Bạn đang xem bài viết ✅ Vật lí 11 Bài 17: Điện trở – Định luật Ohm Giải Lý 11 Chân trời sáng tạo trang 103, 104, 105, 106, 107 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Điện trở Định luật Ohm giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi trang 103, 104, 105, 106, 107 thuộc Chương 4 Dòng điện không đổi.

Giải Lý 11 Bài 17 Chân trời sáng tạo các em sẽ hiểu được kiến thức điện trở, công thức tính điện trở và biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi cuối bài trong sách giáo khoa Vật lí 11. Đồng thời qua đó giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình.

Giải bài tập Vật lí 11 Bài 17 trang 107

Bài 1

Thông tin kĩ thuật của một loại cáp điện được in trên vỏ sản phẩm như sau: Diện tích tiết diện: 1,5mm2, điện trở mỗi km chiều dài: 12,1Ω. Hãy xác định điện trở suất của vật liệu làm cáp điện này.

Gợi ý đáp án

Tham khảo thêm:   Bài tập về mệnh đề quan hệ môn tiếng Anh lớp 11 Ôn tập tiếng Anh 11

Điện trở suất của vật liệu làm cáp điện này là: rho =frac{RS}{l} =frac{12,1.0,0000015}{1000}=1,815.10^{-8} Omega m

Bài 2

Đường đặc trưng vôn – ampe của hai điện trở R1 và R2 được cho bởi Hình 17.1.

a) Lập luận để xác định điện trở nào có giá trị lớn hơn.

b) Tính giá trị mỗi điện trở.

Gợi ý đáp án

a,

Với cùng một giá trị hiệu điện thế U ta sẽ thu được cường độ hiệu điện thế I_{1}, I_{2} lần lượt ứng với điện trở R1, R2

R_{1}=frac{U}{I_{1}} ; R_{2}=frac{U}{I_{2}} mà I_{1}> I_{2}Rightarrow R_{1} < R_{2}

b) Điện trở R_{1}=frac{10}{1,25}=8Omega

Điện trở R_{2}=frac{10}{0,5}=20Omega

Lý thuyết Điện trở Định luật Ohm

1. Định nghĩa điện trở

– Tỉ số U/I của thí nghiệm trên cho thấy với mỗi vật dẫn thì tỉ số U/I là một hằng số.

– Kí hiệu hằng số trên là R và I = U/R. Biểu thức này cho thấy vật dẫn càng cản trở sự dịch chuyển của các điện tích thì R càng lớn và cường độ dòng điện I càng nhỏ.

– R là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của vật dẫn và được gọi là điện trở.

– Điện trở của dây dẫn kí hiệu là R và đo bằng ohm (ôm), kí hiệu là Ω.

– Trong công thức (23.1), hiệu điện thế U đo bằng vôn, cường độ dòng điện I đo bằng ampe. 1Ω = 1V/1A.

– Một số bội số của ohm: 1 ΚΩ = 1,000 Ω và 1 ΜΩ = 1,000 ΚΩ = 1,000,000 Ω.

2. Đường đặc trưng vôn – ampe

– Đường đặc trưng vôn – ampe là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa hiệu điện thế đặt vào và dòng điện chạy qua linh kiện.

Tham khảo thêm:   Công văn 1964/TTg-QHQT Phê duyệt kết quả đàm phán Dự án "Kế hoạch quản lý loại trừ các chất HCFC của Việt Nam giai đoạn I" do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Vật lí 11 Bài 17: Điện trở – Định luật Ohm Giải Lý 11 Chân trời sáng tạo trang 103, 104, 105, 106, 107 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *