Bạn đang xem bài viết ✅ Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa trang 7 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 1 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa giúp các em học sinh lớp 5 biết cách phân biệt, nhận biết từ đồng nghĩa, nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 trang 7, 8.

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Chẳng hạn như xe lửa đồng nghĩa với tàu hỏa, con lợn đồng nghĩa với con heo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Từ đồng nghĩa. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Hướng dẫn giải phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 7, 8

Câu 1

So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:

a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phảixây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.

HỒ CHÍ MINH

b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màuvàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoanvàng lịmkhông trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

TÔ HOÀI

Trả lời:

a) Xây dựng – kiến thiết:

* Từ xây dựng có các nghĩa như sau:

  • Nghĩa 1: Làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định. Ví dụ: xây dựng một sân vận động; xây dựng nhà cửa; công nhân xây dựng…
  • Nghĩa 2: Hình thành một tổ chức hay một chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hoá theo một phương hướng nhất định. Ví dụ: xây dựng chính quyền; xây dựng đất nước; xây dựng gia đình (lấy vợ hoặc lấy chồng, lập gia đình riêng).
  • Nghĩa 3: Tạo ra, sáng tạo ra những giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tượng. Ví dụ: xây dựng cốt truyện; xây dựng một giả thuyết mới.
  • Nghĩa 4: Thái độ, ý kiến có thiện ý, nhằm mục đích làm cho tốt hơn. Ví dụ: góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng; thái độ xây dựng…
Tham khảo thêm:   Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023 - 2024

* Kiến thiết: là từ ghép Hán Việt. Kiến là dựng xây, thiết là sắp đặt. Nghĩa của từ kiến thiết trong ví dụ 1 là xây dựng với quy mô lớn. Ví dụ: Sự nghiệp kiến thiết nước nhà.

⇒ Như vậy: Nghĩa của từ xây dựng, kiến thiết giống nhau (cùng chỉ một hoạt động) là từ đồng nghĩa.

– Khác nhau:

  • Xây dựng: làm nên, gây dựng nên.
  • Kiến thiết: xây dựng với quy mô lớn.

b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm:

– Khác nhau:

  • Vàng xuộm: có màu vàng đậm đều khắp. Lúa vàng xuộm là lúa đã chín đều, đến lúc thu hoạch.
  • Vàng hoe: có màu vàng pha lẫn màu đỏ. Đây là màu vàng tươi, ánh lên. Nắng vàng hoe là nắng ấm giữa mùa đông.
  • Vàng lịm: màu vàng gợi lên cảm giác ngọt ngào, mọng nước. Đây là màu vàng thẫm của quả đã chín già.

⇒ Như vậy: Nghĩa của các từ này giống nhau ở chỗ cùng chỉ một màu, do đó chúng là từ đồng nghĩa.

Câu 2

Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?

Trả lời:

a. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải kiến thiết lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc xây dựng đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.

+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc; hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).

b. Màu lúa chín dưới đồng vàng hoe lại. Nắng nhạt ngả màu vàng lịm. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng xuộm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. Còn vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.

Hướng dẫn giải phần Luyện tập SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 8

Câu 1

Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốcnăm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

Tham khảo thêm:  

HỒ CHÍ MINH

Trả lời:

  • nước nhà – non sông.
  • toàn cầu – năm châu.

Câu 2

Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.

M: đẹp – xinh.

Trả lời:

  • Đẹp: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, đẹp đẽ, mĩ lệ, tươi đẹp, đèm đẹp…
  • To lớn: to tướng, to kềnh, to đùng, khổng lồ, vĩ đại, lớn, to…
  • Học tập: học hành, học hỏi, học…

Câu 3

Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.

M: – Quê hương em rất đẹp.

– Bé Hà rất xinh.

Trả lời:

  • Chúng em rất chăm chỉ học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.
  • Trọng bắt được một con tôm càng to kềnh. Còn Dương bắt được một con ếch to sụ.
  • Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp.

Bài tập Từ đồng nghĩa

Câu 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:

Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng . Bạn Hòa gọi mẹ bằng u . Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu . Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm . Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ .

Lời giải:

Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng . Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

Đoạn văn trên có chứa các từ thuộc nhóm từ đồng nghĩa với từ mẹ đó là cách gọi mẹ ở các địa phương khác.

Những từ đồng nghĩa tìm được là: Mẹ – má – u – bu – bầm – mạ

Câu 2: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm từ đồng nghĩa

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 8: Phân tích bài thơ Quê hương của Tế Hanh (Sơ đồ tư duy) 3 Dàn ý & 14 bài văn mẫu lớp 8 hay nhất

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu . Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong, chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

A. Nước nhà – hoàn cầu, non sông – năm châu

B. Nước nhà – năm châu, non sông – hoàn cầu

C. Nước nhà – non sông, năm châu – hoàn cầu

D. Cả A và C đều đúng

Lời giải:

Nước nhà – non sông, năm châu – hoàn cầu là những từ đồng nghĩa với nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và so sánh nghĩa của từ in đậm có trong đoạn:

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều

A. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa khác nhau.

B. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.

C. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ.

D. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa đối lập nhau.

Lời giải:

– Xây dựng:

  • Làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định.
  • Hình thành một tổ chức hay chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hóa theo một phương thức nhất định.
  • Tạo ra, sáng tạo ra những giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tượng.
  • Thái độ, ý kiến có thiện ý, nhằm mục đích làm cho tốt hơn.

– Kiến thiết: Là từ ghép Hán – Việt. Kiến là dựng xây, thiết là sắp đặt. Nghĩa của từ kiến thiết trong bài có nghĩa là xây dựng với quy mô lớn

Kết luận: Kiến thiết và xây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều cùng chỉ chung một hoạt động

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa trang 7 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 1 – Tiếng Việt Lớp 5 tập 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *