Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập Toán lớp 2: Phép trừ có nhớ Ôn tập phép trừ trong phạm vi 100 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

TOP 20 bài Toán phép trừ có nhớ lớp 2, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, nắm chắc kiến thức để ôn tập thật tốt dạng Toán trừ cộng có nhớ, để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra sắp tới.

Bên cạnh đó, còn mang tới cả hướng dẫn rất chi tiết các bước thực hiện các dạng toán phép trừ có nhớ. Để học tốt dạng Toán này, các em cũng cần thuộc bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 để thực hiện phép tính chính xác, nhanh chóng. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Các dạng bài tập liên quan đến phép trừ có nhớ

Dạng 1: Tính trừ theo hàng đơn vị

Đây là dạng bài tập đơn giản nhất liên quan đến phép trừ có nhớ.

Ví dụ: 12 – 5 =

Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 2 – 5 và nhớ lại số 1 ở hàng chục. Kết quả là 7.

Dạng 2: Tính trừ theo hàng chục

Đây là dạng bài tập khó hơn một chút so với dạng 1.

Ví dụ: 53 – 28 =

Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 3 – 8 và nhớ lại số 4 ở hàng chục. Kết quả là 25.

Dạng 3: Tính trừ theo hàng đơn vị và hàng chục

Đây là dạng bài tập khó nhất trong các dạng bài tập liên quan đến phép trừ có nhớ.

Ví dụ: 75 – 48 =

Để giải quyết bài toán này, học sinh lớp 2 cần tính 5 – 8 và nhớ lại số 2 ở hàng chục. Kết quả là 27.

Dạng 4: Tìm x

Ta sẽ xác định số x cần tìm là số bị trừ hay số trừ. Sau đó ta tiến hành chuyển vế số đã cho sang phía vế hiệu, đồng thời đổi dấu để thực hiện phép tính chính xác.

Tham khảo thêm:   Nấm mối có trồng được không? Cách trồng và chăm sóc ra sao?

Ví dụ: x + 25 = 32

Giải:

x + 25 = 32

=> x = 32 – 25

=> x = 7

Bài tập phép trừ có nhớ

Bài 1: Tính

60 – 5

58 – 9

50 – 4

15 – 8

60 – 27

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

30 – 14

40 – 15

90 -43

80 – 22

60 – 17

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

Bài 2: Đặt tính rồi tính

20 – 15

50 – 24

40 – 39

50 – 22

60 – 21

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

80 – 14

60 – 17

30 -15

80 – 58

60 – 51

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

66 – 38

50 -34

40 -26

50 -13

90 – 89

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Số bị trừ

36

78

56

54

56

77

55

46

47

59

45

Số trừ

18

37

46

39

27

39

Hiệu

9

28

26

16

29

Bài 4: Tính nhẩm:

9 + 2 = 11

3 + 8 = …….

7 + 4 = …..

6 + 5 = ….

9 + 3 = ….

2+ 9= 11

8 + 3 = …….

4 + 6 + 1= …..

5 + 6 = ….

3 + 9 = …..

11-2 = 9

11-8 = …….

11 – 4 = ………..

11- 6 = …….

11 – 9 = ………..

11-9 = 2

11 – 3 = …….

11 – 7 = ……..

11 – 5 = …….

11 – 3 = ………..

Bài 5: Hoa có một số bóng bay. Mẹ Hoa cho Hoa thêm 5 quả nữa là Hoa có chẵn hai chục quả. Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu quả bóng bay?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 6: Tổng số tuổi của 2 bố con hiện nay là 40 tuổi. Năm nay con 7 tuổi. Đố các bạn biết hiện nay bố bao nhiêu tuổi ?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 7: Gói kẹo cà phê và gói keo dừa có tất cả là 90 cái.Riêng gói kẹo dừa là 43 cái. Hỏi:

A. Gói kẹo cà phê có bao nhiêu cái?

B. Phải bớt đi bao nhiêu cái kẹo ở gói kẹo cà phê để số kẹo ở 2 gói bằng nhau?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 8: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:

Chị Lan mua sách hết 50 nghìn đông. Lan mua sách hết ít hơn chị Lan 15 nghìn đồng.

A. Tính số tiền Lan mua sách?

Tham khảo thêm:  

B. Cả hai chị em mua sách hết tất cả bao nhiêu tiền?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 9: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:

Lớp 2 A có 30 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 7 bạn.

A. Tính số học sinh nam?

B. Tính số học sinh của cả lớp?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 10: Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu:

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Tổng bé nhất của một số có một chữ số và một số có 2 chữ số là bao nhiêu:

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 11: Hiệu lớn nhất của hai số có hai chữ số là bao nhiêu: ………….

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Hiệu bé nhất của một số có hai chữ số và một số có một chữ số là bao nhiêu: ……………..

……………………………………………………

…………………………………………………

Bài 12: Bể thứ nhất chứa được 865l nước, bể thứ hai chứa được ít hơn bể thứ nhất 200l nước. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước?

Bài 13: Một nhà máy có hai tổ, tổng cộng có 84 công nhân, tổ một có 48 công nhân. Hỏi tổ hai có bao nhiêu công nhân?

Bài 14: Lớp 2A có 32 học sinh trong đó có 18 học sinh nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 15: Lan có 1 hộp kẹo có 52 viên kẹo, Lan cho Hồng 18 viên kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu viên kẹo?

Bài 16: Trong chuồng gà nhà Bích có tất cả 36 con, trong số đó có 8 con gà trống. Hỏi chuồng gà nhà Bích có bao nhiêu con gà mái?

Bài 17: Tùng có một số que tính, nếu Dũng cho thêm Tùng 14 que tính thì Tùng sẽ có 31 que tính. Hỏi Tùng có bao nhiêu que tính?

Bài 18: Bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 24kg, bao gạo thứ hai nhẹ hơn bao gạo thứ ba 17kg. Hỏi bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ ba bao nhiêu kilogam?

Bài 19: Loan hái được 26 quả cam, Loan hái nhiều hơn Hồng 8 quả cam. Hỏi Hồng hái được bao nhiêu quả cam?

Bài 20: Tấm vải xanh dài 37dm, tấm vải xanh ngắn hơn tấm vải đỏ 15dm. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu đêximet?

Đáp án

Bài 1: Học sinh tự đặt tính

60 – 5 = 55

58 – 9 = 49

50 – 4 = 46

15 – 8 = 7

60 – 27 = 33

30 – 14 = 16

40 – 15 = 25

90 – 43 = 47

80 – 22 = 58

60 – 17 = 43

Tham khảo thêm:   Soạn bài Đổi tên cho xã Cánh diều Ngữ văn lớp 8 trang 85 sách Cánh diều tập 1

Bài 2: Đặt tính rồi tính

20 – 15 = 5

50 – 24 = 26

40 – 39 = 1

50 – 22 = 28

60 – 21 = 39

80 – 14 = 66

60 – 17 = 43

30 -15 = 15

80 – 58 = 22

60 – 51 = 9

66 – 38 = 28

50 – 34 = 16

40 – 26 = 14

50 – 13 = 37

90 – 89 = 1

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Số bị trừ

36

78

56

54

56

77

55

46

47

59

45

Số trừ

27

18

37

46

39

49 29 30

27

39

16

Hiệu

9

60 19 8 17

28

26

16

20 20

29

Bài 4: Tính nhẩm:

9 + 2 = 11

3 + 8 = 11

7 + 4 = 11

6 + 5 = 11

9 + 3 = 12

2+ 9= 11

8 + 3 = 11

4 + 6 + 1= 11

5 + 6 = 11

3 + 9 = 12

11-2 = 9

11- 8 = 3

11 – 4 = 7

11- 6 = 5

11 – 9 = 2

11-9 = 2

11 – 3 = 8

11 – 7 = 4

11 – 5 = 6

11 – 3 = 8

Bài 5:

Lúc đầu Hoa có số bóng bay là:

20 – 5 = 15(quả)

Đáp số: 15 quả

Bài 6:

Tuổi bố hiện nay là:

40 – 7 = 33 (tuổi)

Đáp số: 33 tuổi

Bài 7:

a. Gói kẹo cà phê có:

90 – 43 = 47 (cái)

b. Phải bớt đi : 47 – 43 = 4 cái kẹo ở gói kẹo cà phê để số kẹo ở 2 gói bằng nhau

Bài 8:

a. Số tiền Lan mua sách là:

50 – 15 = 35 (nghìn đồng)

b. Cả hai chị em mua sách hết tất cả:

35 + 50 = 85 (nghìn đồng)

Bài 9: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:

Lớp 2 A có 30 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 7 bạn.

A. Tính số học sinh nam?

B. Tính số học sinh của cả lớp?

Số học sinh nam là:

30 – 7 = 23 (học sinh)

Số học sinh cả lớp là:

30 + 23 = 53 (học sinh)

Bài 10: Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu:

Ta có: 9 + 9 = 18

Vậy tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là 18.

Tổng bé nhất của một số có một chữ số và một số có 2 chữ số là bao nhiêu:

– Số có một chữ số là 0

– Số có hai chữ số là 10

Vậy, tống hai số đó là

10 + 0 = 10

Đáp số: 10

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập Toán lớp 2: Phép trừ có nhớ Ôn tập phép trừ trong phạm vi 100 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *