Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023 – 2024 8 Đề kiểm tra Sinh 9 giữa kì 1 (Có đáp án, ma trận) ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 9 năm 2023 – 2024 tuyển chọn 8 đề thi giữa kì 1 có ma trận, đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Sinh học 9 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

TOP 8 Đề thi Sinh 9 giữa kì 1 được biên soạn rất đa dạng gồm trắc nghiệm kết hợp với tự luận có đáp án giải chi tiết. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 9 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 8 đề thi giữa kì 1 Sinh học 9 năm 2023 – 2024 mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 9, bộ đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 9.

Đề thi Sinh 9 giữa kì 1 – Đề 1

Đề thi giữa kì 1 Sinh 9

I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Em hãy khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c, d mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Phép lai nào sau đây tạo ra nhiều kiểu gen nhất?

a) P: aa x aa
b) P: Aa x aa
c) P: AA x Aa
d) P: Aa x Aa

Câu 2: Trong quá trình phân bào NST nhân đôi ở:

a) kì giữa.
b) kì trung gian.
c) kì cuối.
d) kì sau.

Câu 3: Tỉ lệ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong các phép lai nào ?

a) Aa x Aa.
b) AA x Aa.
c) AA x aa.
d) Aa x aa .

Câu 4: Quá trình thụ tinh là:

a) Sự kết hợp của tinh trùng và trứng.
b) Sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái
c) Sự tạo thành hợp tử.
d) Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.

Câu 5: Tỷ lệ con trai và con gái sơ sinh xấp xỉ 1:1 là do:

a) giao tử đực bằng số giao tử cái.
b) hai loại giao tử mang NST X và NST Y ngang nhau.
c) số con trai bằng số con gái.
d) xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực ( mang NST X và NST Y) là tương đương.

Câu 6: ADN được cấu tạo nên bởi các nguyên tố:

a) C, H, O, N, P.
b) C, H, P, S, O.
c) H, N, P, Fe, Cu
d) C, Fe, Ca, O, H.

Câu 7: Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân, trường hợp nào sau đây là đúng?

a) A + G = G + X.
b) A + G = T + X.
c) A + X + T = G + A + G.
d) A + X + T = G + A + X.

Câu 8: Từ noãn bào bậc 2 qua giảm phân II sẽ tạo ra được:

a) 2 trứng và 2 thể cực.
b) 4 trứng.
c) 1 trứng và 1 thể cực.
d) 4 thể cực.

Câu 9: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?

a) tARN.
b) mARN.
c) rARN.
d) tARN và rARN.

Câu 10: Bản chất của gen là:

a) Một đoạn phân tử ADN.
b) Một đoạn của phân tử ARN.
c) Một đoạn của phân tử Prôtêin.
d) Là một chuỗi axitamin.

Câu 11: Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?

a) Lai với cơ thể đồng hợp trội.
b) Lai với cơ thể dị hợp.
c) Lai phân tích.
d) Lai hai cặp tính trạng.

Câu 12: Ở cà chua tính trạng quả đỏ (A) là trội so với tính trạng quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được F1 toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen:

a) aa.
b) AA.
c) Aa.
d) Cả Aa, aa.

II/ TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13 (2,0 điểm)

Nêu chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng?

Câu 14 (2,0 điểm)

Chức năng của các loại ARN? Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các Nuclêôtit như sau:

– A – U – G – X – X – U – A – G – G –

Xác định trình tự các Nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên?

Câu 15 (3,0 điểm)

Ở bò lông đen là trội so với lông vàng. Cho 2 giống bò thuần chủng lông đen giao phối với bò lông vàng. (Biết rằng tính trạng màu lông do 1 cặp gen qui định).

a. Hãy xác định kết quả lai ở F1?

b. Cho bò ở F1 giao phối với nhau xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2?

Đáp án đề thi giữa kì 1 Sinh 9

A/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh đúng 01 ý được 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án đúng

d

b

a

b

d

a

b

c

b

a

c

b

B/ TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Điểm thành phần

Câu 13

(2,0 điểm)

* Chức năng của NST đối với sự di truyền tính trạng:

– NST mang gen có bản chất là ADN có vai trò quan trọng đối với sự di truyền.

– Nhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST.

– Qua đó các gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

(1 đ)

(0,5 đ)

(0,5 đ)

Câu 14

(2,0 điểm)

+ mARN truyền đạt thông tin di truyền .

+ tARN vận chuyển a. amin.

+ rARN thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

*ARN – A – U – G – X – X – U – A – G – G –

ADN (Mạch gốc) – T – A – X – G – G – A – T – X – X –

Mạch bổ sung – A – T – G – X – X – T – A – G – G –

(0,5 đ)

(0,5 đ)

(0,5 đ)

(0,25 đ)

(0,25 đ)

Câu 15

(3,0 điểm)

– Xác định tính trội, lặn: Theo bài ra lông đen là trội so với lông vàng

– Qui ước gen: A: Lông đen KG: AA ; a: Lông vàng KG: aa. – Sơ đồ lai:

a) P: AA ( lông đen) x aa ( lông vàng)

Gp: A a

F1: Aa (100% lông đen)

b) F1 x F1 : Aa x Aa

G : A, a A, a

F2: AA ; aA ; Aa aa

KG: 1AA : 2Aa : 1aa

Kiểu hình: 3 bò lông đen : 1 bò lông vàng

(0,25 đ)

(0,5 đ)

(0,25 đ)

(0,5 đ)

(0,25 đ)

(0,5 đ)

(0,5 đ)

(0,25 đ)

Tham khảo thêm:   Lời bài hát Kẻ cắp gặp bà già

Ma trận đề thi giữa kì 1 Sinh học 9

Tên

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

I. Các thí nghiệm của Men Đen

7 tiết

Câu 1.

Nhận biết phép lai cho nhiều kiểu gen nhất.

Câu 2.

Hiểu được NST nhân đôi ở kỳ trung gian.

.

Câu 3.

Xác định được phép lai cho ra kết quả có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

Câu 15a

Xác định được kết quả lai ở F1.

Câu 15b

Xác định được kết quả lai ở F2.

37,5% =

3,75 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

II. Nhiễm sắc thể

7 tiết

Câu 4.

Biết quá trình thụ tinh là sự kết hợp 1 giao tử đực với 1 giao tử cái.

Câu 13.

Trình bày được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.

Câu 7.

Hiểu được:

+ Nguyên tắc bổ sung của các Nuclêôtit

Trong phân tử AND.

Câu 12.

Xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.

Câu 5.

Giải thích

tỉ lệ con trai con gái xấp xỉ 1:1.

.

30% =

3,0 điểm

0,25 điểm

2,0 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

III.ADN và gen

6 tiết

Câu 6, 8.

+ Nhận biết được từ noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho ra 1 trứng và 1 thể cực.

+ Nhận biết được ADN cấu tạo nên từ các

nguyên tố

C,H,O,N và P.

.

Câu 9.

Hiểu được:

Chức năng của mARN.

Câu 14.

+ Hiểu rõ chức năng của các loại ARN.

+ Xác định được các Nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN.

Câu 10.

Hiểu được bản chất của gen là 1 đoạn phân tử ADN.

Câu 11.

Xác định được cách đánh giá đội thuần chủng của giống cần lai phân tích.

.

32,5%=

3,25 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

2,0 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Tổng số:

15 câu 100% =

10 điểm

4 câu

1,0 điểm

1 câu

2,0 điểm

3 câu

0,75 điểm

1 câu

2,0 điểm

3 câu

0,75 điểm

0,5 câu

1,5 điểm

2 câu

0,5 diểm

0,5 câu

1,5 điểm

Đề thi giữa kì 1 Sinh 9 – Đề 2

Đề thi giữa kì 1 Sinh 9

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):

* Điền vào chỗ trống….. (1 đ)

Câu 1: Xác định các kì trong nguyên phân ở các hình dưới để điền vào chỗ trống………

A…………………. B………………….. C……………………. D……………………

* Khoanh tròn chữ cái đứng trước nội đung trả lời đúng nhất: (2 đ)

Câu 2. Ở lúa, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. P: thân cao dị hợp x thân thấp thu được F1 có tỉ lệ:

A. 1 cao: 1 thấp
B. Toàn thấp.
C. Toàn cao.
D. 3 cao: 1 thấp.

Câu 3. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. 
B. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
C. toàn quả vàng. 
D. toàn quả đỏ.

Câu 4. Ở bò sát, cặp NST giới tính của:

A.con cái là XY, con đực là XX.
C. con cái là XO, con đực là XX.
B.con cái là XX, con đực là XY.
D. con cái là XX, con đực là XO.

Câu 5. Cơ thể thuần chủng có kiểu gen

A. AabbCCDD
B. AABbccDD
C. aabbCCDD
D. AabbCcDD

Câu 6. Trong quá trình phân bào NST có kích thước dài nhất ở :

A.Kì trung gian
B. Kì trước
C. Kì giữa
D. Kì sau

Câu 7. Đặc điểm của giống thuần chủng là:

A. Dễ gieo trồng, cho năng suất cao, ít sâu bệnh, sinh trưởng nhanh.
B. Có khả năng sinh sản mạnh
C. Có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.

Câu 8. Trong chu kì tế bào sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì :

A. K ì cuối
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì trung gian

Câu 9. Một cơ thể có cặp gen mang hai gen không giống nhau được gọi là:

A. Cơ thể lai.
B. Thể đồng hợp.
C. Thể dị hợp.
D. Thể đồng tính.

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1: (1đ) Một phân tử ADN có 70 chu kì xoắn và 300 nucleotic loại A . Hãy tìm số lượng các nucleotic còn lại?

Câu 2: (3đ)

a. Trình bày sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN ?

b. Cho đoạn gen có trình tự các Nu trên mạch gốc như sau:

– T – G – X – A – A – T – X – G – A – T –

Hãy viết trình tự các Nu trên mạch bổ sung của ADN trên?

c. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?

Câu 3: (2đ) Trong gia đình, vì mẹ chỉ sinh ra hai chị em gái nên đôi khi bố trách móc mẹ không biết sinh con trai làm mẹ và hai chị em rất buồn, gia đình mất hạnh phúc.

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 3: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) tả đồ dùng học tập của em Dàn ý & 20 đoạn văn mẫu lớp 3

a. Bằng kiến thức sinh học, em hay chứng minh quan điểm của bố là sai lầm ?

b. Trong hoàn cảnh này em nên làm thế nào để không khí gia đình được vui vẻ, hạnh phúc?

Câu 4: (1đ) Để xác định giống thuần chủng cần phải thực hiện phép lai nào ? Nội dung của phép lai đó ? 1đ

Đáp án đề kiểm tra Sinh 9 giữa kì 1

I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Mỗi ‎ câu đúng 0.25đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Cuối/sau/đầu/giữa

A

D

A

C

A

C

D

C

II. TỰ LUẬN: (7đ)

Câu

Đáp án

Điểm

1

Tổng số nu của AND: N = 70.20 = 1400(nu)

A = T = 300(nu)

G = X = N/2 – A = N/2 – 300 = 400(nu)

0.25đ

0.25đ

0.5đ

2

a.

– Quá trình tự nhân đôi:

+ 2 mạch đơn ADN tách nhau theo chiều dọc

+ Các nu trên mạch khuôn liên kết với các nu tự do ở môi trường nội bào theo NTBS (A – T ; G – X).

+ 2 mạch mới của 2 ADN con dần được hình thành đều dựa trên 2 mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau.

KQ: Từ 1 ADN mẹ tạo 2 ADN con giống nhau&giống mẹ.

– Vì ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc:

+ Bổ sung

+ Khuôn mẫu

+ Bán bảo toàn( giữ lại một nữa)

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.5đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

b. Mạch bổ sung: – A – X – G – T – T – A – G – X – T – A –

3

a. Giải thích

– Cơ chế NST xác định giới tính ở người

P : (44A + X) x (44A + XY)

GP : 22A + X 22A + X ; 22A + Y

F1 : 44A + XX ( gái ) : 44A + XY ( trai )

– Mẹ chỉ cho 1 loại giao tử 22A + X, nếu kết hợp với giao tử 22A + X của bố sẽ sinh con gái, nếu kết hợp với giao tử 22A + Y của bố sẽ sinh con trai nên sinh con trai hay gái là do bố

0.5đ

0.5đ

b. Hợp lí

( Định hướng : Giải thích và khẳng định cho bố :

+ Sinh con trai hay gái là do người bố, không phải lỗi của mẹ

+ Trai hay gái đều bình đẳng như nhau không phân biệt

+ Con nào ngoan, học tập tốt, chăm lo, biết nghĩ đến bố mẹ…sẽ là niềm tự hào của bố mẹ…..)

4

– Phép lai phân tích

– Là phép lai giữa cá thể mang TT trội cần xác định KG với cá thể mang TT lặn.

+ Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có KG đồng hợp (AA)

+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có KG dị hợp (Aa)

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 9

Cấp độ

Chủ đề/chương

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TL

Chương I: Các TN của Menden

Số câu: 6

Điểm: 2,25

Tỉ lệ: 22,5%

Phép lai phân tích

Kết quả phép lai phân tích

Thể đồng hợp, thể dị hợp

5 câu

1,25 đ

56%

1 câu

1 đ

44%

Chương II: NST

Số câu: 6

Điểm: 3,75

Tỉ lệ:37,5%

Quá trình nguyên phân

Cặp NST giới tính

Chứng minh quan điểm sinh con trai, con gái do mẹ là sai

Giải quyết tình huống liên quan đến vấn đề sinh con trai con gái

4 câu

1,75 đ

46%

1 câu(2 ý)-ý1

27%

1 câu(2 ý)-ý2

27%

Chương III: AND và gen

Số câu: 4

Điểm: 4

Tỉ lệ: 40%

Sự tự nhân đôi của ADN

Nguyên tắc tự nhân đôi của ADN

Xác định trình tự các nu trên AND

Tính số nu trên ADN

1 câu

50%

1 câu

50%

Tổng số câu:

9 câu

1 câu

1 câu ý

1 câu

1 câu 1 ý- ý1

1 câu 1 ý-ý2

Tổng số điểm:

4

3

2

1

Tỉ lệ %:

40%

30 %

20 %

10%

Đề thi giữa kì 1 Sinh 9 – Đề 3

Đề thi giữa kì 1 Sinh 9

I. TRẮC NGHIỆM :(5 điểm) Chọn phương án đúng nhất

Câu 1: Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?

A. Aa
B. AA và Aa
C. AA và aa
D. AA, Aa và aa

Câu 2: Kiểu hình là gì?

A. Là hình thái kiểu cách của một con người
B. Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
C. Là hình dạng của cơ thể
D. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể

Câu 3: Thế nào là lai một cặp tính trạng?

A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản
B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng
D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng

Câu 4: Khi lai hai cơ thể mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:

A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
C. F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
D. F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn

Câu 5: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:

A. Quy luật phân li
B. Quy luật đồng tính và quy luật phân li
C. Quy luật phân li độc lập
D. Quy luật đồng tính

Câu 6: Theo Menđen, nội dung quy luật phân li là

A. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1: 2: 1
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn

Tham khảo thêm:   Bỏ túi 5 quán ăn chay ngon rẻ ở Sài Gòn lúc nào cũng đông khách

Câu 7: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F$_{1}$ lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ như thế nào?

A. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn
B. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
D. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn

Câu 8: Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là

A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
B. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn
C. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4
D. Phải có nhiều cá thể lai F1

Câu 9: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là

A. AABb x AABb
B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB
D. Aabb x aabb

Câu 10: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân

A. Kì sau
B. Kì giữa
C. Kì cuối
D. Kì đầu

Câu 11: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là

A. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần
B. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần
C. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần
D. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần

Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của loài người là

A.2n=8NST
B. 2n=22NST
C.2n=44NST
D. 2n=46NST

Câu 13: Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là

A. 2n (đơn).
B. n (đơn).
C. n (kép)
D. 2n (kép).

Câu 14: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?

A. 60
B. 80
C. 120
D. 20

Câu 15: Tính số tế bào con tạo ra qua 2 lần nguyên phân.

A. 2
B. 4
C. 8
D. 16

II. TỰ LUẬN:(5 điểm)

Câu 16: (1đ) Kết quả của một phép lai có tỷ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên?

Câu 17: (2đ) So sánh quá trình tạo giao tử đực và cái ở động vật?Tính số tế bào sau 1 lần nguyên phân của tế bào mầm?

Câu 18: (2đ)

a. Cho một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: – A – T – G – X – T – A – G – T – X-

Viết trình tự ADN mạch còn lại.

b. Tính số nucleotit mỗi loại(A,T,G,X) biết tống số nucleotit của ADN là 2000nu và loại A chiếm 25%

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 9

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm, mỗi câu đúng 0,33 điểm, 3 câu đúng làm tròn 1 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án C B A C B A C A C A B D D A B

II. TỰ LUẬN:(5 điểm) Hướng dẫn chấm điểm

Câu

Nội dung

Điểm

16

P: AABB x aabb

F1: 100% AaBb

F2: F1xF1: AaBb x AaBb

9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb

0,25

0,25

0,25

0,25

17

Giống nhau:

+ Đều là quá trình phân bào.

+ Đều trải qua các kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

+ NST tự nhân đôi một lần ở kì trung gian.

Khác nhau:

Nguyên phân

Giảm phân

+ Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh

+ Một lần phân bào

+Có sự phân li đồng đều của các cặp NST kép tương đồng về 2 cực tế bào (ở kì sau)

+ 1 tế bào mẹ (2n) nguyên phân 1 lần tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST lưỡng bội (2n).

+ Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

dục sơ khai.(giai đoạn chưa chín)

+ Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.

+ Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về 2 cực tế bào( ở kì sau của giảm phân I)

+ 1 tế bào mẹ (2n) giảm phân tạo 4 tế

bào con, mỗi tế bào con có bộ NST đơn bội (n).

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

18

a. – T – A – X – G – A – T – X – A – G-

b. A=T=500, G=X=500

1

1

Lưu ý: Học sinh có thể giải cách khác vẫn chấm điểm tối đa.

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 9

NỘI DUNG

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG THẤP

VẬN DỤNG CAO

Chương I

Các thí nghiệm của MenDen

– Nêu được các khái niệm: Kiểu gen, kiểu hình, giống thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, di truyền, biến dị…

– Nêu được nội dung: Thí nghiệm, kết quả và qui luật của các thí nghiệm về lai một cặp tính trạng, 2 cặp tính trạng của Menđen.

– Xác định được kết quả của phép lai phân tích.

– phân tích được các kết luận trong thí nghiệm của Menden.

10 câu

(4 điểm)

7 câu (3 điểm)

3 câu (1 điểm)

Chương II

Nhiễm sắc thể

– Biết được số lần phân bào và các kì trong nguyên phân, giảm phân.

– Nêu được bộ NST lưỡng bội 2n của một số loài.

– Quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật.

– Vận dụng tính được số NST ở các kì của nguyên phân và giảm phân.

– Tính được số tế bào con tạo ra qua quá trình nguyên phân.

7 câu

(4 điểm)

3 câu (1 điểm)

1 câu (2 điểm)

3 câu (1 điểm)

Chương III

ADN và gen

– Viết được cấu trúc của phân tử ADN.

– Tính được số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.

1 câu

(2 điểm)

1 câu (2điểm)

Tổng

Số câu: 18

Số điểm: 10

Tỉ lệ %

10 câu

4 điểm

40%

4 câu

3 điểm

30%

1 câu

2 điểm

20%

3 câu

1 điểm

10%

…………………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Sinh 9

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023 – 2024 8 Đề kiểm tra Sinh 9 giữa kì 1 (Có đáp án, ma trận) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *