Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 là tài liệu không thể thiếu đối với các bạn học sinh chuẩn bị thi cuối học kì 1.
Đề cương Lịch sử 10 học kì 1 gồm 3 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và sách Cánh diều. Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 10 giúp các bạn lớp 10 làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Lịch sử 10 mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Lịch sử 10 năm 2023 – 2024
- Đề cương ôn tập cuối kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 Cánh diều
- Đề cương ôn tập kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức
I. Trắc nghiệm ôn thi cuối kì 1 Lịch sử 10
Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Sử học là
A. toàn bộ quá khứ của loài người.
B. những hoạt động của loài người.
C. quá trình tiến hóa của loài người.
D. quá trình phát triển của loài người.
Câu 2. Nhận thức lịch sử là gì?
A. Là những mô tả của con người về quá khứ đã qua
B. Là những công trình nghiên cứu lịch sử
C. Là những hiểu biết của con người về quá khứ, được tái hiện hoặc trình bày theo những cách khác nhau
D. Là những lễ hội lịch sử văn hóa được phục dựng
Câu 3: Hiện thực lịch sử là gì?
A. Là tất cả những gì diễn ra trong quá khứ
B. Là tất cả những gì diễn ra trong quá khứ của loài người
C. Là tất cả những gì diễn ra trong quá khứ mà con người nhận thức được.
D Là khoa học tìm hiểu về quá khứ
Câu 4. Góp phần truyền bá những truyền thống tốt đẹp trong lịch sử cho thế hệ sau là nhiệm vụ nào của sử học?
A. Nhận thức.
B. Khoa học.
C. Giáo dục.
D. Tìm hiểu.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là lịch sử được con người nhận thức?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
C. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
D. Câu chuyện Con ngựa thành Tơ-roa.
Câu 6. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và rút ra bài học kinh nghiệm hiện tại là chức năng nào của sử học?
A. Chức năng giáo dục.
B. Chức năng xã hội.
C. Chức năng khoa học.
D. Chức năng dự báo.
Câu 7. Sử học có chức năng nào sau đây?
A. Khoa học và nhân văn.
B. Khoa học và xã hội.
C. Khoa học và giáo dục.
D. Khoa học và nghiên cứu.
Câu 8. Tồn tại hoàn toàn khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người là khái niệm:
A. Lịch sử.
B. Hiện thực lịch sử.
C. Nhận thức lịc sử.
D. Khoa học lịch sử.
Câu 9. So với hiện thức lịch sử, nhận thức lịch sử có đặc điểm gì?
A. Nhận thức lịch sử luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử
B. Nhận thức lịch sử không thể tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử
B. Nhận thức lịch sử thường lạc hậu hơn hiện thực lịch sử
D. Nhận thức lịch sử độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử
Câu 10. Ý nào sau đây không phải là đối tượng nghiên cứu của Sử học?
A. Quá khứ của toàn thể nhân loại
B. Quá khứ của một quốc gia hoặc khu vực trên thế giới
C. Quá khứ của một cá nhân hoặc một nhóm, một cộng đồng người
D. Những hiện tượng tự nhiên xảy ra trong quá khứ
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là chức năng của sử học?
A. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức.
B. Góp phần dự báo về tương lai của đất nước
C. Khôi phục các sự kiện lịch sử trong quá khứ.
D. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của sử học?
A. Rút ra quy luật vận động và phát triển của lịch sử.
B. Cung cấp tri thức lịch sử khoa học, chân thực.
C. Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước.
D. Góp phần dự báo về tương lai của nhân loại.
Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống.
Câu 1. Việc khám phá, học tập lịch sử giúp con người
A. đánh giá được khả năng của bản thân.
B. đánh giá được vai trò của lịch sử.
C. nhận xét đúng bản chất của xã hội.
D. hiểu được lịch sử văn minh nhân loại.
Câu 2. Học tập và nghiên cứu lịch sử đưa đến cơ hội nào cho con người?
A. Hội nhập với thế giới.
B. Nhà nghiên cứu lịch sử.
C. Nghề nghiệp mới.
D. Cơ hội về tương lai mới.
Câu 3. Con người cần học tập lịch sử suốt đời vì tri thức lịch sử
A. liên quan và ảnh hưởng quyết định đến tất cả mọi sự vật, hiện tượng.
B. rất rộng lớn và đa dạng, lại biến đổi và phát triển không ngừng.
C. chưa hoàn toàn chính xác, cần sửa đổi và bồ sung thường xuyên.
D. giúp cá nhân hội nhập nhanh chóng vào cuộc sống hiện tại.
Câu 4. Nội dung nào không phải là tác dụng trong việc khám phá và nghiên cứu lịch sử?
A. Hiểu biết được những thành tựu và văn minh nhân loại.
B. Tạo ra một kho tàng tri thức cho nhân loại.
C. Rút ra những bài học có giá trị từ lịch sử.
D. Hiểu biết được những kinh nghiệm quý báu từ lịch sử.
Câu 5. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử?
A. Cung cấp những tri thức về sự về sự phát triển của sinh giới.
B. Cung cấp những thông tin về quá khứ để hiểu về cội nguồn của gia đình, dòng họ, dân tộc và toàn nhân loại.
C. Góp phần lưu truyền, tạo nên yếu tố cốt lõi của ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Hiểu quá khứ để lí giải những vấn đề xảy ra trong hiện tại và dự đoán, tin tưởng vào tương lai.
Câu 6. Nội dung phản ánh của đoạn trích dẫn sau là gì?
“Sử đề ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau”.
(Ngô Sĩ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, Sđd, tr. 101)
A. Sử được dùng làm gương răn dạy cho đời sau.
B. Người Việt Nam cần phải biết về lịch sử Việt Nam.
C. Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống.
D. Người Việt cần phải tường tận về gốc tích của mình.
Câu 7. Ý nào sau đây không phản ánh đúng lý do cần phải học tập lịch sử suốt đời?
A. Lịch sử là môn học khó, cần phải học suốt đời mới nắm bắt được lịch sử.
B. Tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng cho tương lai.
C. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẩn cần phải tiếp tục tìm tòi khám phá.
D. Học tập, tìm hiểu lịch sử giúp đưa lại những cơ hội nghề nghiệp thú vị.
Câu 8. Tìm hiểu và cho biết: Trong các bộ phim truyền hình sau của Việt Nam, bộ phim nào sử dụng chất liệu tri thức lịch sử?
A. Đêm hội Long Trì (Hãng phim truyện Việt Nam, 1989).
B. Cảnh sát hình sự (Đài truyền hình Việt Nam, 1997).
C. Đất phương Nam (Đài truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh, 1997).
D. Về nhà đi con (Đài truyền hình Việt Nam, 2019).
Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại
Câu 1. Các loại hình di sản văn hoá (vật thể, phi vật thể, hỗn hợp,…) đều có vai trò là
A. di sản văn hoá đặc biệt.
B. di sản văn hoá quốc gia.
C. di tích lịch sử quan trọng đặc biệt.
D. nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.
Câu 2. Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể góp phần
A. Khắc phục những tác động tiêu cực của con người.
B. Tu bổ, phục dựng những di sản văn hóa bị xuống cấp.
C. Giữ hiện vật nguyên vẹn và làm tăng giá trị của hiện vật.
D. Tái hiện lại những di sản lịch sử văn hóa
Câu 3. Hiểu biết sâu sắc về lịch sử và văn hóa dân tộc Việt Nam, của các nước trong khu vực và thế giới sẽ tạo ra cơ hội nào sau đây?
A. Định hướng nghề nghiệp.
B. Hội nhập thành công.
C. Hợp tác về kinh tế.
D. Hiểu biết về tương lai.
Câu 4. Di tích Chùa Thiên Mụ là di sản văn hóa nào dưới đây?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản thiên nhiên.
C. Di sản văn hóa phi vật thể.
D. Di sản văn hóa hỗn hợp.
Câu 5. Sử học có mối quan hệ như thế nào với di sản văn hoá?
A. Bảo vệ và lưu giữ các giá trị các di sản.
B. Bảo vệ và khôi phục các di sản.
C. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản.
D. Bảo tồn và khôi phục các di sản.
Câu 6. Di sản văn hoá là những sản phẩm tinh thần, vật chất, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, có giá trị
A. khoa học, kinh tế, văn hoá.
B. lịch sử, kinh tế, chính trị.
C. kinh tế, giáo dục, văn hoá.
D. lịch sử, văn hoá, khoa học.
Câu 7. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá là hoạt động
A. tìm kiếm, lưu giữ và bảo vệ các giá trị di sản.
B. quy hoạch, lưu giữ và bảo vệ các di sản.
C. phát triển và lan toả các giá trị di sản.
D. lưu giữ, bảo vệ và lan toả các giá trị của di sản.
Câu 7. Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên góp phần
A. Tái hiện lại những di sản lịch sử văn hóa .
B. Giữ lại những giá trị và truyền thống văn hóa tốt đẹp.
C. Mang lại lợi ích về vật chất và tinh thần to lớn.
D. làm tăng giá trị khoa học của di sản.
Câu 8. Dân ca quan họ Bắc Ninh là di sản văn hóa nào dưới đây?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản thiên nhiên.
C. Di sản văn hóa hỗn hợp.
D. Di sản văn hóa phi vật thể.
Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền Văn Minh Phương Đông thời kỳ cổ trung đại
*Nhận biết:
Câu 1: Loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại:
A. Đền tháp, thành quách
B. Lăng mộ, đền tháp
C. Cung điện, đền thờ và kim tự tháp
D. Tháp chùa, kim tự tháp.
Câu 2: Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại được gọi là
A. vua.
C. thiên tử.
B. hoàng đế.
D. pha-ra-ông.
Câu 3: Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ – trung đại là gì?
A. Các loại lâm thổ sản.
B. Vàng, bạc.
C. Tơ lụa, gốm sứ.
D. Hương liệu.
Câu 4: Tôn giáo nào không được khởi nguồn từ Ấn Độ?
A. Hồi giáo.
B. Phật giáo.
C. Hin-đu giáo.
D. Bà La Môn giáo.
Câu 5. Một trong những tác phẩm văn học nổi bật dưới thời Minh – Trung Hoa là
A. Truyện Kiều.
B. Thơ Dâng.
C. Kinh Thi.
D. Tam Quốc diễn nghĩa.
Câu 6. Loại văn tự sớm phát triển ở Trung Hoa là
A. Chữ Lệ Thư.
B. Chữ Tiểu triện.
C. Chữ giáp cốt.
D. Chữ Hán.
Câu 7. Tôn giáo nào sau đây có ảnh hưởng lâu dài và sâu sắc nhất Ấn Độ?
A. Phật giáo.
B. Hinđu giáo
. C. Thiên chúa giáo.
D. Hồi giáo.
…………
II. Câu hỏi tự luận ôn thi cuối kì 1 Sử 10
1. Nêu chức năng, nhiệm vụ của sử học.
2. Giải thích khái niệm sử học.
3. Phân biêt hiện thực lịch sử và lịch sử đươc con người nhận thức
4. Vì sao cần phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời.
5. Nêu tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá.
6. Nêu vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự phát triển du lịch.
7. Kể tên các di sản văn hóa của Thừa Thiên Huế được UNESCO công nhân là di sản văn hóa thế giới? Theo em, thế hệ trẻ Thừa Thiên Huế cần làm gì để góp phần bảo tồn và phát huy những giá trị của di sản đó?
8. Nêu thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai cập về chữ viết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc?
9. Nêu thành tựu tiêu biểu của văn minh Ấn Độ về chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo?
10. Nêu thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa về chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học kĩ thuật.
11. Những thành tựu của văn minh Trung Hoa có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của nhân loại.
12. Những thành tựu của văn minh Ấn Độ có ảnh hưởng đến những nơi nào? Việt Nam chịu ảnh hưởng những yểu tố nào của văn minh Ấn Độ.
13. Ý nghĩa về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Hy lạp – La mã về khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo và thể thao.
14. Em hãy nhận xét về thành tựu Chữ viết, thiên văn học, kiến trúc, điêu khắc của văn minh Hy lạp- La mã. (so với Phương Đông)
15. Ý nghĩa về những thành tựu tiêu biểu của văn minh thời kỳ Phục Hưng về văn học, hội họa, kiến trúc điêu khắc.
16. Em nhận xét gì về những thành tựu của văn minh thời kỳ Phục Hưng về văn học, hội họa, kiến trúc điêu khắc.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 Cánh diều
I. Một số câu hỏi ôn thi học kì 1 Lịch sử 10
Bài 5: Khái niệm văn minh.
*Nhận biết:
Câu 1: Loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại:
A. Đền tháp, thành quách
B. Lăng mộ, đền tháp
C. Cung điện, đền thờ và kim tự tháp
D. Tháp chùa, kim tự tháp.
Câu 2: Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại được gọi là
A. vua.
C. thiên tử.
B. hoàng đế.
D. pha-ra-ông.
Câu 3: Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ – trung đại là gì?
A. Các loại lâm thổ sản.
B. Vàng, bạc.
C. Tơ lụa, gốm sứ.
D. Hương liệu.
Câu 4: Tôn giáo nào không được khởi nguồn từ Ấn Độ?
A. Hồi giáo.
B. Phật giáo.
C. Hin-đu giáo.
D. Bà La Môn giáo.
Câu 5. Một trong những tác phẩm văn học nổi bật dưới thời Minh – Trung Hoa là
A. Truyện Kiều.
B. Thơ Dâng.
C. Kinh Thi.
D. Tam Quốc diễn nghĩa.
Câu 6. Loại văn tự sớm phát triển ở Trung Hoa là
A. Chữ Lệ Thư.
B. Chữ Tiểu triện.
C. Chữ giáp cốt.
D. Chữ Hán.
Câu 7. Tôn giáo nào sau đây có ảnh hưởng lâu dài và sâu sắc nhất Ấn Độ?
A. Phật giáo.
B. Hinđu gi
C. Thiên chúa giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 8. Phát minh về kĩ thuật nào sau đây của người Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành hàng hải?
A. Thuốc súng.
B. Làm giấy.
C. Kĩ thuật in.
D. La bàn.
Câu 9. Tôn giáo nào sau đây được truyền bá mạnh mẽ ở Trung Quốc thời Đường?
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 10. Nội dung nào phản ánh đúng về văn học Ấn Độ thời kì cổ – trung đại?
A. Chứa đựng giá trị nghệ thuật và nhân văn sâu sắc.
B. Đa dạng về thể loại, nội dung, phong cách nghệ thuật.
C. Đạt đến trình độ cao về nghệ thuật ước lệ.
D. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
Câu 11. Văn hoá truyền thống Ấn Độ được truyền bá, gây ảnh hưởng rõ nét nhất ở
A. Tây Á.
B. Đông Nam Á.
C. Trung Đông.
D. Trung Quốc.
Câu 12. Ấn Độ là cái nôi của những tôn giáo lớn nào dưới đây?
A. Phật giáo, Đạo giáo.
B. Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.
C. Phật giáo, Hin-đu giáo.
D. Phật giáo, Hồi giáo.
*Thông hiểu:
Câu 1. Sự truyền bá những thành tựu của nền văn minh Trung Hoa ra bên ngoài đã khẳng định
A. sự phát triển mạnh mẽ của lịch sử và văn hóa Trung Hoa.
B. Trung Hoa tiến hành rất nhiều cuộc chiến tranh xâm lược.
C. mối liên hệ giữa văn minh phương Đông và phương Tây.
D. những đóng góp to lớn cho nền khoa học của nhân loại.
Câu 2. Nội dung nào phản ánh đúng về văn học Ấn Độ thời kì cổ – trung đại?
A. Chứa đựng giá trị nghệ thuật và nhân văn sâu sắc.
B. Đa dạng về thể loại, nội dung, phong cách nghệ thuật.
C. Đạt đến trình độ cao về nghệ thuật ước lệ.
D. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa các thành tựu của văn minh Ấn Độ thời kì cổ – trung đại?
A. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
B. Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Ấn Độ.
C. Đặt nền móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực khoa học hiện đại.
D. Mở đường cho văn minh Tây Âu thời trung đại phát triển.
Câu 4. Sự phát triển rực rỡ của nền văn minh Trung Hoa thời kì cổ trung đại đã
A. phát minh những ngành khoa học cho nhân loại.
B. thúc đẩy giao thương giữa phương Đông và Phương Tây.
C. thúc đẩy sự phát triển rực rỡ của văn minh phương Tây.
D. đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức của nhân loại.
Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông
*Nhận biết:
Câu 1. Một trong những bộ sử thi đã đặt nền móng cho văn học Hy Lạp – La Mã cổ đại là
A. Ô-đi-xê.
B. Tình yêu.
C. Thần khúc.
D. Mười ngày.
Câu 2. Các nhà toán học nước nào đã đưa ra những định lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao?
A. Rôma
B. Ấn Độ.
C. Trung Quốc.
D. Hi Lạp.
Câu 3. Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ hình nêm.
B. Chữ Phạn.
C. Chữ Hán.
D. Chữ La-tinh.
Câu 4. Tôn giáo chính thức của đế quốc La Mã thời kì cổ đại (từ đầu thế kỉ IV) là
A. Hồi giáo.
B. Cơ Đốc giáo.
C. Phật giáo.
D. Hin-đu giáo.
Câu 5. Một trong những tác phẩm kịch nổi tiếng của Hy Lạp cổ đại là
A. Ham-let.
B. Cuộc đời mới.
C. Vua Ơ-đip.
D. Iliat.
Câu 6. Một số định lí của nhà toán học nước nào từ thời cổ đại vẫn còn rất phổ biến đến ngày nay?
A. Rôma.
B. Trung Quốc.
C. Hi Lạp.
D. Ấn Độ.
Câu 7 : Về chữ viết, người Hy Lạp – La Mã cổ đại đã sáng tạo ra
A. chữ La-tinh.
B. chữ La Mã.
C. hệ thống chữ viết gồm 24 chữ cái.
D. hệ thống chữ số.
Câu 8: Về văn học, người Hy Lạp cổ đại đã sáng tạo ra những tác phẩm nổi tiếng nào?
A. Bộ sử thi I-li-át.
B. Bộ sử thi Ô-đi-xê.
C. Nhiều vở kịch của tác giả Ê-sin.
D. Hai bộ sử thi I-li-át và Ô-đi-xê.
Câu 9. Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo ra sự biến đổi căn bản trong nhận thức của người châu Âu thời đó.
B. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ – thuật phương Đông cổ đại.
C. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
D. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.
THÔNG HIỂU:
Câu 1. Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?
A. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.
B. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ – thuật phương Đông cổ đại.
C. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
D. Tạo ra sự biến đổi căn bản trong nhận thức của người châu Âu thời đó.
Câu 2. Vì sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của văn minh phương Tây cổ đại?
A. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ chữ số La Mâ.
B. Kí hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng.
C. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày naỵ.
D. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.
Câu 3. Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ
A. sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.
B. vào việc canh tác nông nghiệp.
C. vào việc buôn bán giữa các thị quốc.
D. họ thường giao thương bằng đường biển.
Bài 7 Một số nền văn minh phương Tây
Câu 1: Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Hán.
B. Chữ hình nêm.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ La-tinh.
Câu 2: Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?
A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ – thuật phương Đông cổ đại.
B. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.
D. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.
Câu 3: Tôn giáo chính thức của đế quốc La Mã thời kì cổ đại (từ đầu thế kỉ IV) là
A. Phật giáo.
B. Cơ Đốc giáo.
C. Hồi giáo.
D. Hin-đu giáo.
Câu 4: Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV – XVII) diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh.
B. I-ta-li-a.
C. Tây Ban Nha.
D. Pháp.
Câu 5: Ai là tác giả của tác phẩm kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét?
A. Uy-li-am Sếch-xpia.
B. Đan-tê A-li-ghê-ri.
C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
D. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
Câu 6: Nhà Thiên văn học nào sau đây đã chứng minh Mặt Trời chỉ là trung tâm của Thái dương hệ và tồn tại trong vũ trụ vô tận?
A. Ni-cô-lai Cô-péc-ních.
B. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê.
C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
D. Gioóc-đan-nô Bru-nô.
Câu 7: Một trong những học giả tiêu biểu của triết học duy vật thời kì Phục hưng ở Tây Âu là
A. Phran-xít Bê-cơn.
B. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
C. Mi-ken-lăng-giơ.
D. Đan-tê A-li-ghê-ri.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng?
A. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc.
B. Mở đường cho sự phát triển của văn minh Tây Âu trong những thế kỉ kế tiếp.
C. Là cuộc đấu tranh công khai của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến.
D. Góp phần củng cố và mở rộng ảnh hưởng của Giáo hội Cơ Đốc giáo.
Câu 9: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp – La Mã cổ đại là
A. địa chủ và nông dân.
B. lãnh chúa và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ.
D. quý tộc và nô tỳ.
Câu 10: Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV – XVII) ở Tây Âu ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
B. Giáo hội Hin-đu giáo lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở các nước Tây Âu.
C. Những thành tựu văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại được chính quyền đề cao.
D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
Câu 11: Hai bộ sử thi nào sau đây đã đặt nền móng cho văn học Hy Lạp – La Mã cổ đại?
A. I-li-át và Ô-đi-xê.
B. A-chi-lút và Xô-phô-clơ.
C. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
D. Vua Ơ-đíp và Những phụ nữ thành Tơ-roa.
Câu 12: Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?A. Chữ Hán.
B. Chữ hình nêm.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ La-tinh.
Câu 13: Nhà nước ở Hy Lạp thời cổ đại được tổ chức theo hình thức nào sau đây?
A. Thành bang.
B. Đế chế.
C. Thành thị.
D. Đế quốc.
Câu 14: Những ngành kinh tế chủ đạo của người Hy Lạp – La Mã cổ đại là
A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. công nghiệp và thương nghiệp.
C. thương nghiệp và nông nghiệp.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 15: Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?
A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ – thuật phương Đông cổ đại.
B. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.
D. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.
Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp – La Mã cổ đại?
A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ ven sông.
B. Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh với các hải cảng.
C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi phát triển giao thông.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa quanh năm.
Câu 17: Bộ luật Hammurabi nổi tiếng là của quốc gia cổ đại nào?
A. Lưỡng Hà
B. Cổ Babilon
C. Assyria
D. Tân Babilon
Câu 18: Trong số các quốc gia cổ đại sau, quốc gia nào có công phát minh ra chữ số không ?
A. Ấn Độ
B. La Mã
C Ai cập
D. Lưỡng Hà
Câu 19: Đế chế Byzantium còn được gọi là:
A. Đế quốc Đông La Mã
B. Đế quốc La Mã thần thánh
C. Đế chế La Mã phương Tây
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng?
A. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc.
B. Mở đường cho sự phát triển của văn minh Tây Âu trong những thế kỉ kế tiếp.
C. Là cuộc đấu tranh công khai của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến.
D. Góp phần củng cố và mở rộng ảnh hưởng của Giáo hội Cơ Đốc giáo.
II. Đề thi minh họa cuối kì 1 Lịch sử 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Điểm khác của công nghiệp văn hoá So với các ngành công nghiệp khác là gì?
A. Sản phẩm tạo ra có tính hàng hoá, có giá trị kinh tế vượt trội.
B. Đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia.
C. Các sản phẩm được tạo ra trên cơ sở khai thác và phát huy giá trị của di sản văn hoá.
D. Có sự đóng góp quan trọng của máy móc và công nghệ hiện đại.
Câu 2: Lĩnh vực hình nào sau đây không thuộc công nghiệp văn hoá?
A. Điện ảnh.
B. Thời trang.
C. Xuất bản.
D. Du lịch khám phá.
Câu 3: Vai trò của sử học trong sự phát triển công nghiệp văn hoá là gì?
A. Cung cấp tri thức, ý tưởng, cảm hứng sáng tạo cho công nghiệp văn hoá.
B. Cung cấp nguồn nhân lực cho công nghiệp văn hoá.
C. Cung cấp nguồn tài chính cho công nghiệp văn hoá.
D. Cung cấp nguồn đề tài cho công nghiệp văn hoá.
Câu 4: Lĩnh vực nào dưới đây thuộc công nghiệp văn hoá?
A. Du lịch mạo hiểm.
B. Du lịch văn hoá.
C. Ngành du lịch nói chung.
D. Du lịch khám phá.
Câu 5 : Điểm chung trong nội dung phản ánh của các tư liệu 2, 3, 4 (Lịch sử 10, tr. 31) là gì?
A. Vai trò của lịch sử – văn hoá trong sự phát triển của ngành du lịch.
B. Nguồn tài nguyên của du lịch văn hoá.
C. Vai trò của du lịch trong phát triển kinh tế – xã hội.
D. sự hấp dẫn của di sản văn hoá đối với khách du lịch.
Câu 6: Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?
A. Phải phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
B. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản.
C. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, vì sự phát triển bền vững.
D. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước và con người Việt Nam.
Câu 7: Từ thời cổ đại, so với các nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa, điều kiện tự nhiên hình thành nên văn minh Ấn Độ có điểm gì chung?
A. Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
B. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi cao và cao nguyên.
C. Đất nước ba mặt tiếp giáp biển.
D. Là một bán đảo nên có nhiều vùng, vịnh, hải cảng.
Câu 8: Một đặc trưng quan trọng của xã hội Ấn Độ thời kì cổ – trung đại là gì?
A. Người A-ri-a gốc Trung Á chiếm đại bộ phận trong xã hội.
B. Xã hội chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
C. sự tồn tại lâu dài và gây ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp.
D. Sự phân biệt về sắc tộc, chủng tộc rất sâu sắc.
Câu 9: Người A-ri-a là chủ nhân của nền văn minh nào ở Ấn Độ?
A. Văn minh sông Ấn.
B. Văn minh sông Hằng.
C. Văn minh Ấn Độ.
D. Văn minh Nam Ấn.
Câu 10: Tôn giáo nào không được khởi nguồn từ Ấn Độ?
A. Hồi giáo.
B. Phật giáo.
C. Hin-đu giáo.
D. Bà La Môn giáo.
Câu 11: Chủ nhân đầu tiên của nền văn minh Trung Hoa là tộc người nào?
A. Người Hoa Hạ.
B. Người Choang.
C. Người Mãn.
D. Người Mông Cổ
Câu 12: Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ – trung đại là gì?
A. Các loại lâm thổ sản.
B. Vàng, bạc.
C. Tơ lụa, gốm sứ.
D. Hương liệu.
Câu 13: Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là
A. chữ giáp cốt, kim văn.
B. chữ Hán.
C. chữ Kha-rốt-ti và Bra-mi.
D. chữ tượng hình viết trên giấy pa-pi-rút.
Câu 14: 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng là thành tựu của nền văn minh nào?
A. Ai Cập.
B. Hy Lạp – La Mã.
C. Ấn Độ.
D. Trung Hoa.
Câu 15: Địa hình chủ yếu của Hy Lạp thời cổ đại là
A. đồi núi, đất đai khô cằn.
B. ven biển bằng phẳng.
C. các cao nguyên bằng phẳng.
D. ven các con sông lớn được phù sa bồi đắp.
Câu 16: Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp thời cổ đại thuận lợi cho việc trồng cây nào sau đây?
A. Lúa nước.
B. Nho, ô liu.
C. Các loại hoa.
D. Hoa màu.
Câu 17: Vị trí Lịch sử và địa hình của Hy Lạp cổ đại tạo thuận lợi cho sự phát triển của
ngành kinh tế nào?
A. Đóng tàu, thuyền.
B. Nghề thủ công.
C. Thương mại đường biển gắn với các hải cảng.
D. Nông nghiệp,
Câu 18: Điều kiện tự nhiên nào của La Mã cổ đại thuận lợi cho phát triển trồng trọt và chăn nuôi?
A. Đồng bằng màu mỡ ở các thung lũng sông, có những đồng cỏ.
B. Cao nguyên rộng lớn, bằng phẳng.
C. Các vùng đồi núi rộng lớn xen kẽ với đồng bằng.
D. Đồng bằng ven biển
Câu 19: La Mã cổ đại có thuận lợi nào để phát triển thủ công nghiệp?
A. Có đường bờ biển dài, kín gió thuận lợi xây dựng các cảng biển.
B. Có nhiều thung lũng để xây dựng các xưởng thủ công.
C. Trong lòng đất chứa nhiều khoáng sản, thuận lợi cho luyện kim.
D. Nhiều đất để phát triển nghề gốm.
Câu 20: Tổ chức nhà nước Hy Lạp cổ đại là
A. tiểu quốc.
B. thành bang.
C. nhà nước chuyên chế.
D. lãnh địa.
Câu 21: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Anh.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Mỹ.
Câu 22: Ý nào không phản ánh đúng điều kiện ở nước Anh khi tiến hành cách mạng công nghiệp?
A. Tình hình chính trị ổn định từ sau cách mạng tư sản.
B. Nước Anh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Tích luỹ tư bản nguyên thuỷ dồi dào.
D. Xuất hiện nhiều công trường thủ công ở các thành thị.
Câu 23: Phong trào “rào đất cướp ruộng” dùng để chỉ hiện tượng gì?
A. Tranh giành ruộng đất giữa các lãnh chúa phong kiến.
B. Nông nô đấu tranh bảo vệ ruộng đất của mình.
C. Quý tộc phong kiến thôn tính ruộng đất của nhau.
D. Quý tộc phong kiến tước đoạt ruộng đất của nông nô để chăn nuôi cừu.
Câu 24: Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước, đầu máy xe lửa.
B. máy dệt, máy kéo sợi, máy hơi nước, máy bay.
C. máy dệt, máy kéo sợi, ô tô, máy hơi nước.
D. máy dệt, máy hơi nước, tàu thuỷ, điện thoại.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Nêu những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời kì cổ – trung đại. Những thành tựu nào của văn minh Trung Hoa thời kì cổ – trung đại còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay?
Câu 2 (2,0 điểm): Nếu bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại. Theo em, bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có khác gì so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?
III. Đáp án đề thi minh họa cuối kì 1 Sử 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
1-C |
2-D |
3-A |
4-B |
5-A |
6-C |
7-A |
8-C |
9-B |
10-A |
11-A |
12-C |
13-A |
14-C |
15-A |
16-B |
17-C |
18-A |
19-C |
20-B |
21-A |
22-D |
23-D |
24-A |
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
– Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời kì cổ – trung đại:
+ Tư tưởng, tôn giáo: Các học thuyết tư tưởng và tôn giáo của Trung Hoa hình thành từ rất sớm. Nho giáo, Đạo giáo, đã trở thành nền tảng quan trọng về tư tưởng, thế giới quan của người Trung Quốc, đồng thời có ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khác như: Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam,…
+ Chữ viết: Từ những loại hình chữ viết cổ nhất xuất hiện trong thời kì nhà Thương là chữ giáp cốt và kim văn, chữ viết của Trung Hoa đã nhiều lần được chỉnh lí và phát triển thành chữ Hán ngày nay.
+ Văn học: Kho tàng văn học Trung Hoa đồ sộ, đa dạng về thể loại, tiêu biểu là thơ ca thời Đường và tiểu thuyết thời Minh – Thanh.
+ Kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ: Với những công trình nổi tiếng nhất của kiến trúc Trung Hoa bao gồm: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng,….
+ Khoa học, kĩ thuật: đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực Toán học, Thiên văn học, Y – Dược học, sử học,… và phát minh kĩ thuật. Bốn phát minh lớn về kĩ thuật: làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.
– Một số thành tựu còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay là: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn; công trình Vạn Lý Trường Thành,…; kĩ thuật châm cứu,…
Câu 2 (2,0 điểm):
– Bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại:
+ Kế thừa những bước tiến của cách mạng khoa học, kĩ thuật đầu thế kỉ XX.
+ Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang thúc đẩy các nước đầu tư vào nghiên cứu khoa học, sáng chế.
+ Sự vơi cạn của nguồn tài nguyên hoá thạch, thách thức về bùng nổ của dân số, nhu cầu lớn về vật liệu…
– Sự khác nhau về bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại:
+ Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại diễn ra khi: chưa có cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật nào; các cuộc cách mạng tư sản vừa nổ ra; có tích luỹ tư bản.
+ Các cuộc cách mạng khoa học thời kì cận đại diễn ra khi đã có những tiến bộ về kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp…
Đề cương ôn tập kì 1 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
I. Nội dung ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10
– Ôn tập trọng tâm kiến thức các bài chương II, III
– Chương II: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ – trung đại
- Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ – trung đại
- Bài 6: Văn minh Ai Cập
- Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ – trung đại
- Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ – trung đại
- Bài 9: Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại
- Bài 10: Văn minh tây âu thời phục hưng
Chương III: Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới
- Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại (tiết 1, 2)
II. Câu hỏi ôn tập cuối kì 1 Lịch sử 10
Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ – trung đại
Câu 1. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm sau:
“…… là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.”
A. Văn vật.
B. Văn hiến.
C. Văn hóa.
D. Văn minh.
Câu 2. Văn minh là gì?
A. Là toàn bộ những giá trị do con người sáng tạo ra.
B. Là trạng thái tiến hóa, phát triển cao của nền văn hóa.
C. Là toàn bộ giá trị tinh thần của loài người trong lịch sử.
D. Là những hoạt động của con người trong quá khứ.
Câu 3. Đối lập với văn minh là
A. dã man.
B. văn hiến.
C. văn hóa.
D. văn vật.
Câu 4. Văn hóa xuất hiện cùng với sự xuất hiện của
A. nhà nước.
B. chữ viết.
C. Trái Đất.
D. loài người.
Câu 5. Khi nào thì nhân loại bước vào thời kì văn minh?
A. Khi công cụ bằng đá ra đời.
B. Khi Nhà nước và chữ viết ra đời.
C. Khi con người xuất hiện trên Trái Đất.
D. Khi con người biết trồng trọt.
Câu 6. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa văn hóa và văn minh?
A. Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.
B. Là toàn bộ những giá trị do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
C. Chỉ là những giá trị tinh thần mà loài người sáng tạo ra.
D. Là toàn bộ giá trị vật chất của loài người từ khi xuất hiện đến nay.
Câu 7. Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là
A. Ấn Độ, Trung Hoa, A-rập và Ai Cập.
B. Trung Hoa, Ai Cập, Lưỡng Hà và La Mã.
C. Hy Lạp, La Mã, Lưỡng Hà và Ấn Độ.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa.
Câu 8.Hai nền văn minh lớn ở phương Tây thời kì cổ đại là
A. Ấn Độ và Trung Hoa.
B. Hy Lạp và La Mã.
C. Ai Cập và Lưỡng Hà.
D. Ấn Độ và La Mã.
Câu 9. Các nền văn minh cổ đại phương Đông đều được hình thành ở
A. những vùng cao nguyên.
B. các vũng vịnh ven biển.
C. lưu vực các con sông lớn.
D. vùng đồng bằng ven biển.
Câu 10. Nền văn minh cổ đại nào sau đây ra đời sớm nhất?
A. Văn minh Lưỡng Hà cổ đại.
B. Văn minh Hy Lạp cổ đại.
C. Văn minh Ai Cập cổ đại.
D. Văn minh Ấn Độ cổ đại.
Bài 6: Văn minh Ai Cập
Câu 1. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. Sông Ấn.
B. Sông Hằng.
C. Sông Ti-grơ.
D. Sông Nin.
Câu 2. Ai Cập cổ đại được hình thành ở khu vực nào?
A. Tây Âu.
B. Tây Nam Á.
C. Đông Bắc châu Phi.
D. Đông Bắc châu Á.
Câu 3. Cư dân chủ yếu của Ai Cập cổ đại là
A. các bộ lạc Su-mét.
B. các bộ lạc Li-bi.
C. các bộ tộc Ha-mít.
D. các bộ tộc A-rập.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hoạt động kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại?
A. Sản xuất công nghiệp.
B. Trồng trọt lương thực.
C. Chăn nuôi gia súc.
D. Buôn bán với bên ngoài.
Câu 5. Nhà nước Ai Cập cổ đại theo thể chế nào sau đây?
A. Dân chủ chủ nô.
B. Cộng hòa quý tộc.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 6. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là
A. Thiên tử.
B. pha-ra-ông.
C. tăng lữ.
D. quý tộc.
Câu 7.Vào thiên niên kỉ IV TCN, nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời do nhu cầu nào sau đây?
A. Trị thủy, làm thủy lợi.
B. Thống nhất lãnh thổ.
C. Chống giặc ngoại xâm.
D. Mở rộng buôn bán.
Câu 8. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là
A. chữ Hán.
B. chữ La-tinh.
C. chữ hình nêm.
D. chữ tượng hình.
Câu 9. Nguyên liệu làm giấy viết của người Ai Cập cổ đại chủ yếu được làm từ
A. vỏ cây pa-pi-rút.
B. đất sét ướt.
C. mai rùa.
D. vỏ cây tre.
Câu 10. Một tục lệ nổi tiếng trong quá trình chôn cất người chết của người Ai Cập cổ đại là
A. tục ướp xác.
B. tục hỏa táng.
C. tục mộc táng.
D. tục thủy táng.
Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ – trung đại
Câu 1. Văn minh Trung Hoa thời kì cổ – trung đại gắn liền với những con sông nào?
A. Hắc Long và Mê Công.
B. Dương Tử và Mê Công.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Hắc Long và Trường Giang.
Câu 2.Tộc người giữ vai trò chủ thể trong quá trình phát triển văn minh Trung Hoa thời kì cổ – trung đại là
A. người Hán.
B. người Mãn.
C. người Thái.
D. người Mông Cổ.
Câu 3. Ngành kinh tế chủ đạo ở Trung Quốc thời kì cổ – trung đại là
A. nông nghiệp.
B. thương nghiệp.
C. công nghiệp.
D. thủ công nghiệp.
Câu 4. Nhà nước Trung Hoa thời kì cổ – trung đại được tổ chức theo mô hình nào?
A. Dân chủ tư sản.
B. Dân chủ chủ nô.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 5. Giai cấp đông đảo nhất và giữ vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Trung Quốc thời kì trung đại là
A. địa chủ.
B. thương nhân.
C. nông dân.
D. thợ thủ công.
Câu 6. Một trong những chữ viết cổ của người Trung Quốc là
A. chữ Bra-mi.
B. chữ giáp cốt.
C. chữ Phạn.
D. chữ La-tinh.
Câu 7.Loại hình văn học nổi tiếng nhất ở Trung Quốc dưới thời Đường là
A. sử thi.
B. thơ.
C. kinh kịch.
D. tiểu thuyết.
Câu 8. Cơ quan biên soạn lịch sử của nhà nước ở Trung Quốc dưới thời Đường có tên gọi là
A. Nội các.
B. Sử quán.
C. Hàn lâm viện.
D. Quốc tử giám.
Câu 9. Một trong những nhà toán học nổi tiếng của Trung Quốc thời kì cổ – trung đại là
A. Hoa Đà.
B. Tư Mã Thiên.
C. Tổ Xung Chi.
D. Tư Mã Quang.
Câu 10. Bốn phát minh quan trọng về kĩ thuật của người Trung Quốc là
A. kĩ thuật vẽ bản đồ, làm la bàn, thuốc súng và giấy.
B. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.
C. kĩ thuật làm giấy, làm cánh buồm, thuốc súng và la bàn.
D. kĩ thuật đóng tàu, kĩ thuật làm giấy, thuốc súng và la bàn.
Câu 11. Công trình kiến trúc phòng thủ nào sau đây được xây dựng bởi nhiều triều đại phong kiến Trung Quốc?
A. Lăng Ly Sơn.
B. Vạn Lý Trường Thành.
C. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
D. Quảng trường Thiên An Môn.
Bài 8 : Văn minh Ân Độ cổ – trung đại
Câu 1. Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại gắn liền với những dòng sông nào?
A. Sông Ấn và sông Hằng.
B. Sông Nin và sông Ấn.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phơ-rát.
Câu 2. Dân cư chủ yếu ở phía Nam Ấn Độ thời kì cổ đại là
A. người Ha-ráp-pa.
B. người A-ri-a.
C. người Hung Nô.
D. người Đra-vi-đi-an.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ – trung đại?
A. Thể chế nhà nước dân chủ chủ nô.
B. Nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa.
C. Nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ ven sông.
D. Dân cư đa dạng về chủng tộc và tộc người.
Câu 4. Chế độ phong kiến Ấn Độ phát triển thịnh đạt dưới thời vương triều nào?
A. Vương triều A-ri-a.
B. Vương triều Ha-ráp-pa.
C. Vương triều Hồi giáo Đê-li.
D. Vương triều Hồi giáo Mô-gôn.
Câu 5. Loại văn tự nào sau đây là chữ viết của người Ấn Độ trong thời kì cổ – trung đại?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Phạn.
Câu 6. Chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ là
A. chữ Hin-đi.
B. chữ Nôm.
C. chữ Bra-mi.
D. chữ La-tinh.
Câu 7. Hai bộ sử thi nổi tiếng nhất của Ấn Độ thời kì cổ đại là
A. Sa-ki-a Mu-ni và Vê-đa.
B. Tai-giơ Ma-han và La Ki-la.
C. Ra-ma-y-a-na và Kha-giu-ra-hô.
D. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
Câu 8. Những tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ?
A. Đạo giáo và Hồi giáo.
B. Hồi giáo và Ki-tô giáo.
C. Phật giáo và Hin-đu giáo.
D. Nho giáo và Phật giáo.
Câu 9. Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là
A. Bà La Môn giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Phật giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 10. Người sáng lập đạo Phật là
A. Bra-ma.
B. A-sô-ca.
C. Bim-bi-sa-ra.
D. Xít-đác-ta Gô-ta-ma.
Bài 9 (có đáp án): Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại
Câu 1. Hy Lạp và La Mã cổ đại thuộc khu vực nào sau đây?
A. Đông Bắc châu phi.
B. Địa Trung Hải.
C. Đông Bắc châu Á.
D. Đông Nam Á.
Câu 2. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển thủ công nghiệp ở Hy Lạp và La Mã cổ đại là
A. có nhiều cảng biển.
B. giàu có khoáng sản.
C. nhiều đồng cỏ lớn.
D. đất đai màu mỡ.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm dân cư của Hy Lạp và La Mã thời cổ đại?
A. Chủ yếu là người La-tinh.
B. Đa dạng về tộc người.
C. Chủ yếu là người Hê-len.
D. Chỉ có một tộc người duy nhất.
Câu 4. Hai ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở Hy Lạp và La Mã cổ đại là
A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. nông nghiệp và thương nghiệp.
D. thủ công nghiệp và công nghiệp.
Câu 5. Nhà nước thành bang ở Hy Lạp cổ đại theo chế độ nào sau đây?
A. Dân chủ chủ nô.
B. Cộng hòa đại nghị.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Quân chủ chuyên chế.
……………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập cuối kì 1 Sử 10
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới) Ôn tập cuối học kì 1 Lịch sử 10 sách KNTT, CD, CTST của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.