Bạn đang xem bài viết ✅ 36 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

TOP 36 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt có cả sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo và Cánh diều. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinhlớp 1 tham khảo, luyện giải đề nhuần nhuyễn, iết cách phân bổ thời gian làm bài thật hợp lý để chuẩn bị tốt kiến thức cho kỳ thi cuối học kì 2 năm 2022 – 2023 sắp tới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết:

Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt

  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
  • Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều
  • Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 (33 đề)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

TRƯỜNG ……………………………………
Họ và tên : …………………………………..
Lớp 1………….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM 2022 – 2023
MÔN TIẾNG VIỆT 1
Thời gian: 40 phút

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

– HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)

– HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

2. Đọc hiểu (4 điểm):

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

GẤU CON CHIA QUÀ

Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu?

Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.

Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.

Gấu con gãi đầu: À….ra thế.

Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ.

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?

A. 3 người
B. 4 người
C. 5 người

Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?

A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm
C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.

Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?

Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

1. Chính tả: (6 điểm)

Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng.

2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):

Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?

Câu 1

Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:

Câu 2

Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:

Câu 3

Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:

Câu 4

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

  • HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm.
  • Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
  • Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm
  • Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm
  • Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm

2. Đọc hiểu (4 điểm):

Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?

Đáp án: C. 5 người

Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?

A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.

Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?

Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ.

Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác

GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo,…

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

1. Chính tả: (6 điểm)

Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.

2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):

Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?

Câu 1

Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:

Câu 2

Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:

Câu 3

Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:

Câu 4

Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.

VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Mạch KT – KN

Các thành tố năng lực

Yêu cầu cần đạt

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Kiến thức Tiếng Việt

Năng lực tư duy và lập luận.

Năng lực giải quyết vấn đề.

Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi

Số câu

1

1

1

1

2

Câu số

1

2

3

4

Số điểm

0,5

0,5

1,5

1,5

Tổng

Số câu

1

1

1

1

4

1

Số điểm

0,5

0,5

1,5

1,5

4

1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Đề thi phần Đọc hiểu

Tham khảo thêm:  

TRƯỜNG TIỂU HỌC…………

HỌ TÊN: ………………………………

LỚP: 1….

KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023

Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ 15 phút
Thời gian: 25 phút (Ngày …/ 5 /2023)

A. BÀI ĐỌC

Chú sóc ngoan

Chú sóc ngoan

Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.

Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.

– Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.

Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”

Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:

– Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!

Diệu Anh

B. BÀI TẬP

Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau:

(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4)

1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?

A. Bộ lông nâu, óng mượt.
B. Bộ lông xám, óng mượt.
C. Bộ lông đen, óng mượt.

2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì?

A. Chùm hoa quả.
B. Chùm bồ đào.
C. Chùm hạt dẻ.

3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?

A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất.
B. Đưa cho bố hạt to nhất.
C. Một mình ăn hết.

4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ

Đề thi phần Viết

TRƯỜNG TIỂU HỌC…………

HỌ TÊN: ………………………………

LỚP: 1….

KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023

Kiểm tra viết – Tiếng Việt 1
Thời gian: 30 phút (Ngày …/ 5 /2023)

I. Viết chính tả (nghe viết): (15 phút)

Giáo viên chép bài lên bảng, học sinh nhìn chép (15 phút):

Tựa bài, tên tác giả và đoạn thơ sau:

Hoa sen

Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh múi bùn.

Ca dao

I. Làm bài tập: (15 phút)

1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh :

Bé đọc bài cho mẹ ………e Kệ sách lớp em được xếp ……..ăn nắp.

2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hay ach:

Câu 2

Chúng em thi đấu bóng …………………………

Câu 2

Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, …………., đẹp.

3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)

Cánh đồng lúa

Nghỉ hè cả nhà em

Chúng em học tập và làm theo

về quê thăm ông bà.

vàng ươm.

5 điều Bác Hồ dạy.

4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)

Câu 4

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Hướng dẫn chấm phần Đọc hiểu

Câu 1: A. Bộ lông nâu, óng mượt. (1 điểm).

Câu 2: C. Chùm hạt dẻ. (1 điểm).

Câu 3: B. Đưa cho bố hạt to nhất. (1 điểm)

Câu 4: Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm.

* Lưu ý khi học sinh viết câu:

  • Học sinh không viết hoa đầu câu, thiếu dấu chấm cuối câu, sai 1 lỗi chính tả: không trừ điểm, giáo viên chỉ nhận xét.
  • Học sinh viết đúng nội dung mà sai từ 2 lỗi chính tả trở lên thì đạt 0,5điểm
  • Học sinh viết không đúng nội dung và sai nhiều lỗi chính tả thì đạt 0 điểm

Hướng dẫn chấm phần Kiểm tra viết

I. Viết chính tả: (6 điểm)

  • Bài không mắc lỗi chính tả; chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, sạch sẽ: đạt 6 điểm.
  • Học sinh viết đều nét: đạt 1 điểm.
  • Trình bày sạch đẹp: đạt 1 điểm.
  • Học sinh viết sai hoặc thiếu (phụ âm đầu, vần, dấu thanh): trừ 0,5 điểm/ lỗi (trừ tối đa 6 điểm).
  • Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần.

Lưu ý:

  • Học sinh không viết đúng thể thơ lục bát trừ 1 điểm.
  • Học sinh không viết chữ hoa hoặc viết chữ in hoa vẫn không trừ điểm. GV chỉ nhận xét chung.

II. Làm bài tập: (4 điểm)

1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh: (1 điểm)

– HS điền dúng mỗi âm : 1 điểm

Em đọc bài cho mẹ nghe. Kệ sách lớp em được sắp xếp ngăn nắp.

2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hoặc ach: (1 điểm)

Chúng em thi đấu bóng chuyền.

Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.

– Học sinh điền đúng mỗi tiếng: 0.5 điểm. (0,5 đ x 2 = 1 đ)

3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)

Cánh đồng lúa về quê thăm ông bà.

Nghỉ hè cả nhà em vàng ươm.

Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.

4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)

Học sinh viết được 1câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu sai chính tả từ 2-3 tiếng bị trừ 0,5 điểm.

* Lưu ý:

  • Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh theo thông tư 27/2020/TT-BGĐĐT
  • Nhận xét theo hướng phát triển năng lực học sinh.
  • Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại những chỗ mà học sinh còn sai sót để rèn luyện lại cho các em.

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27

TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP 1

Đơn vị tính: Điểm

Cấu trúc Kỹ năng đánh giá Câu số Nội dung từng câu theo mức độ Trắc nghiệm Tự luận Tỉ lệ điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 1 Mức 2 Mức 3 theo nội dung
ĐỌC THÀNH TIẾNG (6đ) Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ 1 từ 40-60 tiếng/1 phút 4 4
Trả lời câu hỏi 2 Trả lời câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc. 2 2
ĐỌC HIỂU (4đ) Đọc hiểu TLCH 1 Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. 1 1
Đọc hiểu TLCH 2 Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. 1 1
Đọc hiểu TLCH 3 Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. 1 1
Tự luận (câu hỏi mở) 4 Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống… 1 1
TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU 2 1 0 4 2 1 10

Ma trận tỷ lệ điểm

Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức Nhận biết 0 60%
Thông hiểu 0 30%
Vận dụng 1 10%
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận Trắc nghiệm 3 (3đ)
Tự luận 1 (1đ)

* Văn bản đọc tiếng, đọc hiểu: Truyện và đoạn văn: 90 -130 chữ/ 30 phút. Thơ: 50 – 70 chữ/30 phút

TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 1

Đơn vị tính: Điểm

Cấu trúc Kỹ năng đánh giá Câu số Nội dung từng câu theo mức độ Tự luận Tỉ lệ điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 theo nội dung
Chính tả (Nghe viết) Đoạn văn hoặc thơ Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn 30 – 35 chữ / 15 phút 6 6
Bài tập chính tả âm vần 1 Quy tắc chính tả (c/k, g/gh, ng/ngh) 1 1
2 Điền vần thích hợp với tranh 1 1
nối câu, viết câu 3 Nối từ ngữ thành câu 1 1
4 Viết câu ngắn theo gợi ý với nội dung bức tranh/ảnh 1 1
10

Ma trận tỷ lệ điểm

Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức Nhận biết 50%
Thông hiểu 25%
Vận dụng 25%
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận Trắc nghiệm
Tự luận

Lưu ý chung: Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ/15 phút

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1

Trường tiểu học……………………
Lớp 1………………………………
Họ và tên: …………………………

KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học: 2022– 2023
Môn: Tiếng Việt – Lớp 1

PHẦN I Đọc thành tiếng

1. Kiểm tra đọc thành tiếng(7 điểm)

– Gv làm 5 phiếu thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ thơ (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

Tham khảo thêm:   Tùy biến trang tab mới trên Google Chrome

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Đọc hiểu (3 điểm) (15 phút)

Cơn mưa mùa hạ

Trời đang oi bức, nóng bực. Bỗng một cơn mưa đến thật bất ngờ. Từng đụn mây đen ùn ùn kéo đến. Gió thổi mạnh. Cây cối nghiêng ngả. Mưa ào xuống, tạo ra những tiếng lộp bộp nghe rất vui tai. Chim chóc nháo nhác gọi nhau đi tìm chỗ trú.

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1. Cơn mưa đến như thế nào? (1điểm) (M1)

A. Từ từ

B. Ào ạt

C. Bất ngờ

Câu 2. Mây đen kéo đến như thế nào? (1điểm) (M1)

A. Ào ào

B. Ùn ùn

C. Rầm rầm

Câu 3. Âm thanh của mưa như thế nào?(1điểm) (M1)

A. Lộp bộp

B. Lẹt đẹt

C. Ồ ồ

PHẦN II: viết (25 phút)

Nghe – viết (7 điểm)

Tây Nguyên giàu đẹp lắm!

Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh, đẹp tuyệt. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở.

Bài tập (3 điểm)

Câu 1:( M2 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm c hay k

……im chỉ

quả ….am

Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)

Bầu trời
Lũy tre xanh
Cây cối
Cả nhà em
đi du lịch ở Đà Lạt.
đâm chồi nảy lộc.
trong xanh.
rì rào trong gió.

Câu 3. Điền vào chỗ trống l / n (0,5 điểm) M1

Câu 4. Hãy xếp các từ sau thành câu (1 điểm) M3

Cả nhà, lâu đài, cát, xây

…………………………………………………………………………………………………………………….

Ma trận đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt cuối học kì 2

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1
Nhận biết

Mức 2
Thông hiểu

Mức 3
Vận dụng

TỔNG

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc hiểu

Số câu

03

1

03

1

Câu số

1,2,3

Số điểm

3,0

7.0

3,0

7,0

Tổng

Số câu

04

Số điểm

10

2

Viết

Số câu

02

1

2

4

1

Câu số

1,3

2,4

Số điểm

1,0

7,0

2,0

3,0

7,0

Tổng

Số câu

05

Số điểm

10

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 1

I. Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì?

a) Ngôi nhà thứ hai của em.
b) Nơi vui chơi thú vị.
c) Nơi thư giãn của mọi người.

Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì?

a) Dạy em những điều hay.
b) Dạy em thành người tốt.
c) Tất cả hai ý trên.

Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?

a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.
b) Trường học dạy em thành người tốt.
c) Tất cả hai ý trên.

II. Kiểm tra viết

1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”)

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: bàn tay, sai quả, nải chuối, thợ may.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 2

I. Đọc hiểu

Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?

a) Hà Nội.
b) Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Nghệ An.

Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao?

a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b) Sáng long lanh.
c) Cả hai ý trên.

Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật?

a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.
b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già.
c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
d) Tất cả các ý trên.

II. Kiểm tra viết

1. Tập chép bài Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc màu so” đến “cổ kính”).

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Viết vào chỗ trống.

a) ươm hay ươp

b) ươn hay ương

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Khoanh vào a).

Câu 2 (3 điểm): Khoanh vào c).

Câu 3 (4 điểm): Khoanh vào d).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là:

a) giàn mướp đang trổ hoa, đàn bướm bay rập rờn.

b) cô giáo giảng bài tường minh, con lươn đang trườn lên mặt cỏ.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 3

I. Đọc hiểu

– Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?

a) Đưa gấu bông cho chị.
a) Cùng chị chơi gấu bông.
c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình.

Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?

a) Rất vui.
b) Rất buồn.
c) Rất thích thú.

Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?

a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình.
b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau.
c) Cả hai ý trên.

II. Kiểm tra viết

1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”)

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: qui tắc, bánh tét, sấm sét, sâu sắc.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 4

I. Đọc hiểu

Bài đọc: SAU CƠN MƯA (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 124)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Sau trận mưa rào, cảnh vật như thế nào?

a) Héo tàn.
b) Sáng sủa và tươi mát.
c) U ám.

Câu 2: Sau cơn mưa rào, bầu trời như thế nào?

a) Xanh bóng như vừa được giội rửa.
b) Oi ả, khó chịu.
c) Ảm đạm.

Câu 3: Cơn mưa rào đem lại lợi ích gì?

a) Cây cối xanh tươi.
b) Không khí mát mẻ.
c) Cả hai ý trên.

II. Kiểm tra viết

1. Nhìn sách viết bài: Sau cơn mưa (từ đầu đến “ánh mặt trời”)

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Viết vào chỗ trống:

a) xay hay say

….. lúa, hăng …..

b) xây hay sây

thợ ….., thóc ….. hạt.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào b).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).

Tham khảo thêm:   Soạn bài Bài học đường đời đầu tiên - Kết nối tri thức 6 Ngữ văn lớp 6 trang 12 sách Kết nối tri thức tập 1

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là:

a) xay lúa, hăng say.

b) thợ xây, thóc sây hạt.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 5

I. Đọc hiểu

– Bài đọc: QUYỂN VỞ CỦA EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 76)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Bạn nhỏ thấy những gì khi mở quyển vở ra?

a) Những trang giấy trắng tinh.
b) Từng dòng kẻ ngay ngắn.
c) Cả hai ý trên.

Câu 2: Bạn nhỏ có suy nghĩ gì khi dùng quyển vở mới của mình?

a) Viết cho sạch đẹp.
b) hải giữ vở được mới tinh với những trang giấy trắng.
c) Cho nhiều điểm tốt.

Câu 3: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai?

a) Của những bạn học trò lớp lớn.
b) Của những bạn học trò ngoan.

c) Của những học trò được luyện chữ.

II. Kiểm tra viết

1. Nghe viết bài: Quyển vở của em (khổ thơ 3).

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Điền và chỗ trống: iêt hay uyêt

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào b).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là: vầng trăng khuyết, em bé viết bài, siết chặt tay nhau, tuyết rơi trắng xóa.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 6

Bài đọc: MẸ VÀ CÔ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 73)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Buổi sáng bé làm gì?

a) Chào mẹ và chào cô giáo.
b) Chào mẹ rồi chạy tới ôm cổ cô.
c) Chào mẹ rồi vào nhà học bài.

Câu 2: Buổi chiều bé làm gì?

a) Chào cô rồi vào lớp học.
b) Chào cô rồi sà vào lòng mẹ.
c) Chào mẹ rồi đi học.

Câu 3: Nội dung bài nói lên điều gì?

a) Bé rất yêu cô.
b) Bé rất yêu mẹ.
c) Cả hai ý trên.

II. Kiểm tra viết

1. Tập chép bài: Mẹ và cô (khổ thơ 1).

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Điền và chỗ trống: ui hay uôi

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào b).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: con muỗi, mũi dao, dòng suối, múi cam.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 7

Bài đọc: CON QUẠ THÔNG MINH (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 79)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Vì sao quạ không thể uống nước trong lọ?

a) Nước trong lọ có ít.
b) Cổ lọ cao.
c) Cả hai ý trên.

Câu 2: Để uống được nước, quạ nghĩ ra kế gì?

a) Lấp mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ để nước dâng lên dần.
b) Đập bể lọ để nước đổ ra ngoài.
c) Làm đổ lọ nước để có nước uống.

Câu 3: Quạ uống được nước mà không làm vỡ lọ là nhờ đâu?

a) Trí thông minh.
b) Lòng dũng cảm.
c) Sự hiếu thắng.

II. Kiểm tra viết

1. Nghe viết bài: Con quạ thông minh (từ đầu đến “nước dâng lên dần dần”)

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Điền và chỗ trống: ân hay âng

Nhân d…., nước ……, cái c…., v…… lời.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nhân dân, nước dâng, cái cân, vâng lời.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 8

Bài đọc: HOA NGỌC LAN (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 61)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Thân cây ngọc lan như thế nào?

a) Cao, to.
b) Vỏ bạc trắng.
c) Tất cả các ý trên.

Câu 2: Nụ hoa lan màu gì?

a) Xanh nhạt.
b) Trắng ngần.
c) Tím biếc.

Câu 3: Hoa ngọc lan có những nét đẹp gì?

a) Cánh xòe ra duyên dáng.
b) Những cánh hoa chồng chit lên nhau.
c) Sắc màu hoa lan rực rỡ.

II. Kiểm tra viết

1. Viết bài: Hoa ngọc lan (từ đầu đến “xòe ra duyên dáng”)

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Điền và chỗ trống: an hay ang.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: khoai lang, lan can, duyên dáng, dán tem.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 9

Bài đọc: NGÔI NHÀ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 82)

Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì?

a) Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm.
b) Thành phố sầm uất, xe cộ tấp nập.
c) Cả hai ý trên.

Câu 2: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì?

a) Tiếng chim lảnh lót ở đầu hồi.
b) Nghe mùi thơm của rơm rạ.
c) Cả hai ý trên.

Câu 3: Nội dung bài nói gì?

a) Vẻ đẹp mộc mạc của ngôi nhà ở vùng nông thôn.
b) Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.
c) Cả hai ý trên.

II. Kiểm tra viết

1. Viết đúng bài Ngôi nhà (khổ thơ 3)

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Điền và chỗ trống: d hay gi.

của để ….ành, ….ành độc lập, bé ….ang tay, ….ang sơn tươi đẹp.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là: của để dành, giành độc lập, bé dang tay, giang sơn tươi đẹp.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 – Đề 10

Bài đọc: MƯU CHÚ SẺ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 70)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Khi Sẻ bị Mèo chộp, Sẻ đã nói gì với Mèo?

a) Xin anh thả tôi ra.
b) Xin anh đừng ăn thịt tôi.
c) Tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?

Câu 2: Nghe Sẻ nói, Mèo đã làm gì?

a) Đặt Sẻ xuống, đưa hai chân vuốt râu, xoa mép.
b) Mèo quyết không nghe, vẫn giữ chặt chim Sẻ.
c) Mèo đem Sẻ nhốt vào chuồng rồi đi rửa mặt.

Câu 3: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?

a) Bay vụt đi.
b) Đứng xem Mèo rửa mặt.
c) Nói lời cảm ơn Mèo.

II. Kiểm tra viết

1. Tập chép bài: Mưu chú Sẻ (từ đầu đến “vuốt râu, xoa mép”)

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

2. Điền và chỗ trống: en hay ăn.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nén sợ, nắn nót, sóng vỗ lăn tăn.

…….

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết 36 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *