Bạn đang xem bài viết ✅ Vật lí 10 Bài 24: Công suất Soạn Lý 10 trang 96 sách Kết nối tri thức ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Vật lí 10 Bài 24: Công suất sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi bài học Bài 24 trang 96→98 thuộc chương 4: Năng lượng, công, công suất.

Giải bài tập Vật lý 10 Bài 24: Công suất giúp các em hiểu được kiến thức khái niệm, công thức của Công suất, từ đó sẽ trả lời toàn bộ các câu hỏi của Bài 24 chương IV trong sách giáo khoa Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Vật lí 10 Bài 24: Công suất, mời các bạn cùng tải tại đây.

I. Khái niệm công suất

Hoạt động trang 96 SGK Lý 10 KNTT

Hai anh công nhân dùng ròng rọc để kéo xô vữa lên các tầng cao của một công trình xây dựng. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy xác định xem ai là người thực hiện công nhanh hơn. Lấy g = 10 m/s2.

Tham khảo thêm:   Lịch sử 7 Bài 5: Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu thời trung đại Soạn Sử 7 trang 16 sách Cánh diều

Gợi ý đáp án

Lực phát động để thực hiện công trong trường hợp này có độ lớn bằng trọng lượng của xô vữa. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên (cùng chiều chuyển động của vật).

– Công do người công nhân 1 thực hiện là:

A1 = P1.h1 = m1.g.h1 = 20.10.10 = 2000 J

– Công do người công nhân 2 thực hiện là:

A2 = P2.h2 = m2.g.h2 = 21.10.11 = 2310 J

Công nhân

Khối lượng xô vữa m (kg)

Độc cao công trình h (m)

Công thực hiện A (J)

Thời gian thực hiện công; t (s)

Công nhân 1

Công nhân 2

m1 = 20 kg

m2 = 21 kg

h1 = 10 m

h2 = 11 m

A1 = 2000 J

A2 = 2310 J

t1 = 10 s

t2 = 20 s

– Để xác định được ai là người thực hiện công nhanh hơn, ta so sánh công do 2 người thực hiện trong 1 giây. Ai thực hiện công lớn hơn thì người đó thực hiện công nhanh hơn.

+ Công do người công nhân 1 thực hiện trong 1 s là: frac{2000}{10} = 200 J/s

+ Công do người công nhân 2 thực hiện trong 1 s là: frac{2310}{20}= 115,5 J/s

Nhận xét: Trong cùng 1 giây, người công nhân 1 thực hiện được công lớn hơn. Do đó, người công nhân 1 thực hiện công nhanh hơn.

II. Công thức tính công suất

Câu hỏi trang 96 

Coi công suất trung bình của trái tim là 3 W.

a) Trong một ngày – đêm trung bình trái tim thực hiện một công là bao nhiêu?

b) Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện là bao nhiêu? Một ô tô tải muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi công suất của xe ô tô tải là 3.105 W.

Tham khảo thêm:   Raiden Shogun trong Genshin Impact: Mọi điều bạn cần biết

III. Liên hệ giữa công suất với lực và tốc độ

Câu hỏi 1 trang 97 Hãy giải thích tác dụng của líp nhiều tầng trong xe đạp thể thao (Hình 24.1).

Gợi ý đáp án

Xe đạp có líp nhiều tầng có tác dụng thay đổi chu vi của trục quay, gián tiếp thay đổi sức căng của xích, tức là thay đổi lực tác dụng, mục đích để thay đổi tốc độ của xe khi đi ở các đoạn đường khác nhau

Câu hỏi 2 trang 97 

Hình 24.2 mô tả hộp số xe máy. Hãy giải thích tại sao khi đi xe máy trên những đoạn đường dốc hoặc có ma sát lớn ta thường đi ở số nhỏ.

Gợi ý đáp án

Công suất của động cơ xe không đổi, thay đổi số to hay nhỏ ở xe để thay đổi tốc độ của xe, gián tiếp thay đổi lực phát động của xe.

Ví dụ:

– Xe máy bắt đầu di chuyển nên đi bằng số thấp vì lúc đó xe bắt đầu chuyển động, cần lực phát động lớn.

– Xe máy đi trên đường ngoài đô thị, có ít phương tiện đi lại nên đi bằng số cao để tăng tốc độ cho xe và giảm lực phát động, bảo vệ động cơ được bền hơn.

– Xe máy lên dốc nên đi bằng số thấp vì cần tăng lực phát động.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Vật lí 10 Bài 24: Công suất Soạn Lý 10 trang 96 sách Kết nối tri thức của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Toán 10 Bài 3: Tổ hợp Giải SGK Toán 10 trang 17 - Tập 2 sách Cánh diều

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *