Bạn đang xem bài viết ✅ Xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ Ôn tập Hóa học 11 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo tài liệu Xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ được Wikihoc.com đăng tải trong bài viết dưới đây.

Đây là tài liệu rất hữu ích, tổng hợp toàn bộ lý thuyết, phương pháp và bài tập trắc nghiệm về xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Hy vọng với tài liệu này các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong bài kiểm tra, bài thi học kì 1 sắp tới. Đồng thời giúp quý thầy cô có thêm nhiều tư liệu giảng dạy.

Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

I. Phương pháp giải

Cho hợp chất hữu cơ có công thức CxHyOzNt khối lượng a gam

Áp dụng các công thức tính sau:

%(m)C = (12.mCO2).100%)/(44.a)

%(m)H = (2.mH2O).100%)/(18.a)

Tham khảo thêm:   Tập làm văn lớp 4: Tả con mèo (Dàn ý + 35 Mẫu) Hãy tả con mèo mà em yêu thích

%(m)N = (28.VN2).100%)/(22,4.a)

%(m)O = 100% – (…..)

II. Ví dụ minh họa

Bài 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lit khí CO2 đktc và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A?

Trả lời

Oxi hóa A thu được CO2 và H2O => hợp chất A có C, H có thể có O.

nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol; nH2O = 0,72/18 = 0,04 mol

=> nC = nCO2 = 0,03 mol; nH = 2nH2O = 0,08 mol;

%(m)C = (12.0,03.100%)/0,6 = 60%; %(m)H = (1.0,08.100%)/0,6 = 13,33%

%(m)O = 100% – (60% + 13,33%) = 26,67%

Bài 2: Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g HCHC A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Trả lời

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O => nH = 2nH2O = 2.0,117/18 = 0,013 mol

Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 => nC = nCO2 = 0,396/44 = 0,009 mol

Số mol N trong 0,135 gam hợp chất hữu cơ A là : nN = nN2 = 2.0,112/22,4.10 = 0,001 mol

%(m)C = (12.0,009.100%)/0,135 = 80%

%(m)H = (1.0,0013.100%)/0,135 = 9,63%

%(m)N = (14.0,001.100%)/0,135 = 10,37%

%(m)O = 100% – (80% + 9,63% + 10,37%) = 0%

III. Một số bài tập tự luyện

III. Bài tập tự luyện tập

Câu 1: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, thấy thoát ra khí CO2, hơi nước và khí N2. Chọn kết luận đúng nhất.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 33 Cánh diều Ngữ văn lớp 12 trang 33 sách Cánh diều tập 1

A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có oxi.

B. X là hợp chất chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N.

C. X luôn có chứa C, H và có thể không có N.

D. X là hợp chất chứa 4 nguyên tố C, H, N, O.

Câu 2: Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 g H2O. Phần trăm của C, H, O lần lượt là :

A. 80 %, 20%, 0%

B. 90%, 10%C, 0%

C. 80%, 15,2%, 4,8%

D. 85%, 7,8%, 7,2%

Câu 3: A là một chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O. Phần trăm của C trong A là:

A. 80%.

B. 82%.

C. 84%.

D. 85%

Câu 4: Đốt cháy hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít O2 thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Phần trăm của O trong A là:

A. 0%

B. 34,8.

C. 45,7%

D. 48,9%

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a g hợp chất hữu cơ X thu được 896 ml CO2 (đktc) và 1,08 g H2O, phần trăm khối lượng của O trong A là 34,8%. Phần trăm của C, H trong X lần lượt là:

A. 52,2%, 13%

B. 46,8%, 18,4%

C. 50%, 15,2%

D. 55,25, 10%

Câu 6: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là

A. 58,5%; 4,1%; 11,4%; 26,0%.

Tham khảo thêm:   Luật số: 62/2006/QH 11 của Quốc hội về Luật Điện ảnh

B. 48,9%; 15,8%; 35,3%; 0%.

C. 49,5%; 9,8%; 15,5%; 25,2%.

D. 59,1%; 17,4%; 23,5%; 0%.

Câu 7: Đốt cháy chất A (chỉ chứa C và H) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 có 60 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của C và H trong A lần lượt là:

A. 78%, 22%.

B. 92,3%, 7,7%.

C. 80%, 20%.

D. 78,4%, 21,6%

Câu 8: Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 gam chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 gam. Phần trăm khối lượng của H trong A là :

A. 11,5%.

B. 9%.

C. 8%

D. 7,8%

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,25 gam chất Y thu được 0,896 lít CO2 ở đktc và 0,54 gam H2O. Mặt khác đốt cháy Y cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa trắng. Các nguyên tố có trong Y và phần trăm của C là:

A. C, H, O, Br; %(m)C = 42,6%.

B. C, H, O, Cl; %(m)C = 38,4%

C. C, H, Cl; %(m)C = 38,4%.

D. C, H, O, Br; %(m)C = 38,4%

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ Ôn tập Hóa học 11 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *