Bạn đang xem bài viết ✅ Tuyển tập 95 đề thi vào lớp 10 của các sở trên cả nước hệ không chuyên Đề thi vào 10 môn Toán ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Bộ đề thi vào 10 môn Toán qua các năm gồm 95 đề thi của các sở trên cả nước. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu tự học, tự luyện đề để làm quen với cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán.

TOP 95 Đề thi vào 10 môn Toán gồm cả đề 100% tự luận và đề trắc nghiệm kết hợp tự luận. Tài liệu này phù hợp cho đối tượng học sinh dự thi THPT không chuyên. Lưu ý 95 đề thi vào lớp 10 môn Toán đều có đáp án giải chi tiết. Các bạn tải file PDF về để xem trọn bộ đề thi và đáp án nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm các dạng Toán 9 ôn thi vào lớp 10.

Đề thi vào lớp 10 môn Toán Sở GD&ĐT Hà Nội

Bài I (2,0 điềm )

Với mathrm{x}>0, cho hai biểu thức A=frac{2+sqrt{x}}{sqrt{x}} và B=frac{sqrt{x}-1}{sqrt{x}}+frac{2 sqrt{x}+1}{x+sqrt{x}}

1) Tính giá trị của biểu thức A khi mathrm{x}=64.

2) Rút gọn biểu thức B.

Tham khảo thêm:   Toán 6 Bài 1: Điểm. Đường thẳng Giải Toán lớp 6 trang 79 - Tập 2 sách Cánh diều

3) Tìm x để frac{A}{B}>frac{3}{2}

Bài II (2,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình:

Quãng đường từ A đến B dài 90 km. Một người đi xe máy từ A đến B. Khi đến B, người đó nghỉ 30 phút rồi quay trở về A với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 9 km /h. Thời gian kể từ lúc bắt đầu đi từ A đến lúc trở về đến A là 5 giờ. Tính vận tốc xe máy lúc đi từ A đến B.

Bài III (2,0 điểm )

1) Giải hệ phương trình left{begin{array}{l}3(x+1)+2(x+2 y)=4 \ 4(x+1)-(x+2 y)=9end{array}right.

2) Cho parabol (mathrm{P}): y=frac{1}{2} x^2 và đường thẳng (mathrm{d}): y=m x-frac{1}{2} m^2+m+1

a) Với mathrm{m}=1, xác định tọa độ các giao điểm A, B của (d) và (P)

b) Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ mathrm{x}_1, mathrm{x}_2 sao cho left|mathrm{x}_1-mathrm{x}_2right|=2

Bài IV (3,5 điểm)

Cho đường tròn (O) và điểm A nằm bên ngoài (O). Kè hai tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (O)(M, N là các tiếp điểm). Một đường thẳng d đi qua A cắt đường tròn (O) tại hai điểm B và mathrm{C}(mathrm{AB}<mathrm{AC}, mathrm{d} không đi qua tâm O).

1) Chứng minh tứ giác AMON nội tiếp.

2) Chứng minh AN^2=mathrm{AB} cdot mathrm{AC}. Tính độ dài đoạn thẳng mathrm{BC} khi mathrm{AB}=4 mathrm{~cm}, AN=6 mathrm{~cm}.

3) Gọi I là trung điểm của BC. Đường thẳng NI cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai T. Chứng minh MT // AC

4) Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C cắt nhau ở K. Chứng minh K thuộc một đường thẳng cố định khi d thay đổi và thỏa mãn điều kiện đề bài

Bài V: 0,5 điểm

Với A, B, c là các số dương thỏa mãn điều kiện A+B+mathrm{c}+mathrm{ab}+mathrm{bc}+mathrm{ca}=6 mathrm{abc}, Chứng minh frac{1}{a^2}+frac{1}{b^2}+frac{1}{c^2} geq 3

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 7: Tóm tắt truyện Ếch ngồi đáy giếng (16 mẫu) Những bài văn hay lớp 7

Đề thi vào lớp 10 môn Toán Sở GD&ĐT Đắk Lắk

Phần A. Đề

Câu 1: (1,5 điểm)

1) Rút gọn biểu thức: mathrm{A}=sqrt{12}+sqrt{27}-sqrt{48}

2) Chứng minh rằng: frac{x sqrt{y}+y sqrt{x}}{sqrt{x y}}: frac{1}{sqrt{x}-sqrt{y}}=x-y; với mathrm{x}>0; mathrm{y}>0mathrm{x} neq mathrm{y}

Câu 2: (2,0 điểm)

1) Giải hệ phương trình: left{begin{array}{l}2 x+y=1 \ 3 x+4 y=-1end{array}right.

2) Giải phương trình: frac{x}{x-1}+frac{2}{x^{2}-4 x+3}=0

Câu 3: (2,0 điểm)

Cho phương trình mathrm{x}^{2}+2(mathrm{~m}+1) mathrm{x}+mathrm{m}^{2}=0 (m là tham số)

1) Tìm m để phương trình có nghiệm.

2) Tìm M để phương trình có hai nghiệm mathrm{x}_{1} ; mathrm{x}_{2} sao cho: mathrm{x}_{1}{ }^{2}+mathrm{x}_{2}{ }^{2}-5 mathrm{x}_{1} mathrm{x}_{2}=13

Câu 4: (3,5 điểm)

Cho đường tròn O, đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By của đường tròn. Mlà một điểm trên đường tròn M khác A, B. Tiếp tuyến tại M của đường tròn cắt Ax, By lần lượt tại P và Q.

1) Chứng minh rằng: tứ giác APMO nội tiếp

2) Chứng minh rằng : mathrm{AP}+mathrm{BQ}=mathrm{PQ}

3) Chứng minh rằng : mathrm{AP} cdot mathrm{BQ}=mathrm{AO}^{2}

4) Khi điểm M di động trên đường tròn O, tìm các vị trí của điểm M sao cho diện tích tứ giác APQB nhỏ nhất

Câu 5: (1,0 điểm)

Cho các số thực x, y thỏa mãn: mathrm{x}+3 mathrm{y}=5. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

A=x2+y2+16y+2x

Đề thi vào lớp 10 môn Toán Sở GD&ĐT Đồng Nai

Câu 1: (1,75 điểm)

1) Giải phương trình 2x2 +5x-3=0

2) Giải phương trình: 2x2-5x=0

3) Giải hệ phương trình: left{begin{array}{l}4 x+5 y=7 \ 3 x-y=-9end{array}right.

Câu 2: (1,0 điểm)

Cho biểu thức A=frac{sqrt{a}+1}{sqrt{a}-1}-frac{sqrt{a}-1}{sqrt{a}+1} (với mathrm{a} in R, a geq 0mathrm{a} neq 1 )

1) Rút gọn biểu thức A.

2) Tính giá trị biểu thức A tại a=2.

Câu 3: (2,0 điểm)

Cho hai hàm số mathrm{y}=-2 mathrm{x}^{2} có đồ thị là (mathrm{P}), mathrm{y}=mathrm{x}-1 có đồ thị là (mathrm{d}).

1) Vẽ hai đồ thị P và d đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.

2) Tìm tọa độ các giao điểm của hai đồ thị P và d đã cho.

Tham khảo thêm:   Tổng hợp tất cả các game Pokemon GBA

Câu 4: (1,0 điểm)

1) Tìm hai số thực x và y thỏa mãn

2) Cho mathrm{x}_{1} ; mathrm{x}_{2} là hai nghiệm của phương trình : 2 mathrm{x}^{2}-5 mathrm{x}+1=0. Tính mathrm{M}=mathrm{x}_{1}^{2}+mathrm{x}_{2}^{2}

Câu 5: (1,25 điểm)

Một xưởng có kế hoạch in xong 6000 quyển sách giống nhau trong một thời gian quy định, biết số quyển sách in được trong một ngày là bằng nhau. Để hoàn thành sớm kế hoạch , mỗi ngày xưởng đã in nhiều hơn 300 quyển sách so với số quyển sách phải in trong kế hoạch, nên xưởng in xong 6000 quyển sách nói trên sớm hơn kế hoạch 1 ngày. Tính số quyển sách xưởng in được trong 1 ngày theo kế hoạch.

Câu 6: (3,0 điểm)

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), bán kính R , BC=a, với a và R là các số thực dương. Gọi I là trung điểm của cạnh BC. Các góc CAB,ABC,BCA đều là góc nhọn.

1) Tính OI theo a và R.

2) Lấy điểm D thuộc đoạn AI, với D khác A, D khác I. Vẽ đường thẳng qua D song song với BC cắt cạnh AB tại điểm E. Gọi F là giao điểm của tia CD và đường tròn (O), với F khác C. Chứng minh tứ giác ADEF là tứ giác nội tiếp đường tròn.

3) Gọi J là giao điểm của tia AI và đường tròn (O) , với J khác A. Chứng minh rằng AB.BJ=AC.CJ

…………….

Nội dung chi tiết 95 đề thi vào 10 môn Toán

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tuyển tập 95 đề thi vào lớp 10 của các sở trên cả nước hệ không chuyên Đề thi vào 10 môn Toán của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *