. Số liền sau số 4560 là:

A. 4558
B. 4559
C. 4561
D. 4562

Câu 3. Làm tròn số 7841 đến hàng chục ta được:

A. 7850
B. 7840
C. 7700
D. 7800

Câu 4. Một hình vuông có cạnh là 5cm. Vậy chu vi hình vuông đó là:

A. 10cm
B. 15cm
C. 20cm
D. 25cm

Câu 4

Câu 5: Trong các số 8745; 6057; 7219; 6103, số lớn nhất là

A. 8745
B. 6057
C. 7219
D. 6103

Câu 6: Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

A. 12 giờ
B. 1 giờ
C. 2 giờ
D. 3 giờ

Câu 6

Câu 7. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm:

A. 26cm
B. 26cm2
C. 40cm
D. 40cm2

Câu 7

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Đặt tính rồi tính

a) 1051 x 6

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

b) 5620 : 4

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

Câu 9. Tính giá trị biểu thức

a) 6190 – 1405 : 5

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

b) (1606 + 705) x 3

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

Câu 10. Điền (>, <, =) ?

a) 200ml + 700ml …. 800ml
b, 100cm + 2cm ….. 102cm

Câu 11. Gia đình Hồng nuôi được 600 con gà. Mẹ Hồng mới mua thêm số gà gấp 3 lần số gà gia đình Hồng có. Hỏi hiện tại gia đình Hồng có bao nhiêu con gà?

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 12. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN

Phần 1. Trắc nghiệm (3,5 điểm – mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

A

C

B

C

A

D

D

Phần 2. Tự luận (6,5 điểm)

Câu 8. Đặt tính rồi tính (1,0 điểm)

a) 1051 x 6 = 6306
b, 5620 : 4 = 1405

Câu 9. Tính giá trị biểu thức (1,0 điểm)

a) 6190 – 1405 : 5 = 6190 – 281

= 5909

b, (1606 + 705) x 3 = 2311 x 3

= 6933

Câu 10. Điền (>,<,= )(1,0 điểm)

a) 200 ml + 700 ml > 800ml

b) 100cm + 2cm =102 cm

Câu 11. Bài giải (2,5 điểm)

Số gà GĐ Hồng mua thêm là:

600 × 3 = 1800(con)

Hiện tại GĐ Hồng có số gà là

600 + 1800 = 2400 (con)

Đáp số: 2400 con gà.

Câu 12. Tính bằng cách thuận tiện (1,0 điểm).

a) 38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62

= (38 + 62) + (42 + 58) + (46 + 54) + 50

= 100 + 100 + 100 + 50

= 350

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3

Mạch KT, KN Số câu, số điểm; TTNL Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL

Số và phép tính:

Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 10000.

Số câu

2

2

2

1

4

3

Số điểm

1 (mỗi câu 0,5 điểm)

1 (mỗi câu 0,5 điểm)

2 (mỗi câu 1 điểm)

1 điểm

2

3

Câu số

1,2

3,5

8,9

12

4

3

TTNL

TDTH,

GQVĐ

TDTH,

GQVĐ

TDTH,

GQVĐ

TDTH,

GQVĐ

Giải bài toán bằng hai phép tính

Số câu

1

1

Số điểm

2,5

2,5

Câu số

11

TTNL

TDTH,

GQVĐ

Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo thể tích, xem đồng hồ.

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

0,5

1

0,5

1

Câu số

6

10

TTNL

TDTH,

GQVĐ,MHH

TDTH,

GQVĐ

Hình học: hình vuông, hình chữ nhật.

Số câu

1

1

2

0

Số điểm

0,5

0,5

1

0

Câu số

4

7

TTNL

TDTH,

GQVĐ MHH

TDTH,

GQVĐ MHH

Tổng

Số câu

4

3

4

1

7

5

Số điểm

2

1,5

5,5

1

3,5

6,5

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

PHÒNG GD- ĐT …

TRƯỜNG TIỂU HỌC …

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
LỚP 3 – NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 40 phút

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM. (3 ĐIỂM)

Câu 1. Số gồm 5 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 3 đơn vị viết là:

A. 5693
B. 6593
C. 5639
D. 5963

Câu 2. Làm tròn số 2853 đến hàng trăm ta được:

A. 2860
B. 2900
C. 2800
D. 3000

Câu 3. Viết số 14 bằng chữ số La Mã ta được:

A. XIX
B. XIIII
C. XIV
D. XVIII

Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 2153 + 1934
B. 1 023 x 4
C. 7623 – 2468
D. 8760 : 2

Câu 5. Một cửa hàng bán xăng ngày chủ nhật bán được 1 280l, ngày thứ hai bán được gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu lít xăng?

A. 2 560l
B. 2 460l
C. 3740l
D. 3 840l

Câu 6. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 15m, chiều dài hơn chiều rộng 5m. Chu vi mảnh đất đó là:

A. 40 m
B. 70 m
C. 75 m2
D. 300 m2

PHẦN 2. TỰ LUẬN. (7 ĐIỂM)

Câu 7. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm

a) Số 4 504 đọc là: ………………………………………………………

b) Số liền trước của 9949 là: …………………………………………

c) Sắp xếp các số VIII, IV, XV, XVIII; XI theo thứ tự giảm dần là:

……………………………………………………………………………..

Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính

a) 3 846 + 4 738

………………………..

………………………..

………………………..

………………………..

b) 4 683 – 1 629

………………………..

………………………..

………………………..

………………………..

c) 7 215 × 3

………………………..

………………………..

………………………..

………………………..

d) 8 469 : 9

………………………..

………………………..

………………………..

………………………..

Câu 9. (1 điểm) Số?

a) 1 694 + ………………… = 6 437

b) 2 154 …………………= 4 308

Câu 10. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức.

8 375 + 4 905 × 6

= ………………………………………..

= ………………………………………..

(95 589 – 82 557) : 6

= ………………………………………..

= ………………………………………..

Câu 11. (1 điểm) Một khu đất hình vuông có chu vi 432 m. Tính diện tích khu đất đó.

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 12. (1 điểm). Đỉnh Phan – xi – păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam với độ cao 3143 m so với mực nước biển. Đỉnh Tây Côn Lĩnh thấp hơn đỉnh Phan – xi – păng 716 m. Hỏi cả hai núi Phan – xi – păng và Tây Côn Lĩnh cao bao nhiêu mét?

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN

Phần 1.Trắc nghiệm

Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6
D B C C D B

Phần 2. Tự luận

Câu 7. (1 điểm)

a) Số 4 504đọc là: Bốn nghìn năm trăm linh bốn.

b) Số liền trước của 9949 là: 9948

c) Sắp xếp các số VIII, IV, XV, XVIII; XI theo thứ tự giảm dần là:

XVIII; XV; XI; VIII; IV.

Câu8. (2 điểm)Đặt tính rồi tính

Câu 8

Câu 9. (1 điểm)Số?

a) 1 694 + 4743 = 6 437

b) 2 154 x 2 = 4 308

Câu 10. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức.

8 375 + 4 905 × 6

= 8 375 + 29 430

= 37 805

(9 589 – 8 557) : 6

= 1032 : 6

= 172

Câu11.(1 điểm) Một khu đất hình vuông có chu vi 432 m. Tính diện tích khu đất đó.

Bài giải

Tham khảo thêm:  

Độ dài cạnh của khu đất hình vuông đó là:

432 : 4 = 108 (m)

Diện tích khu đất hình vuông đó là:

108 108 = 11 664 m2)

Câu 12. (1 điểm). Đỉnh Phan – xi – păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam với độ cao 3 143 m so với mực nước biển. Đỉnh Tây Côn Lĩnh thấp hơn đỉnh Phan – xi – păng 716 m. Hỏi cả hai núi Phan – xi – păng và Tây Côn Lĩnh cao bao nhiêu mét?

Bài giải

Đỉnh Tây Côn Lĩnh cao số mét là:

3 143 – 716 = 2 427 (m)

Cả hai núi Phan – xi – păng và Tây Côn Lĩnh cao số mét là:

3 143 + 2 427 = 5 570 (m)

Đáp số: 5 570 m

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II – TOÁN LỚP 3 – KẾT NỐI – NĂM HỌC 2022 – 2023
Năng lực, phẩm chất Số câu,số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 0 000. Số câu 3 2 4 5 3
Số điểm 1,5 (mỗi câu 0,5 điểm) 1 (mỗi câu 0,5 điểm) 4 (3 câu 1 điểm, 1câu 2 điểm) 2,5 5
Giải bài toán bằng hai phép tính Số câu 1 1
Số điểm 1 1

Hình học:

Chu vi, diện tích một số hình phẳng: Chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông

Số câu 1 1 1 1
Số điểm 0,5 1 0,5 1
Tổng Số câu 3 3 5 1 6 6
Số điểm 1,5 1,5 6 1 3 7

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 3 sách Cánh diều

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN TOÁN – LỚP 3
Thời gian: 35 phút

I. Trắc nghiệm (5đ)

Em khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng

Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào số liền sau của số: 9999?

A. 9899.
B. 9989.
C. 9998.
D. 10 000.

Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào số lớn nhất trong dãy số: 6289, 6199, 6298, 6288?

A. 6289.
B. 6199.
C. 6298.
D. 6288.

Câu 3. (1 điểm) Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:

Câu 3

Số tiền mua một quả dưa hấu nhiều hơn số tiền mua một khay xoài là:

A. 25 000 đồng
B. 47 000 đồng
C. 72 000 đồng
D. 22 000 đồng

Câu 4. (1 điểm) Cho hình vẽ. Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa nào là gần nhất?

Câu 4

A. Vườn hoa hồng
B. Vườn hoa lan
C. Vườn hoa cúc
D. Vườn hoa hướng dương

Câu 5. (1 điểm) Nếu ngày 27 tháng 4 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là:

A. Thứ Năm
B. Thứ Sáu
C. Thứ Bảy
D. Chủ nhật

Câu 6. (1 điểm) Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

A. OQ là bán kính
B. MN là đường kính
C. OP là đường kính
D. O là tâm hình tròn

Câu 6

II. Tự luận (5đ)

Câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 6943 + 1347

……………………………
……………………………
……………………………
……………………………

c) 1816 x 4

……………………………
……………………………
……………………………
……………………………

b) 9822 – 2918

……………………………
……………………………
……………………………
……………………………

d) 3192 : 7

……………………………
……………………………
……………………………
……………………………

Câu 8. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Câu 8

Câu 9. (1 điểm) Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vuông có cạnh 5 cm. Tính độ dài đoạn dây đó?

Bài giải:

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 10. (1 điểm) Bác Tuấn đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 7 sản phẩm. Hỏi bác Tuấn làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2022 – 2023

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo

A. Kiểm tra Đọc

I. ĐỌC HIỂU

Đọc thầm bài thơ sau:

Nghệ nhân Bát Tràng

Em cầm bút vẽ lên tay
Đất Cao Lanh bỗng nở đầy sắc hoa:
Cánh cò bay lả bay la
Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đồng.

Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa…
Bút nghiêng, lất phất hạt mưa
út chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.

Hài hoà đường nét hoa văn
Dáng em, dáng của nghệ nhân Bát Tràng.

(Hồ Minh Hà, Nét vẽ… màu men)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Hình ảnh “đất Cao Lanh bỗng nở đầy sắc hoa” ý nói gì?

a. Từ đất Cao Lanh trồng được những bông hoa.
b. Những hình ảnh được vẽ trên đất Cao Lanh rất đẹp.
c. Từ đất Cao Lanh nặn được những bông hoa.

Câu 2: Người nghệ nhân đã vẽ lên đất Cao Lanh những cảnh vật gì?

a. Ngôi nhà, cây dừa, trái táo, quả đào.
b. Cánh cò, luỹ tre, cây đa, con đò, trái mơ, quả bòng, hạt mưa, gợn sóng Tây Hồ.
c. Mưa rào, con tàu, quả na, trăng, mây.

Câu 3: Hai câu thơ “Bút nghiêng lất phất hạt mưa. Bút chao gợn nước Tây Hồ lăn tăn” ý nói gì?

a. Người nghệ nhân đã vẽ trong mưa.
b. Người nghệ nhân đã vẽ bên Hồ Tây.
c. Người nghệ nhân Bát Tràng đã vẽ nên những vẻ đẹp rất tinh tế.

Câu 4: Bài thơ ca ngợi điều gì?

a. Vẻ đẹp của đồ gốm Bát Tràng.
b. Cảnh đẹp của đất nước ta.
c. Tài hoa của người nghệ nhân Bát Tràng đã vẽ nên những vẻ đẹp của cảnh vật đất nước trên đồ gốm.

Câu 5: Em thích hình ảnh thơ nào nhất? Vì sao?

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống thích hợp.

