Bạn đang xem bài viết ✅ Bộ đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh có đáp án Đề thi HSG Sinh 9 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi HSG Sinh học 9 có đáp án kèm theo là tài liệu không thể thiếu dành cho các bạn học sinh lớp 9 chuẩn bị thi học sinh giỏi.

Bộ đề thi học sinh giỏi Sinh học 9 được biên soạn đầy đủ chi tiết, bao gồm các dạng đề thi bao trùm các chủ điểm kiến thức với nhiều cấp độ khác nhau. Thông qua bộ đề thi học sinh giỏi Sinh 9 giúp các em được tiếp xúc, rèn luyện với những đề thi cơ bản và nâng cao trong các kỳ thi ở trường và thi học sinh giỏi cấp quận, huyện. Vậy sau đây là trọn bộ đề thi HSG Sinh lớp 9 có đáp án, mời các bạn cùng tải tại đây.

Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 – Đề 1

Câu 1: (3,5 điểm)

a. Hãy cho biết prôtêin được phân giải và hấp thụ như thế nào trong hệ tiêu hóa của người?

b. Huyết áp là gì ? Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra dưới đây và giải thích rõ lí do: Khi ngủ, khi chạy, khi sợ hãi.

c. Tại sao những người sống ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người sống ở đồng bằng ?

Câu 2: (4,5 điểm)

a. Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.

b. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN

c. Biến dị tổ hợp là gì ? Vì sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn so với các loài sinh sản vô tính ?

Câu 3: (3 điểm)

a. Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE ∙ FGH

Cho biết A,B,C,D,E,F,G,H: kí hiệu các gen trên NST, (∙) Tâm động

Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự ABCDE ∙ FG

– Xác định dạng đột biến

– Nếu dạng đột biến xảy ra ở cặp NST số 21 ở người thì gây hậu quả gì?

b. Phân biệt thường biến với đột biến

Câu 4:(2,5 điểm)

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai cặpgen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

a. Xác định tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBB x aaBb

b. Bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 37,5% cây cao,hoa đỏ: 37,5% cây cao, hoa trắng : 12,5 % cây thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thấp ,hoa trắng.

Câu 5 (3,5 điểm)

a. Ở một tế bào của một loài đang giảm phân, các NST đang xếp thành 1 hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, tổng số NST trong tế bào là 22 NST. Tế bào đang ở kì nào của giảm phân và bộ NST lưỡng bôi của loài là bao nhiêu?

b. Một tế bào xôma của loại trên đang tiến hành nguyên phân. Tính số NST kép, số NST đơn, số tâm động, số crômatit có trong tế bào ở kì đầu và kì sau của quá trình nguyên phân này. Biết rằng quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.

Tham khảo thêm:  

c. Có năm tế bào mầm đực của loài trên nguyên phân liên tiếp 3 lần để trở thành tinh bào bậc I và giảm phân. Các tinh trùng tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 6,25%

– Tính số hợp tử được tạo ra và số NST có trong các hợp tử

– Nếu hiệu xuất thụ tinh của trứng là 50% thì phải cần có bao nhiêu noãn bào bậc I cần cho sự tạo ra số hợp tử nói trên.

Câu 6:(3 điểm)

Gen A có hiệu số % giữa nuclêôtit guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20% và có 4050 liên kết hiđrô

a. Tính chiều dài của gen

b. Khi gen nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trinh này.

c. Tính số lượng từng loại của nuclêôtit của gen có trong tế bào khi tế bào đó đang ở kì giữa của nguyên phân?

………………………. Hết ………………………

Đáp án đề thi học sinh giỏi Sinh 9

Câu

Sơ lược lời giải

Điểm

1

(3,5 điểm)

a. Phân giải prôtêin

– Tiêu hóa ở miệng là cơ học (nghiền nhỏ), dịch dạ dày có axit HCl về enzim pepsin giúp phân giải 1 phần protein (cắt thành đoạn ngắn)

– Dịch tụy, dịch ruột có enzim tripsin phân giải protein thành các axit amin và ruột non chỉ hấp thụ được các axit amin

b. Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch

– Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết áp sẽ thấp hơn so với khi thấp

– Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng

– Khi sợ hãi andrenalin tiết ra nhiều làm co mạch máu, tim đạp nhanh dẫn đến tăng huyết áp

c. * Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở đồng bằng vì:

+ Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm.

+ Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người .

0,5

0,5

0,25

0,25

0,5

0,5

0,5

0,5

2 (4,5đ)

a. Quá trình tự nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc giữ lại một nửa. Đặc biệt sự hình thành mạch mới ở hai ADN con dựa trên mạch khuôn của mẹ nên phân tử ADN được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.

b. Điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.

ARN

AND

– ARN là chuỗi xoắn đơn, có liên kết hiđrô và NTBS

– ADN là chuỗi xoắn kép hai mạch song song, không có liên kết hiđrô và không có NTBS

– ARN có bốn loại nuclêôtit là A, U, G, X

– ADN có bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X

– Thuộc đại phân tử nhưng kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN.

– Thuộc đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon.

c.Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của P trong quá trình sinh sản là xuất hiện các kiểu hình khác P

– Ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị tổ hợp phong phú vì

+ Do có sự PLĐT và THTD của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều loại giao tử

+ Các giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện biến dị tổ hợp

-Ở sinh sản vô tính không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh. Cơ thể con được hình thành từ một phần hay 1 nhóm tế bào của cơ thể mẹ qua nguyên phân nên giống hệt cơ thể mẹ ban đầu

1,0

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

3

(3,0đ)

a. Dạng đột biến ; do đột biến mất đoạn mang gen H → Kiểu đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn

– Hậu quả; Ở người, mất đoạn nhỏ ở đầu NST thứ 21 gây bệnh ung thư máu

b. Phân biệt thường biến và đột biến

Thường biến

Đột biến

– Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi trong vật chất di truyền

– Diễn ra đồng loạt, có định hướng

– Không di truyền được

– Có lợi , đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể

– Biến đổi trong vật chất di truyền (AND, NST)

– Biến đổi riêng rẽ, từng cá thể , gián đoạn vô hướng

– Đi truyền được

– Đa số có hại, một số có lợi hoặc trung tính, là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

4

(2,5đ)

a. TLKG: (1:1).(1:1) = 1:1;1:1, TLKH: (1:1).1 = 1

b. Kiểu hình và kiểu gen của P

c. – Ở F1 phân tính theo tỉ lệ: 37,5% cây cao,hoa đỏ: 37,5% cây cao, hoa trắng: 12,5 % cây thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thấp, hoa trắng = (3 cây cao: 1 cây thấp).(1 hoa đỏ : 1 hoa trắng) → kiểu gen của P: AaBb x Aabb

Sơ đồ lai (HS viết đúng cho điểm)

0,25

0,25

0,75

0,5

0,75

5

(3,5đ)

a. Tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II (n NST kép = 22)

Bộ NST lưỡng bội 2n= 44 (thỏ)

b.

Kì đầu

Kì sau

NST kép

44

0

NST đơn

0

88

Tâm động

44

88

Crômatit

88

0

c.

– Số tinh bào bậc I được tạo ra sau 2 lần nguyên phân là:5.23 = 40 tế bào

Số tinh trùng được thụ tinh tạo thành hợp tử với hiệu xuất là 6,25% là: 40.4.6,25% = 10 tinh trùng

(1 tinh trùng thụ tinh với 1 trứng → 1 hợp tử)

Số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh = số hợp tử

Số hợp tử tạo ra = 10 hợp tử

Số NST có trong các hợp tử = 10.44= 440 NST

Số trứng tham gia thụ tinh là; 10: 50% = 20 trứng

(1 noãn bào bậc 1 giảm phân cho 1 trứng)

Số noãn bào cần cho qua trình tạo hợp tử = 20 TB

0,5

0,5

1,0

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

6

(3,0đ)

Gọi N là số nucleotit của gen

Theo bài: % G – % A = 20% (1)

Theo NTBS %G + %A = 50% (2)

Từ (1) và (2) → % A= %T = 15% = 0,15.N

%G= %X= 35% = 0,35.N

Ta lại có số liên kết hiđro: H= 4050 = 2A = 3G

Thế A và G vào H → N= 3000 nu

Chiều dài của gen là: L = (3000:2).3,4 = 5100Ao

b. Số nu từng loại của gen môi trường cung cấp 4 lần nhân dôi là

Amt = Tmt = (24 – 1) .(15%.3000) = 6750 (Nu)

Gmt = Xmt = (24 – 1).(35%.3000) = 15750 (Nu)

Số liên kết hiđrô bị phá vỡ: Hpv = (24 – 1) .4050 = 60750 liên kết

c. Số nu từng loại khi tế bào chứa gen đang ở kì giữa của nguyên phân

A = T) (15%.3000).2 = 900(nu)

G=X= (35%.3000).2= 2100(nu)

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 2: Giới thiệu về cuốn sách em yêu thích Sơ đồ tư duy & 12 đoạn văn mẫu lớp 2

Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 – Đề 2

Câu 1:(4,0 điểm)

1. Ở cà chua, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng; các gen này phân li độc lập với nhau.Cho giao phấn giữa hai cây cà chua P, ở F1thu được 4 loại kiểu hình trong đó có 6,25% số cây thân thấp, quả vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến.

a. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai cây cà chua P; tỉ lệ các kiểu gen, kiểu hình ở F1.

b. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

c. Lấy ngẫu nhiên một cây F1cho tự thụ phấn, thu được F2có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? Viết kiểu gen của các phép lai này.

2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Cho các cây P thuần chủng tương phản giao phấn với nhau thu được F1toàn bộ cây hạt vàng. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, hãy biện luận để xác định tỉ lệ các kiểu gen và kiểu hình của F2 và F3.

Câu 2: (5,0 điểm)

Tham khảo thêm:   Cách‌ ‌làm‌ ‌dồi‌ ‌sụn‌ ‌nướng‌ ‌thơm‌ ‌ngon,‌ ‌dai‌ ‌giòn‌ ‌sần‌ ‌sật‌ ‌

1. Quan sát hình ảnh về một nhiễm sắc thể có trình tự các gen trước và sau đột biến:

a. Xác định tên đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và mô tả dạng đột biến này.

b. Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thứ 21 của người thì gây bệnh gì?

c. Ngoài dạng đột biến trên, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể còn có những dạng nào?

2. Ở một loài sinh vật, có ba tế bào sinh dưỡng lưỡng bội A, B, C của cùng một cơ thể nguyên phân bình thường một số đợt không bằng nhau.

Tế bào A tạo ra số tế bào con có số nhiễm sắc thể gấp 16 lần số nhiễm sắc thể chứa trong tế bào mẹ khi chưa tiến hành nguyên phân.

Tế bào B tạo ra số tế bào con bằng số nhiễm sắc thể đơn chứa trong mỗi tế bào con.

Tế bào C tạo ra số tế bào con chứa 336 nhiễm sắc thể từ nguyên liệu của môi trường cung cấp.

Tổng số nhiễm sắc thể đơn chứa trong tất cả các tế bào con là 2688. Hãy xác định:

a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.

b. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào.

3. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Cho cây (M) dị hợp hai cặp gen lần lượt lai với cây (I) và cây (II) thu được kết quả sau:

Phép lai 1 (P1): cây (M) giao phấn với cây (I) thu được tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1 cây hoa đỏ, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả tròn.

Phép lai 2 (P2): cây (M) giao phấn với cây (II) thu được tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3 cây hoa đỏ, quả tròn : 1 cây hoa đỏ, quả dài.

Cây (M) ở hai phép lai trên có cùng kiểu gen. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, hãy biện luận để xác định:

a. Quy luật di truyền chi phối hai cặp tính trạng trên.

b. Kiểu gen, kiểu hình của cây (M), (I) và (II) đem lai.

……………

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bộ đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh có đáp án Đề thi HSG Sinh 9 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *