Bạn đang xem bài viết ✅ Bảng tính sao giải hạn các tuổi năm 2023 Quý Mão ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bảng tính sao giải hạn các tuổi năm 2023 Quý Mão giúp các bạn tham khảo để xem sao hạn, sao chiếu mệnh, hệ thống vận hạn năm 2023 của mình. Mỗi người mỗi năm sẽ có một ngôi sao chiếu mệnh, có tất cả 9 sao chiếu mệnh, có cả sao tốt và sao xấu.

Bảng tính sao giải hạn các tuổi năm 2023
Bảng tính sao giải hạn các tuổi năm 2023

9 ngôi sao chiếu mệnh đó là: Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức, La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch, Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu. Khi gặp sao xấu cần làm lễ cúng giải hạn đầu năm để giảm bớt vận hạn gặp phải trong năm, còn sao tốt thì làm lễ nghênh sao. Vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Bảng tính sao hạn nam nữ hàng năm

Bảng tính sao

NAM TUỔI ÂM LỊCH NỮ
La Hầu 10 19 28 37 46 55 64 73 82 Kế Đô
Thổ Tú 11 20 29 38 47 56 65 74 83 Vân Hớn
Thủy Diệu 12 21 30 39 48 57 66 75 84 Mộc Đức
Thái Bạch 13 22 31 40 49 58 67 76 85 Thái Âm
Thái Dương 14 23 32 41 50 59 68 77 86 Thổ Tú
Vân Hớn 15 24 33 42 51 60 69 78 87 La Hầu
Kế Đô 16 25 34 43 52 61 70 79 88 Thái Dương
Thái Âm 17 26 35 44 53 62 71 80 89 Thái Bạch
Mộc Đức 18 27 36 45 54 63 71 81 90 Thủy Diệu

Bảng tính hạn

NAM TUỔI ÂM LỊCH NỮ
Huỳnh Tiền 10 18 27 36 45 54 63 72 81 Toán Tận
Tam Kheo 11 19/20 28 37 46 55 64 73 82 Thiên Tinh
Ngũ Mộ 12 21 29/30 38 47 56 65 74 83 Ngũ Mộ
Thiên Tinh 13 22 31 39/40 48 57 66 75 84 Tam Kheo
Toán Tận 14 23 32 41 49/50 58 67 76 85 Huỳnh Tiền
Thiên La 15 24 33 42 51 59/60 68 77 86 Diêm Vương
Địa Võng 16 25 34 43 52 61 69/70 78 87 Địa Võng
Diêm Vương 17 26 35 44 53 62 71 79/80 88 Thiên La

Bảng sao chiếu mệnh năm 2023 các tuổi

Sao hạn 2023 cho người tuổi Tý

Tuổi Can Chi Năm sinh Sao – Hạn 2023 nam mạng Sao – Hạn 2023 nữ mạng
Mậu Tý 1948 Sao Thái Bạch – Hạn Toán Tận Sao Thái Âm – Hạn Huỳnh Tuyển
Canh Tý 1960 Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh
Nhâm Tý 1972 Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng
Giáp Tý 1984 Sao Thái Bạch – Hạn Thiên Tinh Sao Thái Âm – Hạn Tam Kheo
Bính Tý 1996 Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh

Sao hạn  2023 cho người tuổi Sửu

Tuổi Can Chi Năm sinh Sao – Hạn 2023 nam mạng Sao – Hạn 2023 nữ mạng
Kỷ Sửu 1949 Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo
Tân Sửu 1961 Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyển Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận
Quý Sửu 1973 Sao Vân Hán – Hạn Thiên La Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương
Ất Sửu 1985 Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo
Đinh Sửu 1997 Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyển Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận

Sao hạn  2023 cho người tuổi Dần

Tuổi Can Chi Năm sinh Sao – Hạn nam mạng Sao – Hạn nữ mạng
Canh Dần 1950 Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hán – Hạn Ngũ Mộ
Nhâm Dần 1962 Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La
Giáp Dần 1974 Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyển
Bính Dần 1986 Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hán – Hạn Ngũ Mộ
Mậu Dần 1998 Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La

Sao hạn  2023 cho người tuổi Mão

Tuổi Can Chi Năm sinh Sao – Hạn nam mạng Sao – Hạn nữ mạng
Tân Mão 1951 Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh
Quý Mão 1963 Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng
Ất Mão 1975 Sao Thái Bạch – Hạn Toán Tận Sao Thái Âm – Hạn Huỳnh Tuyển
Đinh Mão 1987 Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh
Kỷ Mão 1999 Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng

Sao hạn  2023 cho người tuổi Thìn

Tuổi Can Chi Năm sinh Sao – Hạn 2023 nam mạng Sao – Hạn 2023 nữ mạng
Nhâm Thìn 1952 Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyển Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận
Giáp Thìn 1964 Sao Vân Hán – Hạn Thiên La Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương
Bính Thìn 1976 Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo
Mậu Thìn 1988 Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyển Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận
Canh Thìn 2000 Sao Vân Hán – Hạn Thiên La Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương

Sao hạn  2023 cho người tuổi Tỵ

Tuổi Can Chi Năm sinh Sao – Hạn 2023 nam mạng Sao – Hạn 2023 nữ mạng
Quý Tỵ 1953 Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La
Ất Tỵ 1965 Sao Thái Dương – Hạn Thiên La Sao Thổ Tú – Hạn Diêm Vương
Đinh Tỵ 1977 Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hán – Hạn Ngũ Mộ
Kỷ Tỵ 1989 Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La
Tân Tỵ 2001 Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyển
Tham khảo thêm:   Đoạn văn tiếng Anh về chia sẻ việc nhà trong gia đình (11 mẫu) Lợi ích của việc chia sẻ công việc nhà bằng tiếng Anh

Sao hạn  2023 cho người tuổi Ngọ

Tuổi Can Chi Năm sinh Sao – Hạn 2023 nam mạng Sao – Hạn 2023 nữ mạng
Giáp Ngọ 1954 Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng
Bính Ngọ 1966 Sao Thái Bạch – Hạn Toán Tận Sao Thái Âm – Hạn Huỳnh Tuyển
Mậu Ngọ 1978 Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh
Canh Ngọ 1990 Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng
Nhâm Ngọ 2002 Sao Thái Bạch – Hạn Thiên Tinh Sao Thái Âm – Hạn Tam Kheo

Sao hạn  2023 cho người tuổi Mùi

Tuổi Can Chi Năm sinh Sao – Hạn 2023 nam mạng Sao – Hạn 2023 nữ mạng
Ất Mùi 1955 Sao Vân Hán – Hạn Địa Võng Sao La Hầu – Hạn Địa Võng
Đinh Mùi 1967 Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo
Kỷ Mùi 1979 Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyển Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận
Tân Mùi 1991 Sao Vân Hán – Hạn Thiên La Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương
Quý Mùi 2003 Sao Thủy Diệu – Hạn Ngũ Mộ Sao Mộc Đức – Hạn Ngũ Mộ

Sao hạn  2023 cho người tuổi Thân

Tuổi Can Chi Năm sinh Sao – Hạn 2023 nam mạng Sao – Hạn 2023 nữ mạng
Bính Thân 1956 Sao Thái Dương – Hạn Thiên La Sao Thổ Tú – Hạn Diêm Vương
Mậu Thân 1968 Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hán – Hạn Ngũ Mộ
Canh Thân 1980 Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La
Nhâm Thân 1992 Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyển
Giáp Thân 2004 Sao Thổ Tú – Hạn Tam Kheo Sao Vân Hán – Hạn Thiên Tinh

Sao hạn  2023 cho người tuổi Dậu

Tuổi Can Chi Năm sinh Sao – Hạn 2023 nam mạng Sao – Hạn 2023 nữ mạng
Đinh Dậu 1957 Sao Thái Bạch – Hạn Toán Tận Sao Thái Âm – Hạn Huỳnh Tuyển
Kỷ Dậu 1969 Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh
Tân Dậu 1981 Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng
Quý Dậu 1993 Sao Thái Bạch – Hạn Thiên Tinh Sao Thái Âm – Hạn Tam Kheo
Ất Dậu 2005 Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh

Sao hạn 2023 cho người tuổi Tuất

Tuổi Can Chi Năm sinh Sao – Hạn 2023 nam mạng Sao – Hạn 2023 nữ mạng
Mậu Tuất 1958 Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo
Canh Tuất 1970 Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyển Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận
Nhâm Tuất 1982 Sao Vân Hán – Hạn Thiên La Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương
Giáp Tuất 1994 Sao Thủy Diệu – Hạn Ngũ Mộ Sao Mộc Đức – Hạn Ngũ Mộ
Bính Tuất 2006 Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyển Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận

Sao hạn 2023 cho người tuổi Hợi

Tuổi Can Chi Năm sinh Sao – Hạn 2023 nam mạng Sao – Hạn 2023 nữ mạng
Kỷ Hợi 1959 Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hán – Hạn Ngũ Mộ
Tân Hợi 1971 Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La
Quý Hợi 1983 Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyển
Ất Hợi 1995 Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hán – Hạn Ngũ Mộ
Đinh Hợi 2007 Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La

Sao hạn năm 2023

Sao Thái Dương

Sao Thái Dương mang tới vận may mắn, thịnh vượng. Người được cát tinh này soi chiếu vạn sự đều tốt, chỉ cần đề phòng mùa đông, tức khoảng những tháng cuối năm sẽ gặp chuyện bất lợi.

– Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.

– Nam:

  • Cát tường như ý, gia đình có thêm con cháu, vận mạng an khang, yên ổn. Nhưng tuổi nào có ngũ hành tương khắc thì nên lưu ý, muốn làm việc lớn thì nên thương lượng với người trong nhà.
  • Các tuổi: Năm 2000 (Canh Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất), 1973 (Quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn).

– Nữ:

  • Gặp nhiều sự hân hoan, được mọi người giúp đỡ về tiền bạc hoặc làm ăn gặp nhiều thuận lợi. Với phụ nữ mang thai thì sẽ gặp được bình an, đứa trẻ ra đời được khỏe mạnh, giỏi giang. Những người chưa lập gia đình thì có thể sẽ cưới chồng trong năm. Người già cả trên 60, 70 tuổi gặp Thái Dương chiếu mạng nếu đau ốm cũng sẽ mau khỏi.
  • Các tuổi: Năm 1998 (Mậu Dần), 1989 (Kỷ Tỵ), 1980 (Canh Thân), 1971 (Tân Hợi), 1962 (Nhâm Dần).

Sao Thái Âm

Sao Thái Âm là vì sao cát lợi. Người có Thái Âm soi chiếu là người biết tiến biết lui, nhìn xa trông rộng, làm gì cũng thành công. Vạn sự đều thuận lợi. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi.

– Tên gọi: Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.

– Nam:

  • Có quý nhân phù trợ, nên tạo mối quan hệ tốt với người khác giới. Vì Thái Âm để chỉ quý nhân là nữ, cấp trên, đồng nghiệp, bạn bè là nữ sẽ đem tới sự may mắn cho bản mạng.
  • Các tuổi: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (Tân Sửu), 1952 (Nhâm Thìn).

– Nữ:

  • Làm gì cũng thuận lợi, vừa ý. Có công danh và tiền bạc, hỉ sự vào tháng 9. Nhưng có điềm gây đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10.
  • Các tuổi: 2010 (Canh Dần), 2001 (Tân Tỵ), 1992 (Nhâm Thân), 1983 (Quý Hợi), 1974 (Giáp Dần), 1965 (Ất Tỵ), 1956 (Bính Thân), 1947 (Đinh Hợi).

Sao Mộc Đức

Sao Mộc Đức mang tới cát vận. Người được Mộc Đức che chở làm gì cũng không cần vội vàng. Việc tốt sẽ tự nhiên mà thành, trong năm xuất hành đi lại đều yên ổn. Gia trạch có nhiều tin vui, thuận lợi hanh thông.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 9: Cảm nhận nỗi oan khuất của Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương Gợi ý & 8 bài văn mẫu hay nhất lớp 9

– Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.

– Nam: 

  • Được coi là phước tinh cho cả nam và nữ. Bởi những người gặp sao Mộc Đức chiếu mạng sẽ gặp nhiều may mắn trong công việc, thăng quan tiến chức. Nhưng có bệnh về mắt cần thận trọng.
  • Các tuổi: 2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu), 1960 (Canh Tý), 1951 (Tân Mão).

– Nữ:

  • Làm ăn phát đạt, có tài lộc. Người có tuổi thì việc dựng vợ gả chồng cho các con cũng tốt, mọi chuyện hạnh thông. Đặc biệt, vào tháng Chạp tức tháng 12 âm lịch thì rất tốt. Về bệnh tật thì đề phòng bệnh phụ khoa.
  • Các tuổi: 2011 (Tân Mão), 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão), 1966 (Bính Ngọ), 1957 (Đinh Dậu), 1948 (Mậu Tý).

Sao Vân Hớn

Sao Vân Hớn (Vân Hán) là hung vận. Mọi việc trong năm mới Quý Mão 2023 đều gặp khó khăn, tiến thoái lưỡng nan không thể cưỡng cầu. Là sao xấu chủ về bệnh tật, nữ mệnh khó sinh gặp họa huyết quang, nam mạng bất lợi đường quan trường. Sao Vân Hán chiếu mạng gia đình bất an, điền sản bất vượng, mỗi người cần phải tự thận trọng.

– Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.

– Nam:

  • Gặp hình xung, có họa cãi cọ, tranh đấu, kiện tụng khá khốc liệt. Bệnh tật đeo bám, họa tang tóc khá lớn. Đối với nam giới thường gặp tai tiếng, bị kiện cáo, thường ở thế bất lợi.
  • Các tuổi: 2008 (Mậu Tý), 1999 (Kỷ Mão), 1990 (Canh Ngọ), 1981 (Tân Dậu), 1972 (Nhâm Tý), 1963 (Quý Mão).

– Nữ:

  • Có nhiều nạn diệt, có họa huyết quang, bệnh tật bám thân tương đối vất vả. Có điềm người thân qua đời. Nữ mạng có sao Vân Hớn chiếu mệnh năm 2023 gặp nhiều thị phi, bị tiểu nhân nói xấu sau lưng. Chú ý đề phòng, nên hạn chế tranh chấp, cãi vã để không bị thiệt thân.
  • Các tuổi: 2012 (Nhâm Thìn), 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985 (Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất).

Sao Thổ Tú

So Thổ Tú sao khai vận, nhưng xấu đối với cả nam, nữ mạng và gia trạch. Bởi sao Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Người bị sao này chiếu nên đề phòng kẻ tiểu nhân, gia đạo đưa đến bất an và buồn phiền. Thổ Tú đem tới trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. Xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.

– Tên gọi: Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.

– Nam:

  • Mang điều xấu nên gia chủ cần để ý những việc trong gia đình, tránh mâu thuẫn xung đột không đáng có. Nếu là người chăn nuôi thì không nên tính chuyện mở rộng quy mô, cứ tập trung giữ ổn định tài sản hiện tại qua năm rồi tính tiếp.
  • Các tuổi: 2012 (Nhâm Thìn), 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985 (Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất), 1949 (Kỷ Sửu).

– Nữ:

  • Thận trọng họa kiện tụng, tòa án. Xuất hành, khởi sự các việc lớn đều không cát, phòng tiểu nhân hãm hại.
  • Các tuổi: 2009 (Kỷ Sửu), 2000 (Canh Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất), 1973 (Quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn), 1955 (Ất Mùi), 1946 (Bính Tuất).

Sao Thái Bạch

Sao Thái Bạch là hung tinh, rơi vào sinh vận. Sao này có ý nghĩa nhật nguyệt đều bị che mờ, mưu sự gì cũng khó thành. Người gặp sao Thái Bạch ví như ánh trăng xuyên qua đám mây vậy, nghĩa là vận trình rất tốt nhưng hay ưu phiền vì bị mây mù che phủ, ngay cả ánh trăng cũng bị che mờ.

Sao hạn này mang lại cuộc sống u tối, thường xuyên gặp trở ngại, không phát huy được hết năng lực của bản thân. Nó khiến con người có xu hướng khép kín nên mọi người xung quanh thấy khó lại gần.

– Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.

– Nam:

  • Gặp nhiều chuyện không thuận lợi. Dù có khó khăn nhưng không quá xấu, có điềm tương sinh nhưng tâm tình hay bi lụy nên không được trôi chảy cho lắm.
  • Các tuổi: 2010 (Canh Dần), 2001 (Tân Tỵ), 1992 (Nhâm Thân), 1983 (Quý Hợi), 1974 (Giáp Dần), 1965 (Ất Tỵ), 1956 (Bính Thân), 1947 (Đinh Hợi).

– Nữ:

  • Mọi việc không được như ý, xuất hành phòng tiểu nhân, hao tổn tiền bạc, bệnh tật nảy sinh. Phòng tháng 5 xấu, nhất là những người mệnh Hỏa, Kim và Mộc.
  • Các tuổi: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (Tân Sửu), 1952 (Nhâm Thìn).

Sao Thủy Diệu

Sao Thủy Diệu là cát tinh lâm hỷ vận. Tuổi có sao Thủy Diệu soi chiếu năm 2022 cần đề phòng họa thị phi. Đường ăn nói gây mâu thuẫn, vui thôi đừng vui quá mà sinh họa.

– Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.

– Nam:

  • Khá đáng mừng, có tin vui, sức khỏe đều thuận lợi. Nhưng mạng có ngũ hành tương khắc thì e không thuận, họa gặp không hề nhẹ.
  • Các tuổi: 2011 (Tân Mão), 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão), 1966 (Bính Ngọ), 1957 (Đinh Dậu), 1948 (Mậu Tý).

– Nữ:

  • Có điềm thị phi rước họa vào thân. Nhưng không gặp họa hạn gì quá lớn, nhưng trong năm tránh đi thuyền đi đò, đi những nơi có nước.
  • Các tuổi: 2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu), 1960 (Canh Tý), 1951 (Tân Mão).

Sao La Hầu

So La Hầu là hung vận, làm gì cũng nên thận trọng. Người có La Hầu chiếu mạng nhất định phải nhẫn nại chờ thời cơ, đề phòng thị phi bệnh tật.

– Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.

– Nam:

  • Gặp nhiều chuyện đau đầu, tranh cãi thị phi không ngừng nghỉ. Thường ngày nhiều chuyện không thuận lợi, xui rủi.
  • Các tuổi: 1977 (Đinh Tỵ), 1968 (Mậu Thân), 2004 (Giáp Thân), 1959 (Kỷ Hợi), 1995 (Ất Hợi), 1950 (Canh Dần), 1986 (Bính Dần), 2013 (Quý Tỵ).

– Nữ:

  • Trăm sự đều phải lo âu, có họa kiện tụng, họa huyết quang rất xấu. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch.
  • Các tuổi: 2008 (Mậu Tý), 1963 (Quý Mão), 1999 (Kỷ Mão), 1954 (Giáp Ngọ), 1990 (Canh Ngọ), 1981 (Tân Dậu), 1972 (Nhâm Tý).
Tham khảo thêm:  

Sao Kế Đô

Sao Kế Đô là hung tinh, lâm tử vận. Người có Kế Đô chiếu mạng nhất định phải thủ không nên tiến. Trong năm đề phòng hao tiền tốn của, bệnh tật đeo bám. Ảnh hưởng từ trường của hung tinh này khiến bản mệnh cảm thấy bất an, luôn tự ti và hoài nghi chính bản thân mình.

Hung tinh Kế Đô chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối, dù mệnh chủ sức sống dồi dào nhưng lại tự gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ.

– Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.

– Nam:

  • Nhiều chuyện ưu sầu, làm gì cũng phải thận trọng. Có họa thị phi tranh cãi, tránh đi thuyền, đi những nơi có nước. Người mang âm khí sẽ bị nặng hơn, tinh thần thường bất ổn, hay buồn phiền chán nản.
  • Các tuổi: 2007 (Đinh Hợi), 1998 (Mậu Dần), 1989 (Kỷ Tỵ), 1980 (Canh Thân), 1971 (Tân Hợi), 1962 (Nhâm Dần), 1953 (Quý Tỵ).

– Nữ:

  • Nữ mạng càng hung hiểm, không có quý nhân giúp đỡ, gia trạch và điền sản đều bất lợi. Nếu xuất hành hay đi xa thì sẽ sinh tiền tài. Trong nhà hay xảy ra nhiều chuyện ám muội. Nữ giới cực kỵ sao Kế Đô, khi bị sao này chiếu mạng thì hay gặp chuyện không vui. Nhưng nếu mang bầu, mang thai mà gặp sao Kế Đô thì ngược lại, dữ sẽ hóa lành.
  • Các tuổi: 2013 (Quý Tỵ), 2004 (Giáp Thân), 1995 (Ất Hợi), 1986 (Bính Dần), 1977 (Đinh Tỵ), 1968 (Mậu Thân), 1959 (Kỷ Hợi), 1950 (Canh Dần).

Hệ thống vận hạn năm 2023 Quý Mão

Hạn Huỳnh Tuyền

Hạn Huỳnh Tuyền thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền là:

  • Đối với nam mạng:Tân Sửu 1961, Canh Tuất 1970, Kỷ Mùi 1979, Mậu Thìn 1988, Đinh Sửu 1997, Bính Tuất 2006.
  • Đối với nữ mạng: Đinh Dậu 1957, Bính Ngọ 1966, Giáp Dần 1974, Ất Mão 1975, Quý Hợi 1983, Nhâm Thân 1992, Tân Tỵ 2001, Canh Dần 2010.

Hạn Thiên Tinh

Hạn Thiên Tinh dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai. Những tuổi có hạn Thiên Tinh là:

  • Nam mạng sinh năm: 2011, 2002, 1993, 1985, 1984, 1976, 1967, 1958, 1949, 1940, 1931.
  • Nữ mạng sinh năm: 2013, 2005, 2004, 1996, 1987, 1978, 1969, 1960, 1951, 1942, 1933.

Hạn Thiên La

Hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Những tuổi có hạn Thiên La là:

  • Nam mạng sinh năm: 2009, 2000, 1991, 1982, 1973, 1965, 1964, 1956, 1947, 1938, 1929.
  • Nữ mạng sinh năm: 2007, 1998, 1989, 1980, 1971, 1962, 1953, 1945, 1944, 1936, 1927.

Hạn Diêm Vương

Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi. Những tuổi có hạn Diêm Vương là:

  • Nam mạng sinh năm: Đinh Hợi (2007 – 17 tuổi), Mậu Dần (1998 – 26 tuổi), Kỷ Tỵ (1989 – 35 tuổi), Canh Thân (1980 – 44 tuổi), Tân Hợi (1971 – 53 tuổi), Nhâm Dần (1962 – 62 tuổi), Quý Tỵ (1953 – 71 tuổi).
  • Nữ mạng sinh năm: (2009 – 15 tuổi), (2000 – 24 tuổi), (1991 – 33 tuổi), (1982 – 42 tuổi), (1973 – 51 tuổi), (1965 – 59 tuổi), (1964 – 60 tuổi), (1956 – 68 tuổi), (1947 – 77 tuổi).

Hạn Toán Tận

Hạn Toán Tận sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó. Những tuổi có hạn Toán Tận là:

  • Nam mạng sinh năm: 2010, 2001, 1992, 1983, 1975, 1974, 1966, 1957, 1948, 1939, 1930.
  • Nữ mạng sinh năm: 2006, 1997, 1988, 1979, 1970, 1961, 1952, 1943, 1935, 1934, 1926.

Hạn Địa Võng

Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Những tuổi có hạn Địa Võng là:

  • Nam mạng: Canh Ngọ (1990 – 34 tuổi), Ất Mùi (1955- 69 tuổi), Giáp Ngọ (1954 – 70 tuổi)Tân Dậu (1981- 43 tuổi), Mậu Tý (2008 – 16 tuổi), Kỷ Mão (1999 – 25 tuổi), Nhâm Tý (1972 -52 tuổi), Qúy Mão (1963 – 61 tuổi), Bính Tuất (1946 -78 tuổi), Đinh Sửu (1937 – 87 tuổi).
  • Nữ mạng: Canh Ngọ (1990 – 34 tuổi), Ất Mùi (1955- 69 tuổi), Giáp Ngọ (1954- 70 tuổi), Tân Dậu (1981- 43 tuổi), Mậu Tý (2008 – 16 tuổi), Kỷ Mão (1999 – 25 tuổi), Nhâm Tý (1972 -52 tuổi), Qúy Mão (1963 – 61 tuổi), Bính Tuất (1946 -78 tuổi), Đinh Sửu (1937 – 87 tuổi).

Hạn Tam Kheo

Hạn Tam Kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống. Ngoài ra, cũng cần đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp. Những tuổi có hạn Tam Kheo là:

  • Nam mạng: Quý Tỵ (2013 – 11 tuổi), Ất Dậu (2005 – 19 tuổi), Giáp Thân (2004 – 20 tuổi), Bính Tý (1996 – 28 tuổi), Đinh Mão (1987 – 37 tuổi), Mậu Ngọ (1978 – 46 tuổi), Kỷ Dậu (1969 – 55 tuổi), Canh Tý (1960 – 64 tuổi), Tân Mão (1951 – 73 tuổi), Nhâm Ngọ (1942 – 82 tuổi), Quý Dậu (1933 – 91 tuổi).
  • Nữ mạng: Tân Mão (2011 – 13 tuổi), Nhâm Ngọ (2002 – 22 tuổi), Quý Dậu (1993 – 31 tuổi), Ất Sửu (1985 – 39 tuổi,) Giáp Tý (1984 – 40 tuổi), Bính Thìn (1976 – 48 tuổi), Đinh Mùi (1967 – 57 tuổi), Mậu Tuất (1958 – 66 tuổi), Kỷ Sửu (1949 – 75 tuổi), Canh Thìn (1940 – 84 tuổi), Tân Mùi (1931 – 93 tuổi).

Hạn Ngũ Mộ

Hạn Ngũ Mộ cần cẩn thận hơn về tài chính, tiền của. Tốt nhất là cố gắng giữ gìn cẩn thận, đừng tin tưởng người khác cho vay hoặc mượn liên quan đến tiền, tài sản.

  • Hạn Ngũ Mộ cho năm sinh: 2012, 2003, 1995, 1994, 1986, 1977, 1968, 1959, 1950, 1941, 1932.

Cúng sao giải hạn ngày nào?

  • Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
  • Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
  • Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
  • Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
  • Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
  • Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
  • Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
  • Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
  • Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng

Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm 2023 – Các tuổi

Khi biết sao chiếu mệnh năm 2023 của mình là sao gì, các bạn có thể tham khảo bài khấn giải hạn trong bài viết: Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm 2023

Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bảng tính sao giải hạn các tuổi năm 2023 Quý Mão của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *