Viết đoạn văn về ô nhiễm phóng xạ bằng tiếng Anh mang đến 2 đoạn văn mẫu có dịch dễ hiểu, dễ nhớ nhất. Nói về ô nhiễm phóng xạ bằng tiếng Anh gồm cả bài làm ngắn gọn và đầy đủ để các em học sinh tham khảo, trau dồi vốn từ vựng để biết cách viết đoạn văn về nguyên nhân gây ô nhiễm phóng xạ.
Viết đoạn văn 8-10 câu về ô nhiễm phóng xạ bằng tiếng Anh dưới đây sẽ là nguồn tài liệu cực kì hữu ích, là người bạn đồng hành giúp các em hiểu được trình tự làm bài, quan sát, biết cách liên tưởng, so sánh, lựa chọn ngôn từ, chỉnh sửa câu nói cho phù hợp với giọng văn của mình. Bên cạnh đó để nâng cao kỹ năng luyện viết tiếng Anh các bạn xem thêm đoạn văn tiếng Anh về bảo vệ môi trường, đoạn văn tiếng Anh viết về bất lợi sống ở thành phố.
Ô nhiễm phóng xạ bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
Radioactive pollution is the act of introducing radioactive pollutants into the environment. In addition to harming all living creatures, these pollutants impair the quality of our environment. Bombing, nuclear fission, isotopes, radiation from electrical gadgets, etc. all result in radioactive contamination. When these hazardous substances are exposed to the elements of nature, they degrade. Air, water, and soil are becoming less pure due to radioactive chemicals. Radioactive elements are both a blessing and a scourge for society. It is commonly accepted that radioactive pollution results from nuclear reactions, nuclear tests, or nuclear bombardments. Radioactive pollution, however, has a wide range of causes. To keep people from coming into contact with radioactive pollution, radionuclides must be removed from the environment or rendered immobile, and exposure paths must be altered.
Tiếng Việt
Ô nhiễm phóng xạ là hành động đưa chất ô nhiễm phóng xạ vào môi trường. Ngoài việc gây hại cho tất cả các sinh vật sống, những chất ô nhiễm này còn làm suy giảm chất lượng môi trường của chúng ta. Đánh bom, phân hạch hạt nhân, đồng vị, bức xạ từ các thiết bị điện, v.v. đều dẫn đến ô nhiễm phóng xạ. Khi các chất độc hại này tiếp xúc với các yếu tố tự nhiên, chúng sẽ bị phân hủy. Không khí, nước và đất ngày càng kém tinh khiết do các chất phóng xạ. Nguyên tố phóng xạ vừa là phúc lành vừa là tai họa cho xã hội. Người ta thường chấp nhận rằng ô nhiễm phóng xạ là kết quả của các phản ứng hạt nhân, thử hạt nhân hoặc bắn phá hạt nhân. Tuy nhiên, ô nhiễm phóng xạ có rất nhiều nguyên nhân. Để giữ cho con người không tiếp xúc với ô nhiễm phóng xạ, các hạt nhân phóng xạ phải được loại bỏ khỏi môi trường hoặc làm cho bất động và đường dẫn phơi nhiễm phải được thay đổi.
Viết đoạn văn về ô nhiễm phóng xạ bằng tiếng Anh
Tiếng Anh
Radioactive contamination happens when radioactive material is deposited in a person or something. Radioactive materials released into the environment can cause to the air, water, surfaces, soil, plants, buildings, people, or animals to become contaminated. Exhibition to the very high levels of radiation, such as being close to an atomic explosion, and also can cause acute health effects like skin burns and sharp radiation sickness. It can result in long-term health effects equally cancer and heart disease.
Tiếng Việt
Ô nhiễm phóng xạ xảy ra khi chất phóng xạ được đưa vào cơ thể người hoặc vật gì đó. Các chất phóng xạ thải ra môi trường có thể khiến không khí, nước, bề mặt, đất, thực vật, tòa nhà, con người hoặc động vật bị ô nhiễm. Tiếp xúc với mức độ phóng xạ rất cao, chẳng hạn như ở gần một vụ nổ nguyên tử, đồng thời cũng có thể gây ra những ảnh hưởng cấp tính đến sức khỏe như bỏng da và bệnh tật do phóng xạ mạnh. Nó có thể dẫn đến những ảnh hưởng sức khỏe lâu dài như ung thư và bệnh tim.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Viết đoạn văn về ô nhiễm phóng xạ bằng tiếng Anh Ô nhiễm phóng xạ bằng tiếng Anh của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.