Bạn đang xem bài viết ✅ Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án) Đề thi thử đại học môn Lịch sử năm 2017 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử

Để chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia 2017 sắp tới, Wikihoc.com xin giới thiệu đến các bạn thí sinh Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Ninh Bình. Đề thi có đáp án đi kèm với cấu trúc đề thi trắc nghiệm bám sát cấu trúc đề thi của Bộ GD&ĐT sẽ giúp các bạn thí sinh dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức của môn Lịch sử để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT quốc gia 2017 sắp tới.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Thực hành Cao Nguyên, Đăk Lăk (Lần 2)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu, Đồng Tháp (Lần 1)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
CHO HỌC SINH (HỌC VIÊN) LỚP 12 THPT, BT THPT
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 111

Câu 1. Với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành một thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”, thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện

A. kế hoạch Bôlae. B. kế hoạch Rơve.
C. kế hoạch Nava. D. kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

Câu 2. Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là

A. tăng cường viện trợ quân sự.
B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
D. sử dụng chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

Câu 3. Mục đích sâu xa của Mĩ khi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương trong những năm 1950 – 1954 là

A. giúp đỡ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.
B. nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại.
C. giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

Câu 4. Hãy chọn đáp án đúng điền vào những cụm từ còn thiếu cho đúng với Nghị quyết Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 – 1975): ” (1)…vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là (2) … của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam”.

A. “(1) Thống nhất đất nước (2) quy luật khách quan”.
B. “(1) Chủ nghĩa xã hội (2) yêu cầu”.
C. “(1) Giải phóng dân tộc (2) quy luật khách quan”.
D. “(1) Thống nhất đất nước (2) yêu cầu”.

Câu 5. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải

A. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
B. ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới.
C. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước?

A. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
B. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
D. Những quyết định của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7 – 1976).

Câu 7. Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 – 1976)?

A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại.
D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.

Tham khảo thêm:   Roblox: Tổng hợp giftcode và cách nhập code One Smasherman Simulator

Câu 8. Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

Câu 9. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 do Đảng đề ra và thực hiện thành công là

A. tự do nhân dân và chủ nghĩa xã hội.
B. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
C. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
D. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 10. “Nhiệm vụ của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do…”. (Trích SGK Lịch sử 12 Cơ bản, tr.88, NXBGD 2008).

Đoạn tư liệu trên thuộc văn kiện nào?

A. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng do đồng chí Trần Phú soạn thảo.
B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (2-1930).
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Cương lĩnh trính trị của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

Câu 11. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong

A. phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960).
B. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” (1961 – 1965).
C. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari 1973.
D. cuộc đấu tranh đòi Mĩ – Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ 1954.

Câu 12. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là

A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Tây Nguyên.
C. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

Câu 13. Cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên bắt đầu thực hiện chủ trương

A. đưa hội viên về nước hoạt động cách mạng.
B. lãnh đạo phong trào công nhân.
C. vô sản hóa.
D. tuyên truyền lí luận chủ nghĩa Mác – Lênin.

Câu 14. Với Tạm ước 14 – 9 – 1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về

A. kinh tế – văn hoá. B. kinh tế – quân sự.
C. kinh tế – chính trị. D. chính trị – quân sự.

Câu 15. Nguyên nhân những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài ở nhiều khu vực trên thế giới hiện nay là do

A. cạnh tranh kinh tế, giành giật thị trường.
B. chủ nghĩa li khai và khủng bố.
C. tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ.
D. mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.

Câu 16. So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là

A. kết hợp đấu tranh công khai và nửa công khai.
B. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh kinh tế.
D. kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.

Câu 17. Trước khi Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa (13 – 8 – 1945), tại nhiều địa phương trên cả nước đã nổ ra khởi nghĩa, vì

A. Đảng bộ các địa phương biết tin phát xít Nhật sắp đầu hàng qua đài phát thanh nên đã phát động nhân dân địa phương đứng lên hành động.
B. biết tin Hồng quân Liên Xô tuyên chiến, tiêu diệt đạo quân Quan Đông của Nhật.
C. Đảng bộ các địa phương vận dụng linh hoạt chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
D. quân Nhật và tay sai ở các địa phương không dám chống cự, mất hết tinh thần chiến đấu.

Câu 18. Cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa là

A. chiến tranh Việt Nam. B. chiến tranh Đông Dương.
C. chiến tranh Trung Đông. D. chiến tranh Triều Tiên.

Câu 19. Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới về chính trị được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986)?

Tham khảo thêm:   Truyện Chú chó sói và bảy chú dê con (Có file Mp3) Đọc truyện cổ tích thế giới

A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
D. Xây dựng nền dân chủ, đảm bảo quyền lực thuộc về nhà nước.

Câu 20. Tên gọi nước “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” được thông qua tại

A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI.

Câu 21. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là

A. nhân dân ta đã giành quyền làm chủ.
B. phong trào cách mạng thế giới phát triển.
C. đất nước được độc lập tự do.
D. có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

Câu 22. Tài liệu đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản bằng tiếng Việt để truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc là

A. Tác phẩm “Đường Kách mệnh”. B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. Vở kịch “Con rồng tre”. D. Báo “Người cùng khổ”.

Câu 23. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp chú trọng khai thác mỏ than ở Việt Nam vì

A. phục vụ nhu cầu tại chỗ. B. trữ lượng lớn, lợi nhuận cao.
C. phát triển công nghiệp nặng. D. phát triển kinh tế thuộc địa.

Câu 24. Trong bối cảnh xu hướng đối thoại và hòa hoãn ngày càng chiếm ưu thế trên thế giới, Mĩ đã làm gì vào cuối những năm 80 của thế kỉ XX?

A. Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang.
C. Cùng Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Rút quân ra khỏi nhiều khu vực trên thế giới.

Câu 25. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên bang Nga năm 2000 là

A. – 3,6%. B. 0,5%. C. – 4,1%. D. 9%.

Câu 26. Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), Hội nghị Ianta đã quyết định

A. hạn chế sản xuất vũ khí tại các nước Đức, Nhật Bản.
B. thành lập tổ chức Hội quốc liên.
C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. thành lập Hội đồng Bảo an.

Câu 27. Một trong những ý nghĩa quan trọng của cuộc chiến đấu ở các đô thị là

A. đánh dấu sự trưởng thành của quân đội ta.
B. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới.
D. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.

Câu 28. Từ những năm 40 của thế kỉ XX, thế giới đã diễn ra

A. xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
B. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. quá trình liên kết khu vực và quốc tế.
D. xu thế toàn cầu hóa.

Câu 29. Những hạn chế của Luận cương chính trị (10 – 1930) đã được Đảng khắc phục triệt để trong Nghị quyết của

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7 – 1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 – 1939.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 – 1941.
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 3 – 1945.

Câu 30. Sắp xếp sự kiện với thời gian gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc cho phù hợp

Sự kiện

Thời gian

1, Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

a, 1921

2, Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông

b, 6 – 1925

3, Hội Liên hiệp thuộc địa

c, 7 – 1925

4, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên

d, 1930

A. 4a, 3b, 2c, 1d. B. 3a, 4b, 2c, 1d. C. 3a, 2b, 1c, 4d. D. 2a, 4b, 1c, 3d.

Câu 31. “Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực” là mục tiêu của:

A. Liên minh châu Âu. B. Tổ chức ASEAN. C. Hội nghị Ianta. D. Liên hợp quốc.

Câu 32. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần vào việc xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?

Tham khảo thêm:   Thông tư 106/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 33. Nội dung nào sau đây không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và khu vực Mĩ latinh.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
D. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 34. Lí do trực tiếp nhất buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (27 – 1 – 1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là

A. thất bại sau đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. quân dân ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
C. thất bại nặng nề của Mĩ trong thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa trở lại”.

Câu 35. Từ năm 1969 đến năm 1973, ở miền Nam Việt Nam đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược

A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh một phía”.
C. “Việt Nam hoá chiến tranh”. D. “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 36. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ: Đông nước Đức, Đông Âu và phía Bắc vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên?

A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp.

Câu 37. Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”. Đoạn trích trên thể hiện tư tưởng nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

A. “Chiến tranh nhân dân”. B. “Đại đoàn kết dân tộc”.
C. “Đoàn kết quốc tế”. D. “Độc lập, tự do”.

Câu 38. Nội dung nào dưới đây không phải là lí do Đảng, Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?

A. Khai thông biên giới Việt – Trung, phá thế bị bao vây, cô lập.
B. Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”của thực dân Pháp.
C. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

Câu 39. Cho các dữ liệu sau:

1) 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
2) Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla.
3) Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai chính thức bị xóa bỏ.
4) Tuynidi, Marốc và Xu đăng giành độc lập.

Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về thắng lợi cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

A. 3, 4, 1, 2. B. 3, 1, 4, 2. C. 4, 2, 3, 1. D. 4, 1, 2, 3.

Câu 40. Mặt trận được Đảng ta thành lập tháng 7 năm 1936 có tên gọi là gì?

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

— ———-HẾT———–
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: …………………………….; Số báo danh: ……………………

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

1, C

2, C

3, D

4, A

5, A

6, C

7, A

8, B

9, C

10, D

11, B

12, D

13, C

14, A

15, D

16, A

17, C

18, A

19, D

20, D

21, D

22, A

23, B

24, C

25, D

26, C

27, B

28, B

29, C

30, B

31, B

32, A

33, A

34, B

35, C

36, B

37, A

38, B

39, D

40, D

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án) Đề thi thử đại học môn Lịch sử năm 2017 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *