Bạn đang xem bài viết ✅ Soạn bài Hai Bà Trưng (trang 102) Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tập 2 – Tuần 31 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Soạn Tiếng Việt 3: Hai Bà Trưng – Tuần 31 giúp các em học sinh lớp 3 nhanh chóng trả lời các câu hỏi đọc, nói và nghe, viết, vận dụng củaBài 23 chủ đề Đất nước ngàn năm SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 102, 103, 104, 105.

Qua đó, còn giúp các em kể cho người thân về một nhân vật lịch sử có công với đất nước. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em tải miễn phí bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Soạn bài phần Đọc: Hai Bà Trưng

Khởi động

Nghe bài hát về một người anh hùng và nói tên người anh hùng được nhắc tới trong bài hát đó.

Trả lời:

Em chủ động hoàn thành bài tập.

Trả lời câu hỏi

Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy tội ác của giặc ngoại xâm.

Trả lời:

Giặc ngoại xâm thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng,…

Câu 2: Hãy giới thiệu về Hai Bà Trưng.

  • Quê quán
  • Tài năng
  • Chí hướng

Trả lời:

  • Quê quán: huyện Mê Linh
  • Tài năng: giỏi võ nghệ
  • Chí hướng: nuôi chí giành lại non sông
Tham khảo thêm:  

Câu 3: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?

Trả lời:

Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vì không thể đứng nhìn cảnh nhân dân bị áp bức, bóc lột dã man. Một lý do nữa là vì chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách bị giặc lập mưu sát hại.

Câu 4: Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân ra trận được miêu tả hào hùng như thế nào?

Trả lời:

Hai Bà Trưng bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ấn hiện của Hai bà. Tiếng trống đồng dội lên vòm cây, đập vào sườn đồi, theo suốt đường hành quân.

Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà.

Trả lời:

Họ là những người đầu tiên đã lãnh đạo nhân dân ta đứng lên khởi nghĩa, đã đánh đuổi được Thái thú của nhà Hán về nước, giành độc lập cho dân tộc sau hơn 2 thế kỉ bị đô hộ. Sự anh dũng của Hai Bà Trưng đã cổ vũ to lớn tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh của nhân dân ta. Em rất tự hào và kính phục họ.

Soạn bài phần Nói và nghe: Kể chuyện Hai Bà Trưng

Câu 1: Nêu sự việc trong từng tranh.

Hai Bà Trưng

Hai Bà Trưng

Trả lời:

  • Tranh 1: Giặc ngoại xâm xâm lược nước ta, đánh đập, đàn áp dân lành.
  • Tranh 2: Hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và em là Trưng Nhị.
  • Tranh 3: Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa để trả nợ nước, đền thù nhà.
  • Tranh 4: Hai Bà Trưng giành thắng lợi.

Câu 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.

Tham khảo thêm:   Đoạn văn nghị luận về sự tự tin (19 mẫu) Đoạn văn nghị luận về tư tưởng đạo lý

Trả lời:

Tranh 1: Giặc ngoại xâm xâm lược nước ta, giết hại dân lành, đàn áp dân ta dã man, tàn bạo,…

Tranh 2: Bấy giờ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và em là Trưng Nhị.

Tranh 3: Tướng giặc là Tô Định làm thứ sử Giao Châu thời ấy biết được bèn lập mưu giết chết Thi Sách. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa để trả nợ nước, đền thù nhà. Nghĩa quân đi đến đâu, giặc tan đến đó. Cuối cùng hai bà tiến về giải phóng thành Luy Lâu. Tướng giặc Tô Định tháo chạy về nước. Hai Bà lên ngôi vua, xưng là Trưng Nữ Vương

Tranh 4: Thành trì của giặc lẳn lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa. Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị anh hùng đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà.

Soạn bài phần Viết: Hai Bà Trưng

Câu 1: Nghe – viết: Hai Bà Trưng (từ Hai Bà Trưng bước lên đến sạch bóng quân thù).

Câu 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông

– trú/chú: … ẩn … trọng … ý chăm … cô …
– trợ/chợ: … giúp hỗ … hội … viện … … nổi

Trả lời:

trú/chú: trú ẩn chú trọng chú ý chăm chú chú
trợ/chợ: trợ giúp hỗ trợ hội chợ viện trợ chợ nổi

Câu 3: Làm bài tập a hoặc b.

a. Chọn tr hoặc ch thay cho ô vuông.

Có …ú bé ba tuổi,
Vẫn chẳng …ịu nói, cười
Thấy giặc Ân xâm lược
…ợt vụt cao gấp mười.

Cưỡi ngựa, vung roi sắt
Ra …ận, chú hiên ngang
Roi gãy, nhổ …e làng
Quật tới tấp, giặc tan.

(Theo Phan Thế Anh)

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông.

Tham khảo thêm:   Lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên - Điểm nhấn văn hoá, du lịch

Vung đảo ấy bấy giờ
Không thuyền bè qua … (lại/lạy).
Sóng mù mịt bốn bề
… (Ai/Ay) mà không sợ … (hãi/hãy)?

… (Mai/May) An Tiêm không … (ngại/ngạy)
Có trí, có đôi … (tai/tay)
Có nước, có đất trời
Lo gì không sống nổi!

(Theo Nguyễn Sĩ Đại)

Trả lời:

a.

chú bé ba tuổi,
Vẫn chẳng chịu nói, cười
Thấy giặc Ân xâm lược
Chợt vụt cao gấp mười.

Cưỡi ngựa, vung roi sắt
Ra trận, chú hiên ngang
Roi gãy, nhổ tre làng
Quật tới tấp, giặc tan.

(Theo Phan Thế Anh)

b.

Vung đảo ấy bấy giờ
Không thuyền bè qua lại.
Sóng mù mịt bốn bề
Ai mà không sợ hãi?

Mai An Tiêm không ngại
Có trí, có đôi tay
Có nước, có đất trời
Lo gì không sống nổi!

(Theo Nguyễn Sĩ Đại)

Soạn bài phần Vận dụng

Kể cho người thân về một nhân vật lịch sử có công với đất nước.

Trả lời:

Ngô Quyền là vị vua đầu tiên của nhà Ngô trong lịch sử Việt Nam. Ông là người lãnh đạo nhân dân ta trong cuộc khởi nghĩa chống lại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. Trận chiến này đã giúp nhân dân ta thoát khỏi hơn một nghìn năm bị triều đình phương Bắc đô hộ. Từ đó đã mở ra một thời kì độc lập cho dân tộc. Ngô Quyền ghi danh vào trang sử hào hùng của dân tộc không chỉ là vị tướng tài năng, mà còn là người đầu tiên “mở nước xưng Vương”, đặt nền móng cho độc lập, tự chủ thực sự và lâu dài của dân tộc. Ông chính là vị anh hùng dân tộc mà em rất yêu mến và kính trọng.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Soạn bài Hai Bà Trưng (trang 102) Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tập 2 – Tuần 31 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *