Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 gồm bộ phiếu bài tập sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Phiếu bài tập cuối tuần Toán 4 sách mới, còn giúp các em củng cố kiến thức trong tuần vừa qua thật tốt, thông qua các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao, các em sẽ nắm vững môn Toán 4 để đạt kết quả như mong muốn. Ngoài ra, thầy cô và các em cũng có thể tham khảo thêm bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 4. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Biết số gồm bảy trăm nghìn, hai chục nghìn, chín trăm, ba chục, hai đơn vị. Số đó được viết là:
A. 7903
B. 72932
C. 720932
D. 729032
Câu 2. Số 65243 được đọc là:
A. Sáu mươi năm nghìn hai trăm tư ba
B. Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba
C. Sáu năm nghìn hai trăm bốn mươi ba
D. Sáu lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba
Câu 3. Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 7?
A. 23467
B. 23746
C. 23476
D. 23467
Câu 4. Các số 65371; 75631; 56731; 67351 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Câu 5. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 45cm, chiều rộng 20 cm là:
A.130cm
B.900cm
C. 65cm
D. 56cm
Câu 6. Số bé nhất là:
A. 1346
B. 12487
C. 84689
D. 93451
Câu 7. Số lớn nhất là:
A. 8204
B. 8454
C. 4887
D. 8840
Câu 8. Có ba con lợn với số cân lần lượt là : 125 kg, 129 kg, 152 kg. Biết con lợn đen nặng nhất, con lợn trắng nhẹ hơn con lợn khoang.
A. Con lợn đen nặng ………… kg.
B. Con lợn trắng nặng ………. kg.
C. Con lợn khoang nặng ……… kg.
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Điền vào bảng sau:
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
6780 | ||
6678 | ||
5463 |
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
• Số 6234 là số liền trước của 6233.
• Số 6234 là số liền trước của 6235.
• Số lẻ liền sau của 6455 là 6457.
• Số 1000 là số bé nhất có 4 chữ số.
Bài 3. Cho các số: 3106, 6165, 3298, 4 289, 4388.
Hãy sắp xếp theo thứ tự:
a. Từ bé đến lớn:
………………………………………………………………………………………………………………..
b. Từ lớn đến bé:
………………………………………………………………………………………………………………..
c. Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất của dãy số trên.
………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 4: Một quyển truyện có giá 36 000 đồng, giá một cặp sách nhiều hơn giá một quyển truyện 114 000 đồng. Bố mua cho Lan một quyển truyện và một cặp sách. Hỏi:
a. Bố phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
b. Bố đưa cho người bán hàng 200 000 đồng thì người bán hàng phải trả lại cho bố bao nhiêu tiền?
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | C | D | B | C | A | A | D |
Câu 8:
A. Con lợn đen nặng 152 kg.
B. Con lợn trắng nặng 125 kg.
C. Con lợn khoang nặng 129 kg.
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Điền vào bảng sau:
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
6679 | 6780 | 6781 |
6677 | 6678 | 6679 |
5462 | 5463 | 5464 |
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
• Số 6234 là số liền trước của 6233.
• Số 6234 là số liền trước của 6235.
• Số lẻ liền sau của 6455 là 6457.
• Số 1000 là số bé nhất có 4 chữ số.
S
Đ
Đ
Đ
Bài 3. Cho các số: 3106, 6165, 3298, 4 289, 4388.
Hãy sắp xếp theo thứ tự:
a. Từ bé đến lớn: 3106; 3298; 4289; 6165.
b. Từ lớn đến bé: 6165; 4289; 3298; 3106.
c. 9271
Bài 4: Một quyển truyện có giá 36 000 đồng, giá một cặp sách nhiều hơn giá một quyển truyện 114 000 đồng. Bố mua cho Lan một quyển truyện và một cặp sách. Hỏi:
a. Bố phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
b. Bố đưa cho người bán hàng 200 000 đồng thì người bán hàng phải trả lại cho bố bao nhiêu tiền?
Bài giải
a, Mua một cặp sách hết số tiền là:
36 000 + 114 000 = 150 000 (đồng)
Bố phải trả người bán hàng số tiền là:
150 000 + 36 000 = 186 000 (đồng)
b, Người bán hàng phải trả lại bố số tiền là:
200 000 – 186 000 = 14 000( đồng)
Đáp số: a. 186 000 đồng
b. 14 000 đồng
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 8 chục nghìn 4 nghìn 7 đơn vị được viết là:
A. 847
B. 8 407
C. 8 470
D. 84 007
Câu 2. Điền Đ hay S vào ô trống:
a. 100 000 < 99 999 ☐
b. 20 730 = 20 703 ☐
c. 89 546 < 89 564 ☐
d. 48 747 < 100 000 ☐
Câu 3. Số lớn nhất trong các số 24 924 ; 24 298 ; 24 938 ; 24 049 là:
A. 24 924
B. 24 298
C. 24 938
D. 24 049
Câu 4.
Số thích hợp điền vào dấu ? là số:
A. 21 000
B. 30 000
C. 30 000
D. 35 000
Câu 5. ☐ – 1 105 = 2 406. Số cần điền vào ô trống là:
A. 1 301
B. 1 310
C. 3 511
D. 5 311
Câu 6. Trong một phép tính trừ, số bị trừ là số nhỏ nhất có năm chữ số, hiệu là 2 345 . Vậy số trừ là:
A. 12 345
B. 7 655
C. 7 645
D. 6 755
Câu 7. Trong một phép cộng có tổng bằng 11 456, nếu thêm vào mỗi số hạng 5 đơn vị thì tổng mới là:
A. 11 466
B. 11 556
C. 11 461
D. 11 446
Câu 8. Số liền trước của số bé nhất có năm chữ số giống nhau là:
A. 10 001
A. 11 110
C. 11 111
D. 11 112
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Nối phép tính với kết quả tương ứng.
Bài 2: Tính nhẩm
a. 2 000 + 9 000 = ………………
17 000 + 3 000 = ………………
b. 13 000 + 7 000 – 2 000 = ……………..
90 000 + 14 000 – 6 000 =……………..
Bài 3: Giải bài toán sau:
Một vườn ươm vừa bán được 4 500 cây keo giống. Số cây bạch đàn giống bán được nhiều hơn số cây keo giống 1 200 cây. Hỏi vườn ươm ấy bán được tổng cộng bao nhiêu cây giống?
Bài 4: Đố bạn?
Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 0, 7, 2, 6.
Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D |
a. S; b. S |
C | B | C | B | A | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Nối phép tính với kết quả tương ứng.
Bài 2: Tính nhẩm
a. 2 000 + 9 000 = 11 000
17 000 + 3 000 = 20 000
b. 13 000 + 7 000 – 2 000 = 18 000
90 000 + 14 000 – 6 000 = 98 000
Bài 3:
Số cây bạch đàn giống bán được là:
4 500 + 1 200 = 5 700 (cây)
Vườn ươm ấy bán được tổng cộng số cây giống là:
4 500 + 5 700 = 10 200 (cây)
Đáp số: 10 200 cây giống
Bài 4:
Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6 là: 76 210
Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6 là: 10 267
Tổng của 2 số đó là: 76 210 + 10 267 = 86 477
Đáp số: 86 477
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết phiếu bài tập
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 (Cả năm) Bài tập cuối tuần Toán 4 KNTT, CTST (Có đáp án) của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.