Người nghệ nhân Bát Tràng thật… (1). Với cây bút… (2), bàn tay… (3) chỉ khẽ… (4) thôi là trên nền đất cao lanh hiện ra những hạt mưa… (5). Bàn tay ấy khẽ… (6) Là hàng ngàn gợn sóng… (7) của Hồ Tây cũng hiện lên.

(lất phất, nghiêng, chao, khéo léo, lăn tăn, đơn sơ, tài hoa)

Câu 2: Nối từng từ ngữ ở cột bên trái với từ có thể kết hợp được ở cột bên phải.

a) Những cánh cò trắng 1. sừng sững
b) Cây đa thân thuộc 2. bồng bềnh
c) Con đò nhỏ 3. lăn tăn
d) Những con sóng nhỏ 4. dập dờn

Câu 3: Câu văn nào có sử dụng nhân hoá?

A. Những cánh cò bay lả bay la trên đồng lúa.
B. Những cánh cò chấp chới trên đồng lúa.
C. Những cánh cò phân vân trên đồng lúa.
D. Con đò như một chiếc lá trúc trên dòng sông.
E. Con đò dịu dàng trôi theo dòng nước.
G. Con đò bồng bềnh trên mặt nước.

B. Kiểm tra Viết

Viết đoạn văn ngắn (từ 1 đến 9 câu) nêu tình cảm, cảm xúc với một nghệ sĩ hoặc một nhân vật trong bộ phim hoạt hình em thích.

ĐÁP ÁN

A. Kiểm tra Đọc

I. ĐỌC HIỂU

Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
Đáp án b b c c

Câu 5:

Bút nghiêng lất phất hạt mưa. Bút chao, gợn nước Tây Hổ lăn tăn” là hình ảnh thơ mà em thích nhất. Hai câu thơ cho ta thấy người nghệ nhân Bát Tràng rất mực tài hoa. Với cây bút giản dị, bàn tay khéo léo ấy chỉ khẽ nghiêng thôi là trên nền đất cao lanh hiện ngay ra những hạt mưa lất phất, bay nhẹ nhàng nghiêng theo chiều gió. Bàn tay khéo léo ấy chỉ khẽ chao bút là hàng ngàn gợn sóng lăn tăn của Tây Hồ hiện ra thật êm dịu, nên thơ. Những cái “nghiêng”, cái “chao” ấy là cả một nghệ thuật mà những người bình thường không thể làm được.

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu 1:

– Thứ tự từ cần điền:

(1): tài hoa; (2): đơn sơ; (3): khéo léo: (4): nghiêng; (5): lất phất; (6): chao; (7): lăn tăn.

Câu 2:

Nối a – 4; b – 1; c – 2; d – 3

Câu 3:

Chọn đáp án C, E

B. Kiểm tra Viết

Hiện nay có rất nhiều nghệ sĩ hài nổi tiếng, mỗi người có một phong cách diễn hài khác nhau, đặc biệt em rất ấn tượng với anh Trấn Thành, anh là một nghệ sĩ trẻ tài năng lại vô cùng hóm hỉnh, duyên dáng. Anh Trấn Thành tên đầy đủ là Huỳnh Trấn Thành, sinh ra và lớn lên tại Sài Gòn, mặc dù là người miền Nam nhưng anh vẫn có thể nói giọng Bắc đặc biệt là giả giọng nhiều nghệ sĩ khác rất giỏi. Em rất thích nụ cười của anh Trấn Thành, nụ cười tươi rói với hàm răng đều đẹp, đôi mắt nheo lại mà người ta hay gọi là “mắt biết cười” rất duyên. Khuôn mặt của anh có thể biểu hiện nhiều sắc thái khác nhau, bộc lộ cảm xúc rất chân thật, chính bởi vậy khi xem những bộ phim anh Trấn Thành đóng em cảm nhận được ở anh sự hoá thân vào nhân vật, diễn xuất bằng chính những cảm xúc của mình, nhập tâm vào vai diễn khiến cho người xem cảm nhận được “diễn như không diễn”. Ngoài chương trình “Thách thức danh hài” em còn xem anh Trấn Thành ở chương trình “Giọng ải giọng ai”, phải nói ở cương vị là một người dẫn chương trình hay là người chơi anh đều thể hiện tố chất hài hước của mình, tích cách vui vẻ và rất thân thiện. Những người nghệ sĩ nói chung và nghệ sĩ Trấn Thành nói riêng, họ là người đem tài năng của mình để mang lại những phút giây thư giãn, những tiếng cười sảng khoái cho chúng ta, bởi vậy em luôn thầm cảm ơn sự cống hiến cũng như cố gắng vì nghệ thuật của các nghệ sĩ.

Tham khảo thêm:  

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

– GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

– Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

RỪNG CỌ QUÊ TÔI

Chẳng có nơi nào như sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng.

Thân cọ vút thẳng trời hai, ba chục mét cao, gió bão không thể quật ngã. Búp cọ vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên. Cây non vừa trồi, lá đã xòa sát mặt đất. Lá cọ tròn xòe ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một rừng tay vẫy, trưa hè lấp lóa ánh nắng như rừng Mặt trời mới mọc. Mùa xuân, chim chóc kéo về từng đàn. Chỉ nghe tiếng chim hót líu lo mà không thấy bóng chim đâu.

Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khuất trong rừng cọ. Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ. Không đếm được có bao nhiêu tàu lá cọ xòe ô lớp kín trên đầu. Ngày nắng, bóng râm mát rượi. Ngày mưa, cũng chẳng ướt đầu.

Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp, để gieo cấy mùa sau. Chiều chiều chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi…

Người sông Thao đi đâu, rồi cùng nhớ về rừng cọ quê mình.

(Theo Nguyễn Thái Vận)

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.

Câu 1. Dòng nào nêu đúng trình tự của phần thân bài (“Thân cọ…vừa béo vừa bùi…”)?

a. Vẻ đẹp của cây cọ – Thời thơ ấu của tác giả gắn với cây cọ – Ích lợi của cây cọ.
b. Vẻ đẹp của cây cọ – Ích lợi của cây cọ – Thời thơ ấu của tác giả gắn với cây cọ.
c. Ích lợi của cây cọ – Thời thơ ấu của tác giả gắn với cây cọ – Vẻ đẹp của cây cọ.

Câu 2. Bài đọc nhắc đến những bộ phận nào của cây cọ?

a. Thân, búp, lá.
b. Thân, búp, cây non, lá.
c. Thân, búp, lá, trái.

Câu 3. Chi tiết nào dưới đây cho thấy rừng cọ rất rậm rạp?

a. Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ.
b. Cây non vừa trồi, lá đã xòa sát mặt đất.
c. Lá cọ xòe ô lợp kín trên đầu.

Câu 4. Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh?

a. Thân cọ vút thẳng trời hai, ba chục mét cao, gió bão không thể quật ngã.
b. Búp cọ vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên.
c. Lá cọ tròn xòe ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một rừng tay vẫy.

Câu 5. Dòng nào nêu đúng 4 từ ngữ chỉ hoạt động trong 2 câu: “Mùa xuân, chim chóc kéo về từng đàn. Chỉ nghe tiếng chim hót líu lo mà không thấy bóng chim đâu”?

a. Kéo về, nghe, líu lo, thấy.
b. Kéo về, nghe, hót, thấy.
c. Từng đàn, nghe, hót, thấy.

Câu 6. Viết 1 – 2 câu nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc xong bài Rừng cọ quê tôi.

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Câu 7. Nối các từ có nghĩa giống nhau với từ chỉ màu sắc thích hợp:

Đỏ tươi

Đỏ thắm

Xanh rì

Đỏ ửng

Đỏ

Xanh

Đỏ rực

Xanh biếc

Xanh lơ

Xanh lam

Câu 8. Quan sát các hình ảnh sau, tự đặt câu hỏi Bằng gì?, Để làm gì? theo gợi ý và trả lời các câu hỏi đó.

(Người hát quan họ/ di chuyển/ thuyền/ biểu diễn hát quan họ)

Hỏi (Bằng gì?)……………………………………………..

Trả lời:………………………………………………………..

Hỏi (Bằng gì?)……………………………………………..

Trả lời:………………………………………………………..

(Lính cứu hỏa/ di chuyển/xe cứu hỏa/ đi chữa cháy)

Hỏi (Bằng gì?)……………………………………………..

Trả lời:………………………………………………………..

Hỏi (Bằng gì?)……………………………………………..

Trả lời:………………………………………………………..

Câu 9. Đặt 1 câu cảm và 1 câu khiến.

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Thăng Long, Hà Nội, đô thành

Nước non ai vẽ nên tranh họa đồ

Cố đô rồi lại tân đô

Nghìn năn văn vật bây giờ là đây.

2. Luyện tập: Viết đoạn văn (6 điểm)

Chọn 1 trong 2 đề sau:

a. Viết đoạn văn kể về một hoạt động tập thể trong năm học của lớp em (trồng cây/ hoa, quét dọn vệ sinh/ trang trí lớp học, tham quan cảnh đẹp/ di tích lịch sử,…).

b. Viết đoạn văn tả một đồ vật (hoặc cây cối) thân quen ở mái trường thân yêu.

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

PHÒNG GD- ĐT …

TRƯỜNG TIỂU HỌC …

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
LỚP 3 – NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

– GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

– Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

CHIM LÀM TỔ

Có rất nhiều loài chim tuy nhỏ nhưng làm tổ rất khéo léo, chúng quả là những kiến trúc sư vĩ đại trong thế giới loài chim.

Chim chào mào làm tổ trên những cành cây vững chắc để tránh mưa gió. Chúng đan rễ cây khô thành hình tròn như chiếc bát con, rải những sợi rác nhỏ và hoa cỏ khô, vừa êm ái, vừa khô ráo vào bên trong.

Chim liếc biếc làm tổ rất cầu kì trong những bụi cây cỏ thấp lúp xúp ngoài đồng, thiết kế tổ như một cái bình cổ cong, bên trong là những lớp hoa cỏ khô và mượt, đan bện rất khéo.

Chim chích thường chọn loại cây lá to, khâu hai chiếc lá lại với nhau, sau đó chúng tha rác và hoa khô về để xây tổ, tạo nên sự êm ấm, mềm mại. Thoáng trông rất khó nhận ra tổ chim chích và những chiếc lá khác.

Chim sít làm tổ trên cây vầu. Chúng phủ lá tre, nứa khô bên ngoài, sau đó đan lớp hoa cỏ khô thật dày bên trong. Miệng tổ được làm rất nhỏ đề tránh mưa gió.

(Theo Bích Hà)

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.

Câu 1. Những con chim khéo làm tổ được gọi là gì?

a. Những kiến trúc sư tí hon trong thế giới loài chim.
b. Những kiến trúc sư vĩ đại trong thế giới loài chim.
c. Những kiến trúc sư tài năng trong thế giới loài chim.

Câu 2. Bài đọc nhắc tới những con chim nào khéo làm tổ?

a. chim chào mào, chim liếc biếc, chim chích, chim sít.
b. chim chào mào, chim sẻ, chim gáy, chim sít.
c. chim chào mào, chim sâu, chim sơn ca, chim sít.

Câu 3. Chim thường làm tổ bằng gì?

a. Bằng rác và hoa cỏ khô tạo sự êm ái.
b. Bằng rễ cây tạo sự bền chắc.
c. Bằng lá khô tạo sự khô ráo.

Câu 4. Bài đọc cung cấp cho em những hiểu biết gì về loài chim?

a. Rất khéo léo.
b. Rất cần mẫn.
c. Rất yêu cuộc sống.
d. Rất vui vẻ.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 7: Cảm nghĩ về người bà kính yêu của em 2 Dàn ý & 22 bài văn mẫu lớp 7

Câu 5. Dựa vào bài đọc, điền thông tin thích hợp vào bảng:

Loại tổ chim Vị trí Đặc điểm
Tổ chim sít ……………………………….. ………………………………………..
Tổ chim chào mào ……………………………….. ………………………………………..
Tổ chim liếc biếc ……………………………….. ………………………………………..
Tổ chim chích ……………………………….. ………………………………………..

Câu 6. Viết 1 – 2 câu nêu cảm nhận của em về loài chim mà em yêu thích.

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

Câu 7. Xếp các từ trong khung có nghĩa giống nhau vào cột thích hợp:

cần cù, phấn khởi, cần mẫn, phấn chấn, chăm chỉ, hân hoan,

siêng năng, chịu khó, lí do, vui vẻ, phấn khích, khấp khởi, mừng rỡ

Từ thể hiện sự chăm chỉ

Từ thể hiện niềm vui sướng

…………………………………………………..

…………………………………………………..

…………………………………………………..

…………………………………………………..

Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:

a. Học sinh nghỉ hè vào tháng Sáu.

……………………………………………………………………………………………………………..

b. Tháng Ba, hoa gạo nở đỏ rực.

……………………………………………………………………………………………………………..

c. Chim thường làm tổ xong trước khi đẻ trứng.

……………………………………………………………………………………………………………..

d. Cầu vồng hiện lên khi có nắng sau cơn mưa.

……………………………………………………………………………………………………………..

Câu 9. Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:

a. Trong ảnh, chú chim bói cá đang làm gì?

………………………………………………………………………………

b. Chú ta đậu ở đâu?

………………………………………………………………………………

c. Chú ta sẽ làm gì với con cá?

………………………………………………………………………………

d. Theo em, vì sao chú ta được gọi là chim bói cá?

………………………………………………………………………………

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Cậu bé thông minh

Muôn tâu, vậy sao Đức Vua lại ra lệnh cho làng con phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ?

Vua bậc cười, thầm khen cậu bé, nhưng vẫn muốn thử tài cậu lại một lần nữa.

Hôm sau nhà vua cho người đem đến một con chim sẽ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, và nói:

Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi một chiếc kim này thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim.

2. Luyện tập: Viết đoạn văn (6 điểm)

Dựa vào Câu 9, viết đoạn văn kể lại hoạt động kiếm mồi của chim bói cá.

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 năm học 2022 – 2023

Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Choose the odd one out

1. A. school

B. living room

C. kitchen

D. bedroom

2. A. father

B. mother

C. aunt

D. teacher

3. A. between

B. in

C. on

D. upstairs

Look at the picture and write

Look at the picture and write

Look at the picture and write

Look at the picture and write

1. _______________

2. _______________

3. _______________

Choose the best answer

1. The coat is ………………. on the desk. It’s on the chair.

A. not

B. aren’t

C. isn’t

2. ….……….. you like some milk? – No, thanks.

A. What

B. Where

C. Would

3. Would you like some …………?

No, thanks. I’d like some drink.

A. drink

B. food

C. thing

4. A: Is there a fence around your house?

B: No, there …………..

A. is

B. aren’t

C. isn’t

5. How ………….. books are there on the table?

There are three books

A. much

B. very

C. many

Under and corrrect the mistakes

1. He doesn’t have a balloon. He have a car.

….…………………………………………………………….

2. Does they have books?

….…………………………………………………………….

Read the text and answer the questions

I am Robert. This is a photo of my family. This is my father. He is forty-two years old. He likes reading news. This is my mother. She is thirty-five years old. She is a housewife. She likes cooking. This is my brother. His name is Jack. Jack is only two years old. This is my sister. Her name is Ann. She is eight years old. I am eleven years old. I love my family.

1. How old is Robet’s father?

….…………………………………………………………….

2. What does his mother like doing?

….…………………………………………………………….

3. What is his mother’s job?

….…………………………………………………………….

4. How old is Jack?

….…………………………………………………………….

5. How old is Robert?

….…………………………………………………………….

Reorder the words to make meaningful sentences

1. old/ his/ How/ is/ sister/?/

….…………………………………………………………….

2. years/ father/ Her/is/old/ forty -three /./

….…………………………………………………………….

3. brother/ a/ Is/ worker/ your/? /

….…………………………………………………………….

4. dining room/ is/ Where /your/?/

….…………………………………………………………….

5. brown/ like/ house/ don’t / I/a/./

….…………………………………………………………….

Listen and fill in the missing word

Bài nghe

1. Would you like some …………..

2. Her favourite drink is …………..

3. I have egg and ………….. for dinner.

4. My family has a big …………..

5. My daughter likes chicken …………..

ĐÁP ÁN

Choose the odd one out

1. A

2. D

3. D

Look at the picture and write

1. door

2. bedroom

3. rice

Choose the best answer

1. A

2. C

3. B

4. C

5. C

Under and corrrect the mistakes

1. have => has

He doesn’t have a balloon. He has a car

2. Does => Do

Do they have books?

Read the text and answer the questions

1. He is forty-two years old.

2. She likes cooking.

3. She is a housewife.

4. Jack is only two years old.

5. He is eleven years old.

Reorder the words to make meaningful sentences

1. How old is his sister?

2. Her father is forty-three years old.

3. Is your brother a worker?

4. Where is your dining room?

5. I don’t like a brown house.

Listen and fill in the missing word

1. Would you like some ……pork ……..

2. Her favourite drink is ……milk……..

3. I have egg and …… noodles…….. for dinner.

4. My family has a big ……lunch……..

5. My daughter likes chicken ……soup……..

Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3 sách Chân trời sáng tạo

Choose the odd one out

1. A. skirt

B. trousers

C. badminton

D. dress

2. A. drum

B. dance

C. talk

D. watch

3. A. sing

B. song

C. listen

D. eat

4. A. bus

B. car

C. plane

D. bike

Look and write

Look and write

Look and write

1. ________________

2. ________________

Look and write

Look and write

3. ________________

4. ________________

Choose the correct answer

1. He can play _____________.

A. sports

B. guitar

C. a horse

D. a ride

2. I can draw. What _____________ you do?

A. are

B. is

C. does

D. can

3. Can you skip, Khoa?

– No, I _____________. I never skip.

A. can

B. cant

C. can’t

D. cans

4. What’s your hobby?

I like _____________ computer games

A. play

B. plays

C. playing

D. played

5. My sister is _____________ to music in her room.

A. listen

B. listens

C. listening

D. listened

Read and choose the correct answer

Hi, I’m John. I lkie going shopping with mu mum. I wear a blouse and a skirt. I wear a blouse and a skirt. I also like goinf skating with my friend. On those days, I wear a T-shirt, jeans and a pair of shoes. Sometimes, on hot days, I wear a cap and a pair of sandals. They are my favourite sandals. They are black. They are eighty-five thousand dong.

1. John likes ……………… with his mum

A. go for a walk

B. going shopping

C. go fishing

2. He wears ……………….. and a skirt.

A. a blouse

B. a jacket

C. a jumper

3. He wears jeans when going …………………

A. skating

B. fishing

C. walking

4. His favourite sandals’ colour are ………………

A. blue

B. black

C. Brown

Reorder these words to have correct sentences

1. wearing/ pink/ a/ my/ dress/ sister/ is/ ./

__________________________________________

2. can/ she/ soccer/ play/ ./

__________________________________________

3. wearing/ What/ you/ are/ today/ ?/

__________________________________________

ĐÁP ÁN

Choose the odd one out

1. C

2. A

3. B

4. C

Look and write

1. read

2. skirt

3. truck

4. take photos

Choose the correct answer

1. B

2. D

3. C

4. C

5. C

Read and choose the correct answer

1. B

2. A

3. A

4. B

Reorder these words to have correct sentences

1. My sister is wearing a pink dress.

2. She can play soccer.

3. What are you wearing today?

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 2 i-Learn Smart Start

Look at the pictures and write

Look at the pictures and write

Look, read and write

Can

are

like

volleyball

throwing

play

1. A: _________ you play tennis?

B: No, I can’t

2. A: What are you good at?

B: I’m good at _________.

3. A: May I _________ volleyball?

B: Yes, you may.

4. A: What _________ you wearing?

B: I’m wearing a purple dress.

5. A: Can you play _________?

B: No, I can’t

6. A: Do you _________ your uniform?

B: Yes, I do.

Write a or some

1. I want ___________ pants.

2. I want ___________ shirt.

3. I want ___________ socks

4. I want ___________ dress.

5. I want ___________ shorts.

Listen and choose the correct answer

Listen and choose the correct answer

Listen and choose the correct answer

ĐÁP ÁN

Look at the pictures and write

1. dress

2. T-shirt

3. badminton

4. volleyball

Look, read and write

1. Can

2. throwing

3. play

4. are

5. volleyball

6. like

Write a or some

1. I want _____some______ pants.

2. I want _____a______ shirt.

3. I want _____some______ socks

4. I want ______a_____ dress.

5. I want ______some_____ shorts.

Listen and choose the correct answer

1. A

2. A

3. B

4. C

5. C

6. A

Nội dung bài nghe

1. Girl: What do you wear at school?

Boy: I wear a green sweater.

2. Girl: What do you wear at school?

Boy: I wear blue jeans.

3. Girl: What do you want?

Boy: I want a yellow T-shirt, and green shorts.

4. Boy: What do you want?

Girl: I want a yellow T-shirt, a red skirt, and blue sneakers.

5. Boy: What are you wearing?

Girl: I’m wearing a green hat.

6. Girl: What are you wearing?

Boy: I’m wearing a red jacket, and blue jeans

>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2022 – 2023

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2022 – 2023 (Sách mới) 9 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *