Bài tập Wish môn tiếng Anh lớp 9 là chủ đề ngữ pháp quan trọng và thường gặp trong các đề thi. Để giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng bài tập về câu ước trong tiếng Anh, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Bài tập Wish lớp 9 có đáp án kèm theo được biên soạn rất khoa học, phù hợp với mọi đối tượng học sinh có học lực từ trung bình, khá đến giỏi. Qua đó giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản; học sinh có học lực khá, giỏi nâng cao tư duy và kỹ năng giải đề với các bài tập vận dụng nâng cao để học tốt tiếng Anh. Ngoài ra các bạn xem thêm Bài tập Phrasal Verbs với Look lớp 9.
A. Lý thuyết về Wish
1. Wish nghĩa là gì?
Wish (v): mong, mong ước, ước, ước mơ.
2. Khi nào dùng cấu trúc Wish?
Cấu trúc Wish sử dụng khi người nói muốn diễn tả một mong muốn, một ước mơ nào đó đến với mình hoặc đến với người khác.
3. Cách sử dụng cấu trúc Wish:
-Type 1: Câu ước ở tương lai
Form: S + Wish(es/ed), S + would/ could/ have to + Vinf…
➔ Cấu trúc Wish dùng để diễn tả một mong ước nào đó trong tương lai, hoặc dùng hướng đến một điều tốt đẹp hay cũng có thể là điều khó có thể xảy ra, không khả thi trong thực tế.
Ex: My mother wishes, I would become a good lawyer in the future. (Mẹ tôi ước tôi sẽ trở thành một luật sư giỏi trong tương lai).
– Type 2: Câu ước trái ngược với hiện tại:
Form: S + wish(es/ed) , S + tobe / VQKĐ + …(tobe ➔ were)
➔ Cấu trúc Wish diễn tả mong muốn trái ngược với hiện tại.
Ex: Peter wishes, he were very rich. (Peter ước anh ấy rất giàu có).
– Type 3: Câu ước trái ngược với quá khứ
Form: S + wish(es/ed), S + had (not) + VPII…
➔ Cấu trúc Wish dùng để diễn tả mong muốn trái ngược với quá khứ.
Ex: Hue wishes, she had passed her exam. (Huệ ước cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra).
– Form: S + Wish + somebody + (something) well (ill).
➔ Cấu trúc Wish sử dụng khi muốn diễn tả sự mong muốn ai hay cái gì gặp may (không may).
Ex: My mother wishes me well in my test. (Mẹ tôi mong tôi gặp may mắn trong bài kiểm tra của mình).
– Form: S + Wish + somebody + (something) + on somebody.
➔ Cấu trúc Wish dùng để gán hoặc đùn đẩy cho ai đó.
Ex: My parents can wish me on my grandmother while they are away. (Bố mẹ tôi có thể đùn đẩy tôi cho bà trong khi họ đi công tác).
– Cấu trúc Wish có thể sử dụng với mục đích đưa ra lời chúc mừng, mong ước.
Wish + cụm danh từ
Ex: I wish my family a Merry Christmas. (Tôi cầu chúc gia đình của tôi có một giáng sinh tốt lành).
4. Lưu ý
– Cấu trúc này không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn.
– Cấu trúc Wish = Cấu trúc If only: dùng để nhấn mạnh hơn.
Ex: Nam wishes, he were a famous singer. (Nam ước anh ấy là một ca sĩ nổi tiếng).
= If only, Nam were a famous singer. (Giá mà Nam là một ca sĩ nổi tiếng).
– Cấu trúc Wish có thể thay bằng cấu trúc Would rather (Giá mà).
Ex: I wish my score test were higher. (Tôi ước điểm bài kiểm tra của tôi cao hơn).
= I would rather my score test was higher. (Giá mà điểm bài kiểm tra của tôi cao hơn).
B. Bài tập về câu Wish trong tiếng Anh
I. Put the verbs in brackets into correct tenses:
1. I wish I (go)……………………………. to the movie with you.
2. I wish I (have)……………………………………… day off.
3. I wish I (study)…………………………… Latin instead of Greek.
4. I wish I (not/ spend)………………………………. so much money.
5. I wish the weather (be) …………..…………….warm, so we could go swimming.
6. I wish I (ask)…………………………….………. him how to get there.
7. I wish I (not stay)………….……………….. at home.
8. I wish I (not/ buy) …………….……………..that book.
9. I wish I (not/ see) ……………….…………….him.
10. I wish I (not/ call)……………….………………. him a liar.
11. I don’t have time to go to “High Quality Good Fair “. I wish I (go) ………there.
12. The weather is very hot. I wish it (be) ………………………… cooler.
13. We seldom write to her. I wish we (write) ………………… to her more often.
14. John doesn’t know how to swim. He wishes he (can) ………………..…… swim.
15. John doesn’t buy the book. She wishes she (buy) ……………………..… it.
16. Mai doesn’t pass the exam. She wishes she (study) ……………..…… harder.
17. We will not go to Ha Long Bay next week. I wish we (go) …………… there.
18. It is raining now. I wish it (stop) ……………………… raining soon.
19. My parents are not in now. I wish they (be) ……….……at home with us now.
20. I know Nam will not lend me his car. I wish he (lend). ……………… it to me.
II. Rewrite the following sentences, using “Wish”
1. I don’t know more people.
I wish………………………………………………………..
2. I don’t have a key.
I wish……………………………………………………
3. Ann isn’t here.
I wish……………………………………………………
4. It is cold.
I wish……………………………………………………
5. I live in a big city (I don’t like it).
I wish……………………………………………………
6. I can’t go to the party (and I like it).
I wish……………………………………………………
7. I have to work tomorrow (I like to stay in bed).
I wish……………………………………………………
8. I don’t get good marks.
I wish……………………………………………………
9. I’m not lying on a beautiful sunny beach.
I wish……………………………………………………
10. Hoa and Ba won’t go fishing this weekend.
They wish……………………………………………………
III. Rewrite the following sentences, using “Wish”
1. I don’t have a car.
………………………………………………….
2. I can’t play the piano.
………………………………………………….
3. I’m at work.
………………………………………………….
4. It’s winter.
………………………………………………….
5. I’m ill.
………………………………………………….
6. I don’t have new shoes.
………………………………………………….
7. I can’t afford to go on holiday.
………………………………………………….
8. I don’t have time to read lots of books.
………………………………………………….
9. I can’t drive.
………………………………………………….
10. My laptop is broken.
………………………………………………….
C. Đáp án bài tập Wish
Bài 1
1. could go
2. had
3. studied
4. hadn’t spent
5. were
6. had asked
7. wouldn’t stay
8. hadn’t bought
9. hadn’t seen
10. hadn’t called
11. could go
12. were
13. wrote
14. could
15. had bought
16. had studied
17. would go
18. would stop
19. were
20. would lend
Bài 2
1. I wish I knew more people.
2. I wish I had a key.
3. I wish Ann were here.
4. I wish it weren’t cold.
5. I wish I lived in the countryside.
6. I wish I didn’t have to go to the party,
7. I wish I could stay in bed tomorrow.
8. I wish I had good marks.
9. I wish I was lying on a beautiful sunny beach.
10. They wish Hoa ad Ba would go fishing this weekend.
Bài 3:
1. I wish (that) I had a car.
2. I wish (that) I could play the piano.
3. I wish (that) I weren’t at work.
4. I wish (that) it weren’t winter.
5. I wish (that) I weren’t ill.
6. I wish (that) I had new shoes.
7. I wish (that) I could afford to go on holiday.
8. I wish (that) I had time to read lots of books.
9. I wish (that) I could drive.
10. I wish (that) my laptop weren’t broken.
D. Một số bài tập tự luyện
Bài 1: Rewrite the second sentences in each pair using “I wish”
1. I have to study hard.
→ I wish ……………………………………….………………………….
2. We had a lot of homework yesterday.
→ I wish …………………………………………………………………….
3. It is raining heavily.
→ I wish ……………………………………….…………………………….
4. It was cold last night. .
→ I wish ……………………………………….……………………………
5.1. They work slowly.
→ I wish ……………………………………….…..………………………..
5.2. She doesn’t join in the trip.
→ I wish ……………………………………….…………………………….
6. I am not good at English.
→ I wish ……………………………………….…………………………….
7. He studies badly.
→ I wish ……………………………………….……………………………..
8. He doesn’t like playing sports.
→ I wish ……………………………………….……………………………..
9. I don’t have a computer.
→ I wish ……………………………..………….…………………………….
10. Today isn’t a holiday.
→ I wish ……………………………………….……………………………….
Bài 2. Choose the best answer
1. I wish I (have/ has/ had) a lot of interesting book.
2. I wish I (would meet/ met/ meet) her tomorrow.
3. I wish I (was/ were/ am) your sister.
4. I wish they (won/ had won/ would win) the match last Sunday.
5. I wish they (played/ playing/ play) soccer well.
6. She wishes she (will/ would/ can) come here to visit us.
7. I wish yesterday (were /was/had been ) a better day.
8. I wish I (can speak/ could speak/ will speak) many languages.
9. I wish tomorrow (were/ will be/ would be) Sunday.
10. I wish I (am/ was/ were) a movie star.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập Wish môn tiếng Anh lớp 9 Bài tập Wish lớp 9 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.