Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 1 (33 đề) Tài liệu học hè môn Tiếng Việt lớp 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Để giúp học sinh củng cố lại kiến thức của môn Tiếng Việt trong quá trình nghỉ hè, Wikihoc.com sẽ cung cấp tài liệu: Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 1
Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 1

Nội dung sẽ bao gồm 33 đề tham khảo (có đáp án) tổng hợp lại kiến thức lớp 1, để chuẩn bị bước vào lớp 2. Chúng tôi sẽ đẳng tải ngay sau đây.

Đề 1

Câu 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

Trăng như quả thị chín vàng
Để cho cô Tấm nhẹ nhàng bước ra
Trăng như là chiếc bánh đa
Để cho cu Tí dâng quà biếu ông.

1. Trong bài thơ sau, chữ “trăng” xuất hiện bao nhiêu lần?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

2. Trăng được so sánh với cái gì?

A. quả thị chín vàng

B. chiếc bánh đa

C. Cả 2 đáp án trên

3. Trăng là chiếc bánh đa để làm gì?

A.  Để cho cu Tí dâng quà biếu ông

B. Để cho cô Tấm nhẹ nhàng bước ra

C. Cả 2 đáp án trên

Câu 2. Viết chính tả:

Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi, bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!

Câu 3. Điền vào chỗ trông:

a. ch hay tr:

– …ường học

– kể …uyện

– …ật tự

– …anh vẽ

– …ủ nhật

b. gi, d hay r:

– …a đình em

– …a trắng hồng

– …íu rít

– con …ao

– …ao bài tập về nhà

Đề 2

Câu 1. Cho đoạn thơ sau:

Bàn tay mẹ
Bế chúng con
Bàn tay mẹ
Chăm chúng con

Cơm con ăn
Tay mẹ nấu
Nước con uống
Tay mẹ đun

Trời nóng bức
Gió từ tay mẹ
Con ngủ ngon
Trời giá rét
Cũng từ tay mẹ
Ủ ấm con

Bàn tay mẹ
Vì chúng con
Từ tay mẹ
Con lớn khôn

(Bàn tay mẹ, Tạ Hữu Yên)

a. Tìm trong bài các tiếng có chứa vần: ay, ươc

b. Đặt câu với các từ vừa tìm được.

Câu 2. Điền vào chỗ trống:

a. ăc hay âc

– s… đẹp

– quả g…

– gió b…

– hướng b…

– gi… mơ

b. iêp hay ươp

– rạp x…

– quả m…

– b… nhảy

– xanh b…

– nườm n…

c. oa hay oe

– bông h…

– x… ô

– đỏ h…

– dầu h…

– tròn x…

Câu 3. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh, mới, khỏe, giỏi.

a. Cô giáo em rất…

b. Bạn Hoa là một học sinh…

c. Bố mua cho em một quyển vở…

d. Hùng là một cậu bé rất…

Câu 4.

a. Tìm các từ chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: cô giáo, bác sĩ, y tá, công nhân, họa sĩ…)

b. Đặt câu với các từ vừa tìm được (Ví dụ: Mẹ em là cô giáo)

Đề 3

Câu 1. Đặt câu với các từ sau:

– Bông hoa…

– Bàn tay…

– Đôi mắt…

– Nụ cười…

– Ông nội…

– Cô giáo…

Câu 2. Viết chính tả:

Trăng sáng

Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đĩa
Lơ lửng mà không rơi.

Những hôm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi.

Câu 3. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa:

a. Bông/rất/hoa/thơm.

b. Nhà/có/năm/người./em

c. Em/học/môn/tiếng Việt./thích

d. màu/vàng./có/Ngôi trường/

Câu 4. Nối:

A

B

1. Bố em

2. Con mèo

3. Bông hoa

4. Bé ngoan

a. rửa sạch bàn tay.

b. là bộ đội.

c. trèo lên cây cau.

d. màu hồng.

Đề 4

Câu 1. Viết chính tả:

Con vỏi, con voi,
Cái vòi đi trước.
Hai chân trước đi trước,
Hai chân sau đi sau.
Còn cái đuôi thì đi sau chót.

Câu 2. Cho đoạn thơ sau:

“Sắp mưa
Sắp mưa
Những con mối
Bay ra
Mối trẻ
Bay cao
Mối già
Bay thấp
Gà con
Rối rít tìm nơi
Ẩn nấp
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường”

(Mưa, Trần Đăng Khoa)

1. Đoạn thơ tả cảnh lúc nào?

A. Sắp mưa

B. Trời nắng

C. Mùa đông

2. Những con vật nào được nhắc tới trong đoạn thơ?

A. Bướm, gà con, ong

B. Con mối, gà con, kiến

C. Ếch, chó, lợn

3. Gà con đang làm gì?

A. Chạy theo mẹ

B. Kiếm mồi

C. Tìm nơi ẩn nấp

4. Ông mặt trời như thế nào?

A. Mặc áo giáp đen

B. Đỏ rực như quả cầu

C. Tròn như quả bóng

Câu 3. Gạch chân dưới từ viết sai chính tả, sửa lại cho đúng:

A. Năm nay, em xáu tuổi.

B. Mẹ em là bác xĩ.

C. Cô dáo của em rất xinh đẹp.

D. Con đường làng ghập ghềnh.

Câu 4. Đặt câu với các từ sau: buồn bã, quả dừa, nứt nẻ, cà rốt, vạm vỡ, gom góp, tấp nập.

Đề 5

Câu 1. Điền l hoặc n vào chỗ trống:

a. quả … ê

b. số …ăm

c. …ấm hương

d. cao …ớn

e. …âng … âng

g. con …ợn

Câu 2. Em hãy tìm và sửa lại những lỗi chính tả có trong đoạn văn sau:

Cây rừa sanh toả nhiều tàu,
Dang tay đón gió, gật đầu gọi chăng.
Thân dừa bạc phếch tháng năm,
Quả dừa – đàn nợn con nằm trên cao.
Đêm hè hoa lở cùng sao,
Tàu dừa – chiếc nược chải vào mây xanh.

(Cây dừa, Trần Đăng Khoa)

Câu 3. Viết chính tả:

Con cò mà đi ăn đêm,
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi, ông vớt tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong,
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.

(Ca dao)

Câu 4. Đặt câu với các từ: xinh đẹp, hiền lành, tốt bụng. 

Đề 6

Câu 1. Đọc thành tiếng và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Ve và kiến

Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết. Kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt ngày mùa hè.

Mùa đông đến, thức năm khan hiếm, Ve đói đành tìm Kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt mùa hè. Ve đáp:

– Tôi ca hát.

Kiến bảo

– Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải lao động nữa chứ.

1. Ve và Kiến cùng sống ở đâu?

A. Trên cây

B. Dòng sông

C. Dưới mặt đất

D. Kiến như thế nào?

2. Lười biếng ham chơi

A. Chăm chỉ làm việc suốt ngày

B. Thích ca hát quanh năm

3. Ve đã làm gì suốt mùa hè?

A. Nhảy múa

B. Kiếm ăn

C. Ca hát

4. Tìm các từ trong bài có chứa vần ông?

Câu 2. Viết chính tả:

Con yêu mẹ bằng ông trời
Rộng lắm không bao giờ hết

– Thế thì làm sao con biết
Là trời ở những đâu đâu
Trời rất rộng lại rất cao
Mẹ mong, bao giờ con tới!

Con yêu mẹ bằng Hà Nội
Để nhớ mẹ con tìm đi
Từ phố này đến phố kia
Con sẽ gặp ngay được mẹ

– Hà Nội còn là rộng quá
Các đường như nhện giăng tơ
Nào những phố này phố kia
Gặp mẹ làm sao gặp hết!

– Con yêu mẹ bằng trường học
Suốt ngày con ở đấy thôi
Lúc con học, lúc con chơi
Là con cũng đều có mẹ

– Nhưng tối con về nhà ngủ
Thế là con lại xa trường
Còn mẹ ở lại một mình
Thì mẹ nhớ con lắm đấy

Tính mẹ cứ là hay nhớ
Lúc nào cũng muốn bên con
Nếu có cái gì gần hơn
Con yêu mẹ bằng cái đó

– À mẹ ơi có con dế
Luôn trong bao diêm con đây
Mở ra là con thấy ngay
Con yêu mẹ bằng con dế

(Con yêu mẹ, Xuân Quỳnh)

Câu 3. Nối:

A

B

1. Cái đồng hồ

chăm chỉ làm mật.

2. Con ong

dùng để quét nhà.

3. Hoa mai

kêu tích tắc.

4. Cái chổi

nở vào mùa xuân.

Tham khảo thêm:   Tổng hợp kiến thức lực đẩy ác si mét (archimedes) & bài tập thực hành (Vật lý 8)

Câu 4. Em hãy kể về thầy/cô giáo của mình.

Đề 7

Câu 1. Viết chính tả:

Con ong chuyên cần

Con ong bé nhỏ chuyên cần
Mải mê bay khắp cánh đồng gần xa
Ong đi tìm hút nhụy hoa
Về làm mật ngọt thật là đáng khen.

Câu 2. Điền tr hay ch?

a. con …âu

b. …ung thành

c. …iếc bút

d. con …im

e. ca …ù

Câu 3. Chọn cách từ thích hợp để điền vào chỗ trống:

a. Những bông hoa trong vườn đã … .

b. Con đường vừa được … xong.

c. Cô giáo giống như … hiền.

d. Chiếc đồng hồ kêu … .

(xây, nở, mẹ, tích tắc)

Câu 4. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa:

a. Nghỉ hè/được/về/em/quê./thăm

b. Mùa xuân/đâm chồi/cây cối/nảy lộc.

c. Con mèo/có/nhà em/mềm mượt./bộ lông

d. Em/yêu/rất/quê hương/mình./của

Đề 8

Câu 1. Nối cột A với cột B để tạo thành cao hoàn chỉnh:

A

B

1. Em bé

a. là một cậu bé dễ thương.

2. Cái bàn

b. tròn như cái đĩa.

3. Hồ Gươm

c. nằm ở Hà Nội.

4. Mặt trời

d. có bốn chân.

5. Hùng

e. đang nằm ngủ trong nôi.

Câu 2. Viết chính tả:

Trời sinh ra trước nhất
Chỉ toàn là trẻ con
Trên trái đất trụi trần
Không dáng cây ngọn cỏ
Mặt trời cũng chưa có
Chỉ toàn là bóng đêm
Không khí chỉ màu đen
Chưa có màu sắc khác.

(Trích Chuyện cổ tích loài người, Xuân Quỳnh)

Câu 3. Đặt câu với các từ sau:

a. giúp đỡ

b. cây tre

c. chúc mừng

d. con mèo

Câu 4. Sửa lỗi sai trong các câu sau:

a. Cánh đồng lúa đã trín vàng.

b. Chiếc ghế đã bị ghãy mất một chân.

c. Cô dáo đang giảng bài say sưa.

d. Đã khuyu rồi nên làng xóm yên lặng đến lạ thường.

Đề 9

Câu 1. Cho đoạn văn sau:

Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc mà vẫn thích học.

Con hãy tưởng tượng mà xem, nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Bố tin rằng con sẽ luôn cố gắng và không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.

(Lời khuyên của bố)

1. Theo người bố, việc học như thế nào?

A. Khó khăn, gian khổ

B. Dễ dàng, nhanh chóng

C. Cả 2 đáp án trên

2. Người bố trong đoạn văn muốn con đến trường như thế nào?

A. Chăm chỉ học tập.

B. Với niềm hăng say và niềm phấn khởi

C. Vui vẻ, hạnh phúc

3. Nếu phong trào học tập bị dừng lại thì nhân loại sẽ như thế nào?

A. Chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.

B. Vẫn tiếp tục phát triển

C. Cả 2 đáp án trên

4. Qua bài đọc trên, người bố muốn nhắn nhủ điều gì?

A. Khuyên con phải cố gắng kiên trì học tập.

B. Khuyên con vừa học tập, vừa vui chơi

C. Cả 2 đáp án trên

Câu 2. Viết chính tả:

Trong đầm gì đẹp bằng sen,
Lá xanh, bông trắng lại chen nhuỵ vàng.
Nhuỵ vàng, bông trắng, lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.

(Ca dao)

Câu 3. Tìm và sửa lỗi sai trong bài sau:

Em yêu nhà em
Hàng soan trước ngõ
Hoa sao suyến nở
Như mây từng chùm.

Em yêu tiếng chim
Đầu hồi nảnh nót
Mái vàng thơm phức
Dạ đầy sân phơi.

Em yêu ngôi nhà
Gỗ, tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.

(Ngôi nhà)

Câu 4. Đặt câu với các từ sau: ngôi nhà, gia đình, yêu thương, vui vẻ.

Đề 10

Câu 1. Viết chính tả:

Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!

(Ca dao)

Câu 2. Thi tìm nhanh các từ:

a. Chỉ màu sắc

b. Chỉ loài vật

Câu 3. Điền

a. d/r hay gi

tiếng … ao

…ao hàng

con …un

cái …ổ

…áng vẻ

cá …ô

b. ay hay ây

máy b…

nhảy d….

c… ổi

m… áo

s… rượu

m… mắn

Câu 4. Em hãy tự giới thiệu về bản thân.

Đề 11

Câu 1. Viết chính tả:

Trời xanh của mỗi người

Bầu trời xanh của bà
Vuông bằng khung cửa sổ
Bà nhìn qua mỗi chiều
Nhớ bao là chuyện cũ

Trời xanh của mẹ em
Là vệt dài tít tắp
Khi nhắc về bố em
Mắt mẹ nhìn đăm đắm

Trời xanh của bố em
Hình răng cưa nham nhở
Trời xanh giữa đạn bom
Rách, còn chưa kịp vá

Trời xanh của riêng em
Em chưa nhìn thấy hết
Dài và rộng đến đâu
Ai bảo giùm em biết?

Dài và rộng đến đâu
Lớn rồi em sẽ biết.

(Xuân Quỳnh)

Câu 2. Chọn từ đúng điền vào chỗ trống:

a. Bức tranh này được vẽ bằng màu … (xáp/sáp).

b. Trong vườn, mẹ em trồng rất nhiều rau … cá. (diếp/giếp)

c. Con gà … thức dậy từ rất sớm. (trống/chống)

d. Những bông hoa trong vườn đã … rực rỡ. (nở/lở)

Câu 3. Sắp xếp các từ sau để được câu có nghĩa:

a. mẹ./rất/yêu/Em

b. bà ngoại/Năm nay/đã/bảy mươi/tuổi.

c. Ngôi nhà/sơn/được/màu/đỏ.

d. Cả nhà/yêu/nhau./em/rất

Câu 4. Đặt câu với từ: gia đình, yêu thương.

Đề 12

Câu 1. Viết chính tả:

Ngày xưa, có một con thỏ đi tới một cái ao để uống nước. Tình cờ nó trông thấy một con rùa đang chậm chạp đi tới. Thỏ liền lên tiếng chế nhạo Rùa. Rùa cảm thấy bị làm nhục và thách Thỏ chạy đua.

Thỏ cười mỉa và chấp nhận cuộc đua. Sáng hôm sau, cả hai cùng gặp nhau ở điểm khởi hành và cuộc đua bắt đầu. Như dễ thấy, Thỏ vượt xa rùa về phía trước.

Sau khi phóng được nửa đường, Thỏ bắt đầu cảm thấy buồn chán. Thấy Rùa còn khá xa phía sau, Thỏ nghĩ đến chuyện nghỉ ngơi một chút. Rồi thỏ dừng lại và tìm ăn những ngọn cỏ xanh non bên đường. Sau khi no bụng, Thỏ cảm thấy buồn ngủ. Thỏ bèn tìm một bụi cây có bóng mát và đặt mình xuống ngủ.

(Trích truyện Thỏ và Rùa)

Câu 2. Nối:

Đồ dùng

Hoạt động

1. sách

a. đọc

2. bút màu

b. viết

3. phấn

c. tô

4. ghế

d. ngồi

Câu 3. Đặt câu với các từ sau: màu đỏ, vui vẻ

Câu 4. Hoàn thành các câu sau:

a. Nhà cửa đã được dọn dẹp…

b. Cây cam này do ông em …

c. Hà Nội là … của đất nước Việt Nam.

d. Ông trăng có hình…

Đề 13

Câu 1. Tiếng nào có vần au? Tiến nào của vần âu?

a. con sâu

b. đằng sau

c. lau dọn

d. cau có

e. trâu đồng

Câu 2. Viết chính tả:

Cuộc chia tay của những con búp bê

Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:

– Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.

Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.

(Khánh Hoài)

Câu 3. Đặt câu với từ: hiền lành, tốt bụng.

Câu 4. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:

a. Những chùm vải thều được các bác nông dân thu hoạch.

b. Các bác sĩ đang khám bịnh.

c. Vườn nhà em có rất nhiều chái cây.

d. Trận trung kết đang diễn ra.

Đề 14

Câu 1. Viết chính tả:

Sao không về Vàng ơi?

Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mỹ nổ
Mày bỏ chạy đi đâu?
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
Tao nhớ mày lắm đó
Vàng ơi là Vàng ơi!

(Trần Đăng Khoa)

Câu 2. Hãy tìm từ viết sai chính tả trong các từ sau:

a. cái rổ, gia đình, rung rinh, rịu ràng

b. chị gái, quả chanh, trung tâm, chung thành

c. mùa xuân, sâu sắc, nắm sôi, nước sôi

d. ấm lo, lấp lánh, non sông, làm ơn,

Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau:

a. Bầu trời mới …. làm sao!

Tham khảo thêm:   Bài phát biểu ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 8 bài phát biểu ngày 8/3 hay nhất

b. Thời tiết mùa đông rất …

c. Nước đã được đun …

d. Đất nước Việt Nam rất …

(xinh đẹp, lạnh, trong xanh, sôi)

Câu 4. Đặt câu với từ: mải mê, chăm chỉ.

Đề 15

Câu 1. Đặt câu với các từ sau: bánh chưng, kính mắt.

Câu 2. Cho biết trong đoạn thơ sau, từ nào chứa vần ay, ây:

“Nhà em treo ảnh Bác Hồ
Bên trên là một lá cờ đỏ tươi
Ngày ngày Bác mỉm miệng cười
Bác nhìn chúng cháu vui chơi trong nhà
Ngoài sân có mấy con gà
Ngoài vườn có mấy quả na chín rồi
Em nghe như Bác dạy lời
Cháu ơi đừng có chơi bời đâu xa
Trồng rau, quét bếp, đuổi gà
Thấy tàu bay Mỹ nhớ ra hầm ngồi”

(Ảnh Bác, Trần Đăng Khoa)

Câu 3. Viết chính tả:

Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi, đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường.

Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng.

Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa hiện ra luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.

(Tô Hoài)

Câu 4. Sắp xếp:

a. con mèo/Đôi mắt/nhà em/của/ to/tròn./và/rất

b. Chiếc/này/là/sinh nhật/quà/của/máy tính/bố mẹ/em./tặng

c. Trong rừng/loài vật/các/cùng nhau/thi chạy.

d. Buổi sáng/trong xanh/và/thăm thẳm./bầu trời

Đề 16

Câu 1. Viết chính tả:

Chuột con đáng yêu

Chú chuột nọ bé nhất lớp nên thường bị bạn trêu, Một hôm, chuột phụng phịu nói với mẹ:

– Ở trường, các bạn gọi con là “Tí Teo”. Con chả đi học nữa. Ngừng một lát, chú thở dài, nói thêm:

– Ước gì con to như bạn voi.

Chuột mẹ dịu dàng:

– Họ nhà ta ai cũng bé nhỏ, con ạ. Nếu con to như voi thì làm sao mẹ bế được con?

Chuột con nghe vậy, hiểu ra ngay. Nó dụi đầu vào lòng mẹ, nói:

– Vậy thì con thích là chuột con bé nhỏ của mẹ hơn.

Câu 2. Tìm ba tiếng có chứa vần: oai, oanh.

Câu 3. Điền:

a. phụ h…

b. kh… tàu

c. d… binh

.sản x…

t… thủy

vải th…

Câu 4. Sắp xếp thành một đoạn văn hoàn chỉnh:

(1) Năm nay, em bảy tuổi.

(2) Gia đình em có bốn người: bố, mẹ, anh trai và em.

(3) Em tên là Nguyễn Minh Anh.

(4) Em là học sinh lớp 2A, trường Tiểu học Nguyễn Du.

(5) Em rất yêu quý gia đình của mình.

Đề 17

Câu 1. Viết chính tả:

Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng

Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai và lão Miệng từ xưa vẫn sống với nhau rất thân thiết. Bỗng một hôm, cô Mắt đến than thở với cậu Chân, cậu Tay rằng:

– Bác Tai, hai anh và tôi làm việc mệt nhọc quanh năm, còn lão Miệng chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không. Nay, chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.

Cậu Chân, cậu Tay cũng nói:

– Phải đấy! Chúng ta phải đi nói cho lão Miệng biết để lão tự lo lấy. Chúng ta vất vả nhiều rồi. Nay đã đến lúc lão phải tự mình đi tìm lấy thức ăn, xem lão có làm nổi không nào.

(Truyện ngụ ngôn)

Câu 2. Tiếng nào chứa vần anh, tiếng nào chứa vần ach?

a. sách vở

b. lanh chanh

c. sạch sẽ

d. hôi tanh

e. mách lẻo

g. trách nhiệm

h. cách làm

Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

a. Em là … lớp một. (học sinh/y tá)

b. … dùng để quét nhà. (Cái chổi/Cái thước)

c. Em được bầu làm … (lớp trưởng/bác sĩ)

d. Em rất … khi được điểm mười. (sung sướng/chán nản)

Câu 4. Đặt câu với các từ: mùa xuân, mĩ thuật.

Đề 18

Câu 1. Viết chính tả:

Đoàn thuyền đánh cá

Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.

Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!

(Huy Cận)

Câu 2. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:

a. Những bông hoa trong vườn đã lở rộ.

b. Anh chai của em là sinh viên đại học.

c. Con ghà trống có cái mào đỏ rực.

d. Đêm khuyu, làng xóm rất yên tĩnh.

Câu 3. Đặt câu với các từ: điện thoại, quả xoài, xoay quanh.

Câu 4. Điền r/d hoặc gi:

“Một hôm người … ì ghẻ đưa cho hai chị em mỗi người một cái …ỏ bảo ra đồng bắt con tôm cái tép. Mụ ta hứa hẹn:

– Hễ đứa nào bắt được đầy giỏ thì thưởng cho một cái yếm đỏ.

Ra đồng, Tấm nhờ mò cua bắt ốc đã quen nên chỉ một buổi là được đầy giỏ vừa cá vừa tép. Còn Cám thì đủng đỉnh dạo hết …uộng nọ sang …uộng kia, mãi đến chiều vẫn không được gì.”

(Theo truyện cổ tích Tấm Cám)

Đề 19

Câu 1. Viết chính tả:

Bà cháu

1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.

Một hôm, có cô tiên đi ngang qua cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng”.

2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu trái vàng, trái bạc.

3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em càng ngày càng buồn bã.

4.  Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: “Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?” Hai anh em cùng nói: “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”.

Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.

Câu 2. Đọc lại bài Bà cháu, trả lời câu hỏi:

a. Tìm trong bài tiếng có chứa vần: eo, ao

b. Khi cô tiên hiện lên, hai anh em đã xin điều gì?

Câu 3. Chọn đáp án đúng:

a. múa … (sạp/sáp)

b. … ngô (bắp/bát)

c. … múa (tập/tắt)

d. dừa … (xiêm/xiên)

Câu 4. Đặt câu với các từ: thông minh, chăm chỉ.

Đề 20

Câu 1. Viết chính tả:

Tiếng gà trưa

Tiếng gà trưa
Mang bao nhiêu hạnh phúc
Đêm cháu về nằm mơ
Giấc ngủ hồng sắc trứng

Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ

(Xuân Quỳnh)

Câu 2. Viết lại cho đúng quy tắc viết hoa:

a. việt nam, hà nội, nha trang, phú quốc

b. quỳnh anh, thu hà, tuấn anh, quang hiếu

Câu 3. Đặt câu với các từ: quê hương, cánh đồng.

Câu 4. Tìm từ viết sai chính tả:

a. rụt rè, gia đình, cái dổ

b. siêng năng, nắm xôi, xút bóng

c. trung tâm, che đậy, chung bình

d. cơm nắm, lo ấm, trông nom

Đề 21

Câu 1. Viết chính tả:

Ếch ngồi đáy giếng

Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.

Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài.

Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ộp ộp. Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.

Tham khảo thêm:   15 món ăn ngon đặc sản Phú Yên làm xiêu lòng du khách

(Truyện ngụ ngôn)

Câu 2. Điền vào chỗ trống:

a. tr hay ch

– …ung tâm

– chương …ình

– …ính xác

– …ẻ em

b. ươn hay ương

– t… lai

– con l…

– x… rồng

– b… chải

Câu 3. Nối:

A

B

1. Con gà

a. là thủ đô của Việt Nam

2. Em bé

b. gáy ò… ó… o…

3. Mùa đông

c. nằm ngủ trong nôi

4. Hà Nội

d. rất lạnh

Câu 4. Đặt câu với các từ: ngoan ngoãn, vui vẻ.

Đề 22

Câu 1. Viết chính tả:

Bầm ơi

Bầm ơi, sớm sớm chiều chiều
Thương con, bầm chớ lo nhiều bầm nghe!
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.

(Tố Hữu)

Câu 2. Tìm và sửa lỗi sai:

a. Trong gia đình, em yêu quý nhất là ông lội.

b. Buổi chiều, ánh nắng vẫn còn trói trang.

c. Cây cối trong vừn đã bắt đầu đâm trồi nảy lộc.

d. Mùa xuân, thời tiết ấm áp hơn dất nhiều.

Câu 3. Từ nào khác với từ còn lại?

a. nóng, khóc, lạnh, mát

b. bố, anh, mèo, mẹ

c. con lợn, con ong, hoa lan, con chó

d. mùa xuân, mùa hè, mùa thu, vui vẻ

Câu 4. Đặt câu với các từ sau: dạy dỗ, chăm sóc.

Đề 23

Câu 1. Viết chính tả:

Lợn cưới áo mới

Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.

Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:

– Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?

Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:

– Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!

(Truyện cười Việt Nam)

Câu 2. Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?

Các từ gồm: phích nước, xinh đẹp, kinh ngạc, tích cực, thông minh, hình ảnh, cái xích, ngọc bích, nghịch ngợm, lung linh, kịch bản.

Câu 3. Đặt câu với các từ: phích nước, nghịch ngợm.

Câu 4. Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống:

a. Em bé đang nằm …ủ trong nôi.

b. Các bác nông dân đang ngồi …ỉ.

c. Con …ựa đang phi nước đại.

d. Cậu ấy thật ngốc …ếch!

Đề 24

Câu 1. Viết chính tả:

Kể cho bé nghe

Hay nói ầm ĩ
Là con vịt bầu
Hay hỏi đâu đâu
Là con chó vện
Hay chăng dây điện
Là con nhện con
Ăn no quay tròn
Là cối xay lúa
Mồm thở ra gió

Là cái quạt hòm
Không thèm cỏ non
Là con trâu sắt
Rồng phun nước bạc
Là chiếc máy bơm
Dùng miệng nấu cơm
Là cua, là cáy
Chẳng vui cũng nhảy
Là chú cào cào
Đêm ngồi đếm sao

Là ông cóc tía
Ríu ran cành khế
Là cậu chích choè
Hay múa xập xoè
Là cô chim trĩ… 

(Trần Đăng Khoa)

Câu 2. Đặt câu với các từ: con vật, đáng yêu.

Câu 3. Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào có vần oat?

Các từ gồm: ngoan ngoãn, hoạt bát, hoa xoan, hoạt hình, đoạt giải, hoàn toàn, soát bài, hàng loạt, đoàn tàu, sinh hoạt.

Câu 4. Nối:

A

B

1. Đám mây

a. cong hình lưỡi liềm

2. Bài toán

b. trắng như bông

3. Chiếc thuyền

c. rất khó.

4. Mảnh trăng

d. lần đầu ra khơi.

Đề 27

Câu 1. Viết chính tả:

Bà còng đi chợ trời mưa,
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
Đưa bà đến quãng đường đông,
Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà.
Tiền bà trong túi rơi ra,
Tép, tôm nhặt được trả bà mua rau.

Câu 2. Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?

a. phích nước

b. xinh đẹp

c. tích điểm

d. minh tinh

e. kinh ngạc

g. có ích

Câu 3. Đặt câu với các từ: diễn kịch, lịch bàn.

Câu 4.

a. Điền ai hay ay

– x… thóc

– ngày m…

– t… họa

– hát h…

b. Điền r hay d

– hát …u

– nhảy …ây

– …õ ràng

– nước …a

Đề 28

Câu 1. Viết chính tả:

Hạt nắng bé con

Mẹ Mặt Trời thả hạt nắng xuống đất chơi.

Hạt nắng gặp bông hoa bị gãy cành đang sụt sùi khóc. Nó an ủi, rồi gửi tặng bông hồng chiếc khăn vàng óng. Nghe hạt mầm thì thầm, nó phải hơi ấm xuống đất. Thế là mầm cây đội đất nhô lên.

Khi mẹ Mặt Trời gọi, hạt nắng bám cánh tay hồng của mẹ về bên kia núi.

Câu 2. Tìm và sửa lỗi sai:

a. Bông hoa hồng có màu đỏ giực giỡ.

b. em là tương nai của đất lước.

c. Ông nội em là cựu triến binh.

d. Em rất thích ăn trôm trôm.

Câu 3. Đặt câu với các từ sau: an ủi, múi cam.

Câu 4. Kể tên các con vật nuôi. (Ví dụ: mèo…)

Đề 29

Câu 1.

“Làm anh khó đấy
Phải đâu chyện đùa
Với em gái bé
Phải “người lớn” cơ.

Mẹ cho quà bánh
Chia em phần hơn
Có đồ chơi đẹp
Cũng nhường em luôn

Làm anh thật khó
Nhưng mà thật vui
Ai yêu em bé
Thì làm được thôi.”

(Làm anh, Phan Thị Thanh Nhàn)

Câu 2 . Đặt câu với các từ: em gái, dỗ dành, dịu dàng.

Câu 3. Tiếng nào có vần ay, vần ai?

a. cái tai

b. gay go

c. may mắn

d. bay cao

e. tai tiếng

Câu 4. Tìm các từ chỉ màu sắc.

Đề 30

Câu 1. Viết chính tả:

Trong đầm gì đẹp bằng sen,
Lá xanh, bông trắng lại chen nhuỵ vàng.
Nhuỵ vàng, bông trắng, lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.

(Ca dao)

Câu 2. Chọn đáp án đúng:

a. Tôi là một học sinh hiền lành/chăm chỉ.

b. Em bé nằm rất ngoan ngoãn/dịu dàng.

c. Tôi thích ăn/xơi kem.

d. Con thỏ chạy rất cao/nhanh.

Câu 3. Tìm các từ chỉ con vật.

Câu 4. Đặt câu với từ: yêu thích, chăm ngoan.

Đề 31

Câu 1. Viết chính tả:

Con yêu mẹ

– Con yêu mẹ bằng ông trời
Rộng lắm không bao giờ hết

– Thế thì làm sao con biết
Là trời ở những đâu đâu
Trời rất rộng lại rất cao
Mẹ mong, bao giờ con tới!

– Con yêu mẹ bằng Hà Nội
Để nhớ mẹ con tìm đi
Từ phố này đến phố kia
Con sẽ gặp ngay được mẹ

– Hà Nội còn là rộng quá
Các đường như nhện giăng tơ
Nào những phố này phố kia
Gặp mẹ làm sao gặp hết!

(Xuân Quỳnh)

Câu 2. Đặt câu với các từ: yêu thương, Hà Nội.

Câu 3. Điền s hay x ?

a. xa …ôi

b. …anh lá cây

c. nước …ôi

d. …ức khỏe

e. giàu …ang

Câu 4. Tìm các từ chỉ ngoại hình.

Đề 32

Câu 1. Viết chính tả:

Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.

Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài.

Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ộp ộp. Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.

(Ếch ngồi đáy giếng, Truyện ngụ ngôn)

Câu 2. Tìm các tiếng có chứa vần: “iêng, ung” trong văn bản Ếch ngồi đáy giếng trên.

Câu 3. Đặt câu với từ: hoảng sợ, bầu trời, con trâu.

Câu 4. Tìm một số từ chỉ tính cách.

Đề 33

Câu 1. Viết chính tả:

Mặt bão

Bão đến ầm ầm
Như đoàn tàu hoả
Bão đi thong thả
Như con bò gầy
Xanh đẹp là cây
Bão vặt trụi hết
Mặt bão thế nào
Suy ra cũng biết…

(Trần Đăng Khoa)

Câu 2. Điền au hoặc ay ?

a. b… nhảy

b. đỏ …

c. l… mặt

d. bàn t…

Câu 3. Đặt câu với các từ: thong thả, vui vẻ.

Câu 4. Kể tên các loại quả.

……….Mời bạn đọc thảm khảo nội dung chi tiết tại file tải dưới đây……..

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 1 (33 đề) Tài liệu học hè môn Tiếng Việt lớp 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *