Bạn đang xem bài viết ✅ Tiếng Anh 8 Unit 10: Skills 2 Soạn Anh 8 Kết nối tri thức trang 110, 111 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Tiếng Anh 8 Unit 10: Skills 2 giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi trang 110, 111 Tiếng Anh 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 10: Communication in the future trước khi đến lớp.

Soạn Skills 2 Unit 10 lớp 8 bám sát theo chương trình SGK Global Success 8. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 8. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 8 theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Mục Lục Bài Viết

Bài 1

Look at the pictures. Complete the word / phrase for each picture.(Nhìn vào những bức tranh. Hoàn thành từ / cụm từ cho mỗi bức tranh) 

Bài 1

Đáp án:

1. carrier pigeon

2. smart watch

3. time machine

4. holography

Bài 2

Listen to an announcement about an exhibition. Complete each gap in the agenda with One word or a number. (Nghe một thông báo về một cuộc triển lãm. Hoàn thành mỗi khoảng trống trong chương trình làm việc với Một từ hoặc một số)

Bài nghe:

Bài 2

Đáp án:

1. 8:20

2. First

3. Modern

4. 10:15

5. Cinema

Nội dung bài nghe:

Hi students, here’s our plan for the exhibition tomorrow morning. First, the opening ceremony is at the main hall. We’ll listen to Doctor Lam introduce the exhibition. The ceremony starts at 8:30 AM, so remember to meet me at the main hall by 8:20. Next, we’ll visit the history section.

Tham khảo thêm:   Giờ làm việc của Bưu điện Việt Nam VNPost cập nhật mới nhất 2023

It’s on the 1st floor. You’ll see pictures of different ways people communicated in the past, such as smoke signals and carrier pigeons. We’ll be there from 9:15 to 10:00. Then we’ll move to the Modern Times section. It’s in the tech room. You will see devices with Internet connections like smartphones and smartwatches. I’m sure you’ll like it very much.

But we can only spend an hour there, from 10:15 to 11:15. Finally, we’ll watch an animated film in the cinema room. The film is about communication devices in the future, like personal translation machines and holography. We must be at the cinema room by 11:30 AM now.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào các em, đây là kế hoạch của chúng ta cho buổi triển lãm vào sáng mai. Đầu tiên là lễ khai mạc tại chánh điện. Chúng ta sẽ nghe bác sĩ Lâm giới thiệu về cuộc triển lãm. Buổi lễ bắt đầu lúc 8:30 sáng, vì vậy hãy nhớ gặp tôi tại sảnh chính trước 8:20. Tiếp theo, chúng ta sẽ truy cập phần lịch sử.

Nó ở tầng 1. Bạn sẽ thấy hình ảnh về những cách khác nhau mà con người giao tiếp trong quá khứ, chẳng hạn như tín hiệu khói và chim bồ câu đưa thư. Chúng tôi sẽ ở đó từ 9:15 đến 10:00. Sau đó, chúng ta sẽ chuyển sang phần Modern Times. Nó ở trong phòng kỹ thuật. Bạn sẽ thấy các thiết bị có kết nối Internet như điện thoại thông minh và đồng hồ thông minh. Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ thích nó rất nhiều.

Nhưng chúng tôi chỉ có thể dành một giờ ở đó, từ 10:15 đến 11:15. Cuối cùng, chúng ta sẽ xem một bộ phim hoạt hình trong phòng chiếu phim. Bộ phim nói về các thiết bị liên lạc trong tương lai, như máy phiên dịch cá nhân và ảnh ba chiều. Bây giờ chúng ta phải có mặt ở phòng chiếu phim trước 11:30 sáng.

Bài 3

Listen again. Circle the correct answer A, B, or C. (Nghe lại. Khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C)

Bài nghe:

Tham khảo thêm:  

1. Who is making the announcement?

A. A teacher.

B. Astudent

C. Dr Lam.

2. What is in the History section?

A. An introductory talk.

B. A documentary.

C. Many pictures.

3. What is NOT true about the Modern Time section?

A. Students won’t like this section.

B. It shows smart devices.

C. They will be there for one hour.

4. What will the film in the Cinema Room be about?

A. Super smartwatches.

B. Translation devices for personal use.

C. Telepathy machines.

5. In general, what does the exhibition show?

A. Problems of modern technology.

B. History of smartphones.

C. Means of communication.

Đáp án:

1. A

2. C

3. A

4. B

5. C

Hướng dẫn dịch:

1. Ai là người đưa ra thông báo?

Một giáo viên.

2. Phần Lịch sử có gì?

Nhiều hình ảnh.

3. Điều gì KHÔNG đúng về phần Thời hiện đại?

Học sinh sẽ không thích phần này.

4. Bộ phim trong Phòng chiếu phim sẽ nói về điều gì?

Thiết bị dịch cho sử dụng cá nhân.

5. Nhìn chung, triển lãm trưng bày những gì?

Phương tiện truyền thông.

Bài 4

Work in pairs. Match the ideas (a – h) with parts of an outline (1- 4) for a paragraph about a video call. (Làm việc theo cặp. Nối các ý (a – h) với các phần của dàn ý (1- 4) cho một đoạn văn về một cuộc gọi video)

1. What is it?

2. What are its advantages?

3. What are its disadvantages?

4. Will people use it in the future?

a. a phone call using Internet connection

b. needs a high-speed Internet access

c. saves time because people needn’t travel to meet

Tham khảo thêm:   100 tên bé trai hay và ý nghĩa nhất năm 2020

d. transmits live images of the speakers with a webcam or camera on smart devices

e. may spend too much time chatting with each other

f. can be useful for family members and business partners

g. will still be a common tool of communication

h. can see and hear each other in real time

Hướng dẫn dịch:

1. Nó là gì?

2. Ưu điểm của nó là gì?

3. Nhược điểm của nó là gì?

4. Mọi người sẽ sử dụng nó trong tương lai chứ?

a. một cuộc gọi điện thoại sử dụng kết nối Internet

b. cần truy cập Internet tốc độ cao

c. tiết kiệm thời gian vì mọi người không cần phải đi lại để gặp

d. truyền hình ảnh trực tiếp của diễn giả bằng webcam hoặc camera trên thiết bị thông minh

e. có thể dành quá nhiều thời gian trò chuyện với nhau

f. có thể hữu ích cho các thành viên gia đình và đối tác kinh doanh

g. vẫn sẽ là một công cụ giao tiếp phổ biến

h. có thể nhìn và nghe thấy nhau trong thời gian thực

Gợi ý:

1. What is it: a, d

2. Advantages: c, f, h

3. Disadvantages: b, e

4. Will people use it in the future: g

Bài 5

Write a paragraph (80 – 100 words) to describe a way of modern communication. You can use the ideas in 4 or your own ideas. (Viết một đoạn văn (80 – 100 từ) để mô tả một cách giao tiếp hiện đại. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng trong 4 hoặc ý tưởng của riêng bạn)

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Tiếng Anh 8 Unit 10: Skills 2 Soạn Anh 8 Kết nối tri thức trang 110, 111 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *