Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family life là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp học sinh lớp 10 củng cố bài tập sau các bài học trên lớp sách Global Success 10.

Bài tập tiếng Anh 10 unit 1 Family life giúp học sinh mở rộng vốn từ vựng, cải thiện ngữ pháp và rèn kỹ năng ngôn ngữ. Qua đó giúp học sinh sử dụng tiếng Anh một cách tự tin kỹ năng đọc hiểu, nghe hiểu, viết và nói. Bài tập bổ trợ tiếng Anh 10 Unit 1 không chỉ giúp học sinh tiếp cận với nhiều mẫu câu, ngữ cảnh và văn bản mới mà còn giúp cải thiện khả năng sáng tạo, logic, và sự tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh.

Lưu ý: Bài tập tiếng anh 10 unit 1 Family life hiện chưa có đáp án chúng tôi sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.

Ngữ pháp Unit 1 lớp 10

I. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)

1. Cấu trúc (Form)

Affirmative (Khẳng định)

Negative (Phủ định)

Interrogative (Nghi vấn)

S + V (s/es) + (O).

S + do/does + not + V (bare- inf) + (O).

Do/ Does + S + V (bare-inf) + (O)?

She does the housework every day.

She doesn’t do the housework every day.

Does she do the housework every day?

2. Cách dùng (Use)

– Diễn tả thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại (habits or regular actions)

E.g: We visit our grandparents every Sunday. (Chúng tôi thường đến thăm ông bà vào mỗi ngày chủ nhật.)

– Diễn tả các tình huống/ sự việc mang tính chất lâu dài, bền vững (permanent situations)

E.g: I come from Hanoi City.

– Diễn tả chân lý/ sự thật hiển nhiên (general truths and facts)

E.g: Broken bones in adults don’t heal as fast as they do in children. (Xương bị gãy ở người lớn lâu lành hơn ở trẻ em.)

– Diễn tả lịch trình, thời gian biểu mang ý nghĩa tương lai (timetables: future sense)

E.g: The train arrives at 7 o’clock. (Tàu hỏa đến lúc 7 giờ đúng.)

– Diễn tả tình trạng, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm hiện tại. Cách dùng này thường được dùng với các động từ chỉ tình trạng (stative verbs) như:

to know: biết

to understand : hiểu

to suppose: cho rằng

to wonder: tự hỏi

to consider: xem xét

to love: yêu

to look: trông như

to see: thấy

to appear: hình như

to seem : dường như

to think: cho rằng

to believe: tin

to doubt: nghi ngờ

to hope: hy vọng

to expect: mong đợi

to dislike: không thích

to hate: ghét

to like: thích

to remember: nhớ

to forget: quên

to recognize: nhận ra

to worship: thờ cúng

To contain: chứa đựng

to realize: nhận ra

to taste: có vị/ nếm

to smell: có mùi

to sound: nghe có vẻ

to be: thì, là, ở

E.g: I know the answer to this question. (Tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này.)

– Đưa ra các lời chỉ dẫn/ hướng dẫn (directions/ instructions)

E.g: You turn left at the end of the road and then go straight. (Bạn rẽ trái ở cuối đường và sau đó đi thẳng.)

Note: Chúng ta có thể sử dụng do/ does trong thì hiện tại đơn để nhấn mạnh các hành động trong câu.

E.g: I do like playing football. (Tôi rất thích chơi bóng đá.)

He does know quite a lot about technology. (Anh ta biết khá nhiều về công nghệ.)

3. Trạng từ tần suất và các cụm trạng từ (Adverbs of frequency and adverbial phrases)

Trong thì hiện tại đơn thường có các trạng từ đi kèm như always, normal, usually, often, sometimes, rarely, never, once/ twice a week, most of the time, every day, nowadays, these days, every now and then, etc.

Tham khảo thêm:  

4. Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ

Động từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch:ta thêm “es”.

E.g: miss – misses watch – watches go – goes

Động từ tận cùng bằng “y”

+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta giữ nguyên “y” + “s”

E.g: play-plays buy-buys stay-stays

+ Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “ỵ” thành “i” + “es”

E.g: fly-flies cry-cries study-studies

Các trường hợp còn lại

Các trường hợp không thuộc 2 nhóm trên thì ta thêm “s” vào sau động từ.

E.g: work – works like – likes remember- remembers

Trường hợp đặc biệt: have – has

5. Quy tắc phát âm đuôi “s/ es”

Có 3 cách phát âm của động từ có đuôi “s/es”:

– TH1: Nếu động từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /ɪz/

Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x …

E.g: watches /wɒtʃɪz/ washes /wɒʃɪz/

– TH2: Nếu động từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/

E.g: cooks /kʊks/ stops /stɒps/

– TH3: Nếu động từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì ta phát âm là /z/

E.g: loves /lʌvz/ plays /pleɪz/

Bài tập vận dụng cơ bản

I. Put the verbs into the correct form (present simple tense).

1. Mr. Nam often (teach) ………………….. the dogs new tricks.

2. We always (throw) ………………….. our litter in the bin.

3. The referee usually (stop) ………………….. the game after 90 minutes.

4. The children (hurry) ………………….. to open their gifts.

5. He (speak) ………………….. English well.

II. Make questions for the underlined part of the sentence.

1. Daisy goes to school from Monday to Saturday.

………………………………………………………..

2. My father has a cage in the garden.

………………………………………………………..

3. The children like dogs because they are nice.

………………………………………………………..

4. Kelly is never late.

………………………………………………………..

5. Mike’s new mountain bike costs £100.

………………………………………………………..

III. Complete the sentence with the correct form of the verbs in the box.

wake(s) up – open(s) – speak(s) – take(s) – do(es) – cause(s) – live(s) – play(s) – close(s) –

live(s) – drink(s)

1. Nick ………………………………. baseball very well.

2. I never ………………………………. coffee.

3. The swimming pool ………………………………. at 8.00 in the morning.

4. It ………………………………. at 9.00 in the evening.

5. Bad driving ………………………………. many accidents.

6. My parents ………………………………. in a very small house.

7. The Olympic Games ………………………………. place every four years.

8. They are good students. They always ………………………………. their homework.

9. My students ………………………………. a little French.

10. I always ………………………………. early in the morning.

IV. Fill in the blank with only ONE suitable word.

Mr. John gets up very early (1) ……………….. day. He washes his face and takes a quick shower (2) ……………….. the mornings. His best friend, Bobby, also wakes up very early. Mr. John (3) ……………….. the breakfast for both. They both (4) ……………….. like drinking milk but they love eating meat. Then, Mr. John (5) ……………….. Bobby out to the park. Mr. John (6) ……………….. a graphic designer. He (7) ……………….. an office worker. He (8) ……………….. from home. He designs beautiful images for an advertising company. He (9) ……………….. lunch (10) ……………….. half past twelve. Then he (11) ……………….. start work immediately. He (12) ……………….. with Bobby instead. After Bobby’s favorite time, he starts work again and (13) ……………….. in the evening. They both (14) ……………….. meat for dinner and rest in the front of the TV. He always (15) ……………….. his favorite TV show after dinner. He never misses it. They both go to bed late (16) ……………….. night.

V. Choose the best answer.

1. He …… trying to pass his driving test but fails every time.

A. keeps
B. kept
C. is keeping
D. had kept

2. He wonders why I never …… abroad by plane.

A. has travelled
B. have been travelling
C. travel
D. will have travelled

3. Kate …… her dog for a walk. Her brother …… it.

Tham khảo thêm:   Biên bản vận động học sinh ra lớp (3 Mẫu) Biên bản vận động học sinh đến trường

A. never takes/ always does
B. never doesn’t take/ always does
C. never take/ does always
D. never don’t take/ always do

4. (have) …… the car keys? – No.

A. You do have
B. Are you having
C. Have you
D. Do you have

5. I suppose as we live in a very rural area, we are lucky that a train service actually …… here.

A. takes
B. works
C. functions
D. operates

VI. Put the verbs in the present continuous tense.

1. He (read) …………………… a book about American history at the moment.

2. Why ……………… you (laugh) ………………? What’s so funny?

3. I can’t help you now. I (work) ……………………

4. Oh no! It (rain) …………………… again.

5. ……….. you (watch) …………………… the TV or can I turn it off?

6. Bill (learn) ………………… to drive at the moment. His father (teach) …………… him.

7. Listen! The neighbors (have) …………………… an argument again.

8. Sally (wear) …………………… her new T-shirt today.

9. Robert! What ………… you (do) …………………… here?

10. I (not sleep) …………………… very well at the moment.

VII. Choose the correct answer in the bracket.

1. Marie isn’t a Canadian. I (believe/ am believing) she comes from France.

2. Look! Bin (jumps /is jumping) into the water.

3. I (think/ am thinking) you’re crazy!

4. Don’t give Jenny any cheese. She (hates/ is hating) it!

5. I (go/ am going) to New York next Thursday. Do you want to come?

6. Once a week, I (go/ am going) to an English class at the college.

7. I (have/ am having) lunch in the cafeteria every day.

8. David is rich – he (drives/ is driving) a Mercedes.

9. You won’t find Tom at home right now. He (studies/ is studying) in the library.

10. It (snows/ is snowing) quite hard – perhaps we shouldn’t go out tonight.

VIII. Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense.

1. Emily lives and works in Paris but she (have) …………………. a holiday in England at the moment.

2. I wonder why the neighbor’s dog (bark) …………………. again. Maybe there is a burglar!

3. Ann (get) …………………. up at seven o’clock every morning.

4. Then she (go) …………………. to have a shower before breakfast.

5. Then she (drive) …………………. to the beach and stays all day.

6. She (not/ work) …………………. because she won the lottery last year.

7. Why (you/ learn) …………………. English this year?

8. I (live) …………………. with my sister for two months because she is pregnant and I can help her.

9. What (you/wear) …………………. now? In that way, I will recognize you at the airport.

10. Kate is in the kitchen and very stressed! She (cook) …………………. dinner for 30 people.

IX. Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense.

1. Where’s Tim? He (listen) …………………. to a new CD in his room.

2. Don’t forget to take your umbrella with you to London. You know it always (rain) …………………. there.

3. Emily (work) …………………. hard all day but she (not work) …………………. at the moment.

4. Look! That boy (run) …………………. after the bus. He (want) …………………. to catch it.

5. He (speak) …………………. French so well because he (come) …………………. from France.

6. Look! The boss (come) ………………….. We (meet) …………………. him in an hour and nothing is ready!

7. ………. you usually (go) …………………. away for Christmas or …………. you (stay) …………………. at home?

8. She (hold) …………………. some roses. They (smell) …………………. lovely.

9. Look! It (snow) …………………. again. It always (snow) …………………. in this country.

10. Sally (swim) …………………. very well, but she (not run) …………………. very fast.

X. Fill in the blank with only ONE suitable word.

Lisa and her friends (1) …………………. studying for their final exams. They are very excited for this exam as it’ll be the last exam of the term. They are studying Maths right (2) …………………. Mary (3) …………………. helping the others. She is the top student in the class. She is really good at Maths. Emily is also good at Maths. She (4) …………………. studying Maths. She is (5) …………………. a book. They (6) …………………. talking loudly, because they are at the library at the (7) …………………. Sally is (8) …………………. the net for extra exercises. They are (9) …………………. to solve her exercises. They are all (10) …………………. each other to pass the class with high marks.

Tham khảo thêm:  

Bài tập tổng hợp nâng cao

XI. Choose the correct answer in the bracket.

1. I have to change my shoes. These (are killing/ kill) me. I’m sure I have a blister.

2. I feel lost. I’ve just finished a really good novel and now I (do not read/ am not reading) anything.

3. Coming to London for Christmas was a great idea. I (love/ am loving) it here.

4. The company (is moving/ moves) its offices to a bigger building next month.

5. John (gives/ is giving) a lecture on social media at university every Wednesday. You should come.

6. Sally (always interrupts/ is always interrupting) me when I speak. It’s so irritating.

7. Can you help me with this exercise or (are you being busy/ are you busy)?

8. I (hate/ am hating) people who never really listen to what you saỵ.

XII. Put the verbs in the correct form (present simple/ present continuous tense).

1. I’m in New York because I (study) …………………. English at a language school.

2. At the moment Linda (lie) …………………. on the floor.

3. I usually (work) …………………. as a teacher.

4. I hate living in Hue City because it always (rain) …………………. there.

5. I am sorry I can’t hear what you (say) …………………. because everyone (talk) …………………. so loudly.

6. Jimmy (currently write) …………………. about his adventures.

7. (you want) …………………. to come over for dinner tonight?

8. A famous company in this country (make) …………………. the delicious chocolate.

9. Look, I (have) …………………. two tickets for the film.

10. Look, I (hold) …………………. two tickets for the film.

11. Compaq (make) …………………. computers but it (not make) …………………. cars.

12. At present, the yen (fall) …………………. against the dollar.

13. Computers (become) …………………. more and more popular these days.

14. Everyone (need) …………………. money. It is very necessary.

15. This milk (not taste) …………………. fresh.

16. This afternoon I (see) …………………. my doctor about my health.

17. How is your cold today? It (sound) …………………. slightly better than yesterday.

18. He normally (read) …………………. all the Harry Potter books, but right now I (think) …………………. he (read) …………………. something else.

19. It is strange that people (take) …………………. some movies so seriously.

20. What (your brother, do) …………………. for a living? – Well he is a market consultant.

XIII. Complete the sentence using the verbs in the box in the correct form.

enjoy prefer play work seem know interview wait talk finish

1. I always …………………. badminton on Saturdays.

2. She …………………. her report now. She will bring it into the office when it is complete.

3. My parents phoned me this morning. They …………………. themselves in Hawaii.

4. We …………………. to entertain our guests in a local restaurant rather than the canteen. Although it is expensive, we can talk freely there.

5. I …………………. the answer to your problem. Get a new computer.

6. “Where is Tim?” – “He …………………. for an important telephone call in his office.”

7. I can’t make the meeting tomorrow. I …………………. the applicants for the sales manager’s job.

8. My brother …………………. for a company which makes bathroom fittings.

9. Who …………………. to John? Is it the new secretary?

10. The new contract …………………. fine to me. However, could you just check it through once more?

XIV. Put the verb in brackets in the correct form (present simple or present continuous).

Next week, my friends and I (1. go) …………………. camping in the woods. I (2. organize) …………………. the food, because I (3. like) …………………. cooking. Tom (4. have) …………………. a big car with a trailer, so he (5. plan) …………………. the transportation. Sam (6. bring) …………………. the tent. He (7. go) …………………. camping every year, so he (8. have) …………………. a great tent and lots of other equipment. My wife (9. think) …………………. we’re crazy. She likes holidays in comfortable hotels, so she (10. take) …………………. a trip to Paris instead.

……………

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung bài tập tiếng Anh 10 Unit 1

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *