Bạn đang xem bài viết ✅ Viết về bạn thân bằng tiếng Trung Tả bạn thân bằng tiếng Trung ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Viết về bạn thân bằng tiếng Trung là chủ đề đơn giản, quen thuộc với các bạn học sinh. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bạn gặp khó khăn trong việc sắp xếp ý và sử dụng từ ngữ phù hợp. Vì vậy trong bài viết dưới đây Wikihoc.com giới thiệu 3 mẫu tả bạn thân bằng tiếng Trung hay nhất kèm theo hướng dẫn cách viết chi tiết, cụ thể nhất.

Miêu tả bạn thân bằng tiếng Trung dưới đây sẽ là nguồn tài liệu cực kì hữu ích, là người bạn đồng hành giúp các em hiểu được trình tự làm bài, quan sát, biết cách liên tưởng, so sánh, lựa chọn ngôn từ phù hợp. Ngoài ra các bạn xem thêm: giới thiệu về bản thân bằng tiếng Trung, giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung.

Tả bạn thân bằng tiếng Trung

Tiếng Trung

蘭是我最好的朋友。柔軟的烏黑長髮披散在肩上。皮膚白皙玫瑰色。顏蘭有美麗的竹筍,所以字很漂亮。黑色的眼睛睜得大大的,溫柔。全班同學都喜歡甄蘭,因為她是一個好學生、一個好舞蹈家、一個好歌手。蘭還經常幫助班上的貧困學生。不懂課的都盡心教導,年年蘭都是好學生。我很高興有蘭這樣的朋友。

Phiên âm

Lán shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu. Róuruǎn de wūhēi zhǎng fà pīsan zài jiān shàng. Pífū báixī méiguī sè. Yán lán yǒu měilì de zhúsǔn, suǒyǐ zì hěn piàoliang. Hēisè de yǎnjīng zhēng dé dàdà de, wēnróu. Quán bān tóngxué dōu xǐhuān zhēn lán, yīnwèi tā shì yīgè hào xuéshēng, yīgè hǎo wǔdǎo jiā, yīgè hǎo gēshǒu. Lán hái jīngcháng bāngzhù bān shàng de pínkùn xuéshēng. Bù dǒng kè de dōu jìnxīn jiàodǎo, nián nián lán dōu shì hào xuéshēng. Wǒ hěn gāoxìng yǒu lán zhèyàng de péngyǒu.

Tham khảo thêm:   Soạn bài Thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống phù hợp với lứa tuổi Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9 trang 137 sách Kết nối tri thức tập 1

Tiếng Việt

Lan là bạn thân thiết của em. Mái tóc đen nhánh mềm mại xõa xuống đôi vai. Nước da trắng hồng. Yến Lan có đôi bàn tay búp măng xinh xắn nên chữ viết rất đẹp. Cặp mắt đen láy mở to rất dịu dàng. Cả lớp đều quý mến Yến Lan bởi bạn học giỏi, múa đẹp, lại còn hát hay. Lan còn thường xuyên giúp đỡ các bạn học kém trong lớp. Những bạn nào không hiểu bài lan đều tận tình chỉ bảo, năm nào Lan cũng được học sinh giỏi. Em rất vui khi có người bạn như Lan.

Viết về bạn thân bằng tiếng Trung

Tiếng Trung

我有很多朋友,但我最好的朋友是艾瑪。我們已經是五年的朋友了。艾瑪是個小女孩,皮膚白皙,有一頭黑色的長髮。我真正喜歡艾瑪性格的一方面是她對周圍人的善良和體貼。她總是在課堂上主動幫助其他學生。因為我數學有困難,她常在放學後輔導我。我常常一有空就去她家吃零食、看電影。總的來說,艾瑪是我將永遠珍惜的好朋友。我希望我們以後永遠親密無間。

Phiên âm

Wǒ yǒu hěnduō péngyǒu, dàn wǒ zuì hǎo de péngyǒu shì ài mǎ. Wǒmen yǐjīng shì wǔ nián de péngyǒule. Ài mǎ shìgè xiǎo nǚhái, pífū báixī, yǒuyī tóu hēisè de cháng fà. Wǒ zhēnzhèng xǐhuān ài mǎ xìnggé de yī fāngmiàn shì tā duì zhōuwéi rén de shànliáng hé tǐtiē. Tā zǒng shì zài kètáng shàng zhǔdòng bāngzhù qítā xuéshēng. Yīnwèi wǒ shùxué yǒu kùnnán, tā cháng zài fàngxué hòu fǔdǎo wǒ. Wǒ chángcháng yī yǒu kòng jiù qù tā jiā chī língshí, kàn diànyǐng. Zǒng de lái shuō, ài mǎ shì wǒ jiāng yǒngyuǎn zhēnxī de hǎo péngyǒu. Wǒ xīwàng wǒmen yǐhòu yǒngyuǎn qīnmì wújiàn.

Tiếng Việt

Tôi có rất nhiều người bạn, nhưng người bạn thân nhất của tôi là Emma. Chúng tôi đã là bạn trong năm năm. Emma là một cô gái bé nhỏ với làn da sáng và mái tóc đen dài. Một khía cạnh trong tính cách của Emma mà tôi rất thích là sự tốt bụng và chu đáo của cô ấy đối với mọi người xung quanh. Cô ấy luôn đề nghị giúp đỡ các bạn khác trong lớp học. Vì tôi gặp khó khăn với môn Toán nên cô ấy thường dạy kèm tôi sau giờ học. Tôi thường tới chơi nhà cô ấy bất cứ khi nào chúng tôi có thời gian rảnh để ăn vặt và xem phim. Nói chung, Emma là một người bạn tuyệt vời mà tôi sẽ luôn trân trọng. Tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn thân thiết mãi về sau.

Tham khảo thêm:   Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 11 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 2 Sinh học 11

Miêu tả bạn thân bằng tiếng Trung

Tiếng Trung

我有一个好朋友叫Linh,我们从小就一起玩。她有非常美丽的白皮肤和黑眼睛。我们有很多共同点,例如,我和他喜欢相同的乐队、食物和书籍。她和我甚至有相同的名字,这对于任何曾经与我们交谈过的人来说都是一个小小的惊喜。 Linh 不是我的同学,但我们总是在家庭作业和学校项目上互相帮助。我们午休的每一分钟都在谈论课堂上的一切,人们常常想知道是什么能让我们两个笑得这么开心。有时我想我们已经是很长一段时间最好的朋友了,我希望我们能一直这样下去。

Phiên âm

Wǒ yǒu yīgè hǎo péngyǒu jiào Linh, wǒmen cóngxiǎo jiù yīqǐ wán. Tā yǒu fēicháng měilì de bái pífū hé hēi yǎnjīng. Wǒmen yǒu hěnduō gòngtóng diǎn, lìrú, wǒ hé tā xǐhuān xiāngtóng de yuèduì, shíwù hé shūjí. Tā hé wǒ shènzhì yǒu xiāngtóng de míngzì, zhè duìyú rènhé céngjīng yǔ wǒmen jiāotánguò de rén lái shuō dōu shì yīgè xiǎo xiǎo de jīngxǐ. Linh bùshì wǒ de tóngxué, dàn wǒmen zǒng shì zài jiātíng zuòyè hé xuéxiào xiàngmù shàng hùxiāng bāngzhù. Wǒmen wǔxiū de měi yī fēnzhōng dōu zài tánlùn kètáng shàng de yīqiè, rénmen chángcháng xiǎng zhīdào shì shénme néng ràng wǒmen liǎng gè xiào dé zhème kāixīn. Yǒushí wǒ xiǎng wǒmen yǐjīng shì hěn zhǎng yīduàn shíjiān zuì hǎo de péngyǒule, wǒ xīwàng wǒmen néng yīzhí zhèyàng xiàqù.

Tiếng Việt

Tôi có một người bạn thân tên Linh, chúng tôi đã chơi cùng nhau kể từ khi còn là những đứa trẻ. Cô ấy có một làn da trắng rất đẹp và đôi mắt lo đen láy. Chúng tôi có nhiều điểm chung, ví dụ như tôi và cậu ấy thích chung một ban nhạc, thức ăn và sách. Tôi và cô ấy thậm chí còn có chung tên, và đó là một điều ngạc nhiên nhỏ cho những ai từng nói chuyện với chúng tôi. Linh không phải là bạn chung lớp với tôi, nhưng chúng tôi luôn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà và những dự án của trường. Chúng tôi dành từng phút của giờ nghỉ trưa để nói về mọi chuyện ở lớp, và mọi người thường thắc mắc điều gì có thể khiến hai chúng tôi cười nhiều đến vậy. Đôi khi tôi nghĩ rằng chúng tôi đã là bạn thân từ rất lâu rồi, và tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn vui vẻ như thế thật lâu nữa.

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh lớp 5 Unit 5: Science Unit 5 trang 73 i-Learn Smart Start

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Viết về bạn thân bằng tiếng Trung Tả bạn thân bằng tiếng Trung của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *