Bạn đang xem bài viết ✅ Sinh học 11 Bài 7: Hô hấp ở động vật Giải Sinh 11 Cánh diều trang 45, 46, 47, 48, 49 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Sinh 11 Bài 7: Hô hấp ở động vật giúp các em học sinh lớp 11 nhanh chóng trả lời câu hỏi nội dung bài học trong SGK trang 45→49.

Soạn Sinh học 11 Cánh diều trang 45, 46, 47, 48, 49 giúp các em học sinh hiểu được ý nghĩa vai trò của quá trình hô hấp ở động vậtđể học thật tốt Bài 7 chủ đề 1 Sinh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài giải Sinh 11 Bài 7 Cánh diều Hô hấp ở động vật mời các bạn cùng tải tại đây.

I. Vai trò của hô hấp

Câu hỏi trang 45

Quan sát hình 7.1 và cho biết vai trò của hô hấp. Nêu mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào.

Gợi ý đáp án

– Vai trò của hô hấp: Quá trình hô hấp đảm bảo cho động vật lấy được O2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào tạo năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời, giúp đào thải COsinh ra từ quá trình chuyển hóa ra ngoài để đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.

Tham khảo thêm:  

– Mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào: Thông qua trao đổi khí với môi trường, O2 được vận chuyển đến tế bào tham gia vào quá trình hô hấp tế bào, CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí, rồi thải ra môi trường → Quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào có mối quan hệ chặt chẽ, nếu một trong hai quá trình ngừng lại thì quá trình kia không thể diễn ra.

II. Các hình thức trao đổi khí với môi trường ở động vật

Câu hỏi trang 46

Quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, hoàn thành bảng 7.1 trang 46 Sinh học 11.

Gợi ý đáp án

Bảng 7.1. Các hình thức trao đổi khí ở một số loài động vật và con người

Đặc điểm

Giun đất

Ruồi

Cá

Người

Bề mặt

trao đổi khí

Bề mặt

cơ thể (da)

Hệ thống

ống khí

Mang

Phổi

Hoạt động

trao đổi khí

O2 từ môi trường khuếch tán qua da vào máu rồi đến mọi tế bào của cơ thể. Ngược lại, CO2 từ các tế bào khuếch tán vào máu rồi qua da để khuếch tán ra ngoài môi trường.

Không khí giàu O2 trong không khí khuếch tán qua các lỗ thở vào ống khí rồi đến mọi tế bào của cơ thể. Ngược lại, CO2 từ các tế bào khuếch tán vào các ống khí và di chuyển ra ngoài qua các lỗ thở.

Nhờ dòng nước chảy liên tục giữa các phiến mỏng của mang, O2 hòa tan trong nước được khuếch tán vào máu ở mang rồi đưa đến các tế bào; ngược lại, CO2 từ các tế bào khuếch tán vào máu đến mạch máu ở mang rồi khuếch tán vào nước ra ngoài.

Khi hít vào, không khí giàu O2 đi qua đường dẫn khí vào các phế nang của phổi, O2 được khuếch tán qua màng phế nang vào máu trở thành máu giàu O2 đi đến cung cấp cho các tế bào. Ngược lại, CO2 từ các tế bào khuếch tán vào máu, máu giàu CO2 đến phổi, CO2 khuếch tán qua màng các phế nang vào phổi và được đẩy ra ngoài môi trường qua đường dẫn khí thông qua động tác thở ra.

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 4: Tả cây hoa hồng đang ra hoa Dàn ý & 5 bài văn tả cây hoa mà em thích

Luyện tập trang 48

Sắp xếp các loài sau vào nhóm trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang hoặc phổi: gà, cá heo, ếch, cá mập, mèo, ve sầu, cá sấu, thủy tức.

Gợi ý đáp án

– Nhóm trao đổi khí qua bề mặt cơ thể: ếch, thủy tức.

– Nhóm trao đổi khí qua ống khí: ve sầu.

– Nhóm trao đổi khí qua mang: cá mập.

– Nhóm trao đổi khí qua phổi: gà, cá heo, ếch, mèo, cá sấu.

III. Bệnh hô hấp và phòng bệnh hô hấp

Câu hỏi trang 48

Quan sát hình 7.6, nêu sự khác biệt ở phế nang và phế quản giữa người bình thường và người mắc bệnh hô hấp

Gợi ý đáp án

Sự khác biệt ở phế nang và phế quản giữa người bình thường và người mắc bệnh hô hấp:

Đối tượng

Bộ phận

Người bình thường

Người mắc bệnh hô hấp

Phế nang

– Có kích thước nhỏ.

– Không có hiện tượng viêm và xơ hóa dẫn đến tình trạng ứ đọng không khí.

– Thường có kích thước lớn do thành phế nang bị phá hủy.

– Một số phế nang bị viêm, bị phá hủy và xơ hóa dẫn đến tình trạng ứ đọng không khí.

Phế quản

– Đường dẫn khí bình thường, không có hiện tượng bị thu hẹp.

– Đường dẫn khí có hiện tượng bị thu hẹp và tăng tiết chất nhày.

Vận dụng trang 49

Tại sao nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường ẩm ướt?

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 12: Tổng hợp kết bài Hồn Trương Ba, da hàng thịt (37 mẫu) Kết bài Hồn Trương Ba, da hàng thịt

Tại sao nuôi tôm, cá thường cần có máy sục O2?

Gợi ý đáp án

Nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường ẩm ướt vì: Ếch là động vật lưỡng cư, hô hấp qua da và phổi nhưng chủ yếu là qua da, do đó, da ếch cần được ẩm để không khí có thể khuếch tán dễ dàng. Nếu môi trường không đủ ẩm, da ếch sẽ bị khô làm hạn chế quá trình trao đổi khí của ếch dẫn đến tình trạng ếch bị chết.

• Nuôi tôm, cá thường cần có máy sục O2 vì: Khi nuôi tôm, cá trong ao hồ sẽ dễ xảy ra tình trạng thiếu oxygen cung cấp cho hô hấp của tôm, cá do nồng độ oxygen tan trong nước thấp trong khi mật độ tôm, cá nhiều và diện tích ao hồ có hạn. Bởi vậy, nuôi tôm, cá thường sử dụng máy sục O2 có tác dụng hòa tan O2 vào dòng nước, giúp tôm, cá hô hấp tốt, nhờ đó, sinh trưởng khỏe mạnh.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Sinh học 11 Bài 7: Hô hấp ở động vật Giải Sinh 11 Cánh diều trang 45, 46, 47, 48, 49 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *