Bạn đang xem bài viết ✅ Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM Tuyển sinh Đại học Kiến trúc ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh là một trường đại học công lập thành lập năm 1976 tại Thành phố Hồ Chí Minh và chuyên đào tạo về ngành kiến trúc, xây dựng có uy tín tại miền Nam của Việt Nam. Với lịch sử đào tạo lâu đời qua nhiều thế hệ, trường đã đào tạo ra nhiều thế hệ học sinh ưu tú và có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp xây dựng kiến trúc thượng tầng ở nước ta.

Vậy học phí KTS như thế nào? Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc là bao nhiêu? Là câu hỏi được rất nhiều bậc phụ huynh, học sinh quan tâm trước khi lựa chọn ngành học. Chính vì vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm câu trả lời nhé. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: học phí trường Đại học Thương mại, học phí Đại học HUTECH.

I. Thông tin trường đại học Kiến trúc TP HCM

  • TÊN: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
  • Mã trường: KTS
  • Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc (028) 22003275 hoặc 0326180575 Email: [email protected].
  • Website: www.uah.edu.vn.
  • Fanpage: Tuyển sinh Kiến trúc UAH./.

II. Tuyển sinh Đại học Kiến trúc

1. Đối tượng tuyển sinh

– Tất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông;

– Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;

– Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

Trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2022, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng nhiều phương thức xét tuyển như sau:

  • Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: 1% chỉ tiêu ngành.
  • Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên): 9% chỉ tiêu ngành.
  • Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Xem danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phụ lục 1): 15% chỉ tiêu ngành.
  • Phương thức 4 – Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: 25% chỉ tiêu ngành.
  • Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: 50% chỉ tiêu ngành.

Lưu ý:

– Điều kiện cần của Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên) và Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước là thí sinh phải tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy. Các phương thức xét tuyển còn lại, điều kiện cần là thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.

– Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.

– Ngoại trừ các ngành khối A (3 ngành Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.

– Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

TT

Ngành

Mã ngành

ĐKXT

Tổ hợp xét tuyển

vào các ngành

Mã tổ hợp

Chỉ tiêu 2022

I

Tại Thành phố Hồ Chí Minh

1335

1

Kỹ thuật xây dựng

7580201

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

360

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

Kết quả ĐGNL

2

Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)

7580201CLC

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

35

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

Kết quả ĐGNL

3

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Năng

lượng thông tin –

Giao thông san nền)

7580210

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

100

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

Kết quả ĐGNL

4

Quản lý xây dựng

7580302

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

75

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

Kết quả ĐGNL

5

Kiến trúc

7580101

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

210

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

6

Kiến trúc (Chất lượng cao)

7580101CLC

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

40

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

7

Quy hoạch vùng và đô thị

7580105

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

70

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

8

Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)

7580105CLC

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

30

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

9

Kiến trúc cảnh quan

7580102

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

75

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

10

Thiết kế nội thất

7580108

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

75

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

11

Mỹ thuật đô thị

7210110

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

50

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

12

Thiết kế công nghiệp

7210402

Toán – Văn – Vẽ TT Màu

H01

50

Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu

H02

Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu

13

Thiết kế đồ họa

7210403

Toán – Văn – Vẽ TT Màu

H01

100

Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu

H06

Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu

14

Thiết kế thời trang

7210404

Toán – Văn – Vẽ TT Màu

H01

40

Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu

H06

Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu

15

Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)

7580199

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

25

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo)

II

Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long)

140

16

Kỹ thuật xây dựng

7580201CT

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

50

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

Kết quả ĐGNL

17

Kiến trúc

7580101CT

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

50

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

18

Thiết kế nội thất

7580108CT

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

40

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

II

Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ)

80

19

Kỹ thuật xây dựng

7580201DL

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

30

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

Kết quả ĐGNL

20

Kiến trúc

7580101DL

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

50

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

Tổng cộng

1555

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về giờ Trái đất Viết đoạn văn 200 chữ hay nhất

Lưu ý: Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

5.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.

5.2. Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên)

– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 đạt giải trong các kỳ thi họcsinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

– Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.

5.3. Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước.

Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm):

– Xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;

– Xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.

5.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.

– Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.

5.5. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.

6. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển

– Thí sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo từng phương thức xét tuyển, đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

– Đối với các phương thức xét tuyển riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4), thí sinh được đăng ký tối đa 18 nguyện vọng và tất cả các phương thức xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức.

– Nguyên tắc xét tuyển: Theo thứ tự các nguyện vọng; với mỗi nguyện vọng, xét tuyển theo thứ tự các phương thức: Phương thức 1 – Phương thức 2 – Phương thức 3 – Phương thức 4.

– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.

– Thí sinh không xác nhận nhập học theo các phương thức tuyển sinh riêng của Nhà trường (Phương thức 1, 2, 3, 4) sẽ được xét tuyển theo Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.

– Đối với Phương thức 5, không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

– Điểm các môn thi/điểm trung bình học bạ từng môn đều không nhân hệ số, điểm môn năng khiếu nhân hệ số 1,5.

– Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 hoặc điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông.

– Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.

– Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 01 tổ hợp điểm thi xét tuyển.

– Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh).

– Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó.

– Các ngành tại các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh có điểm chuẩn riêng.

– Điều kiện về nguyện vọng xét tuyển tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ và Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt:

+ Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học;

+ Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ (Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận) mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học.

+ Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng không đăng ký xét tuyển tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ hoặc Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt thì không được xét tuyển tại các Trung tâm đào tạo cơ sở này;

– Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào.

– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời gian quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được xét tuyển thí sinh khác bổ sung.

6.1. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6.2. Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên)

– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển ưu tiên tương ứng của ngành đó.

Tham khảo thêm:   Thông tư quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng Hiệu trưởng các trường Đại học, Cao đẳng

– Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022, đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên, bao gồm:

+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; thí sinh trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật Quốc tế.

+ Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba, giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia.

+ Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba, giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia.

+ Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Lưu ý: Các giải học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên, không bao gồm giải Học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay và giải Olympic tháng 4. Môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển và thí sinh đăng ký ngành năng khiếu phải có điểm thi môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.

– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:

(1) Cấp đạt giải học sinh giỏi các cấp;

(2) Thứ tự đạt giải học sinh giỏi các cấp;

(3) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);

(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12;

(5) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;

(6) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;

(7) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.

Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

6.3. Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước

– Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước, điểm xét tuyển được tính như sau:

Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng):

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) + Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);

Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).

Lưu ý: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (Tiếng Anh) tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến thời gian xét tuyển.

– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:

(1) Điểm thi môn năng khiếu (đối với các ngành năng khiếu);

(2) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12;

(3) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 11;

(4) Tổng điểm trung bình học bạ các môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10;

(5) Điểm trung bình học bạ môn Toán trong học kỳ 1 lớp 12.

Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

6.4. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

– Điểm xét tuyển theo kết quả Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh là tổng điểm các bài thi/môn thi tính theo thang điểm 30 của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên.

Cụ thể:

Các ngành Khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực x 1/40 + Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế);

Các ngành Khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi đánh giá năng lực x 1/60 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực Trường THPT (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo) + 0,5 (nếu có chứng chỉ Quốc tế).

Lưu ý: Các chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (Tiếng Anh) tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến thời gian xét tuyển.

– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh cùng điều kiện xét tuyển ở cuối danh sách:

+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng) có điểm xét tuyển ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm theo thứ tự ưu tiên điểm trung bình môn Toán cao hơn (lấy điểm trung bình 5 học kỳ, trừ học kỳ 2 lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022; lấy điểm trung bình 6 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020 và 2021);

+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có điểm xét tuyển ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;

+ Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

6.5. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022

– Không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký vào Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

– Điểm xét tuyển tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên. Cụ thể:

+ Xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng): Điểm xét tuyển = Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm thi THPT môn 3 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo);

+ Xét tuyển vào các ngành năng khiếu khối V, H: Điểm xét tuyển = (Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên (Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:

+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành khối A (Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng) có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm theo thứ tự ưu tiên môn Toán trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông 2022 cao hơn;

+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;

+ Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

7. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển và đăng ký dự thi các môn năng khiếu

Tham khảo thêm:   Tiếng Anh lớp 3 Unit 5: Lesson 1 Unit 5 trang 34 Global Success (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tập 1

7.1. Đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1, 2, 3, 4 và đăng ký dự thi các môn năng khiếu

7.1.1. Quy trình đăng ký xét tuyển và đăng ký dự thi các môn năng khiếu

– Bước 1: Đăng ký tài khoản đăng ký xét tuyển theo các Phương thức riêng và đăng ký dự thi các môn năng khiếu.

– Bước 2: Khai báo thông tin cá nhân.

– Bước 3: Đăng ký thi năng khiếu (đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành năng khiếu – Khối V, H) và nộp lệ phí thi năng khiếu, đăng lên tài khoản đăng ký dự thi hình chụp bản chính các giấy tờ sau:

+ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

+ Biên lai thu lệ phí đăng ký dự thi.

+ Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG, JPEG.

– Bước 4: Đăng ký xét tuyển theo các Phương thức xét tuyển riêng (Phương thức 1, 2, 3, 4) và nộp lệ phí thi đăng ký xét tuyển, đăng lên tài khoản đăng ký xét tuyển hình chụp bản chính các giấy tờ sau:

+ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

+ Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.

+ Hình 4×6 trong vòng 6 tháng, định dạng JPG, JPEG.

+ Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia; Giấy chứng nhận là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2).

+ Kết quả thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cấp (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4).

+ Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có).

+ Giấy chứng chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).

– Bước 5: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp hoặc phát chuyển nhanh qua đường bưu điện (ngoài phong bì ghi rõ Hồ sơ xét tuyển Đại học chính quy năm 2022), bao gồm

+ 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo Mẫu (In Phiếu tại trang www.uah.edu.vn sau khi hoàn thành đăng ký trực tuyến).

+ 01 Bản sao công chứng Học bạ Trung học phổ thông.

+ 01 Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu.

+ 01 Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

+ 01 Bản sao Biên lai thu lệ phí đăng ký xét tuyển.

+ 01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia; Giấy chứng nhận là thành viên trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật Quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia; Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 2);

+ 01 Bản sao công chứng Kết quả thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cấp (nếu đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4);

+ 01 Bản sao công chứng Chứng chỉ Anh văn, Bảng điểm SAT (nếu có);

+ 01 Bản sao công chứng chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).

Hồ sơ gửi về:

Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.

Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Lưu ý: Nhà trường khuyến khích việc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

7.1.2. Thời gian đăng ký dự thi các môn năng khiếu

Năm 2022, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh chỉ tổ chức duy nhất 01 đợt thi các môn năng khiếu:

Đăng ký trực tuyến: Dự kiến từ ngày 14/02/2022 đến hết ngày 31/3/2022.

Ngày thi: Dự kiến ngày 23 – 24/4/2022.

Địa điểm thi: Tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Lưu ý: Thời gian có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế.

7.1.3. Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: Dự kiến từ ngày 26/4/2022 đến hết ngày 29/5/2022(thời gian có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế).

7.1.4. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy: Dự kiến từ ngày 30/5/2022 đến 16h30 ngày 10/6/2022 (thời gian có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế).

7.1.5. Thời gian đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) theo Phương thức tuyển sinh riêng (sẽ có Thông báo tuyển sinh riêng):

– Thời gian nộp Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu): Từ ngày thông báo đến hết ngày 30/9/2022.

– Thời gian kiểm tra tiếng Anh đầu vào: 14h00 – 15h30 thứ Sáu hằng tuần từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30/9/2022.

7.2. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022

Thí sinh đăng ký xét tuyển và nộp lệ phí xét tuyển đồng thời với đăng ký thi tốt nghiệp Trung học phổ thông tại trường Trung học phổ thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các điểm thu hồ sơ theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

8.1.Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 1, 2, 3, 4:25.000 đồng/nguyện vọng/phương thức. Lệ phí xét tuyển dành cho tất cả các đối tượng nộp hồ sơ, lệ phí không hoàn lại.

8.2.Lệ phí xét tuyển theo các Phương thức 5: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8.3.Lệ phí thi môn năng khiếu năm 2022:350.000 đồng/môn thi. Lệ phí thi dành cho tất cả các đối tượng nộp hồ sơ dự thi, lệ phí không hoàn lại.

8.4.Hình thức nộp: Nộp trực tiếp tại phòng Kế hoạch Tài chính – Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh hoặc chuyển khoản theo tài khoản sau:

Chủ tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Số TK: 110000006019 – tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 3 – Thành phố Hồ Chí Minh.

Nội dung chuyển khoản: Tùy theo số nguyện vọng xét tuyển, thi tuyển, thí sinh ghi nội dung chuyển khoản theo cấu trúc sau: Họ tên thí sinh – Số CMND/CCCD – <số nguyện vọng> nguyện vọng – Vẽ Mỹ thuật – Vẽ Trang trí màu.

Lưu ý: Nhà trường khuyến khích việc nộp lệ phí bằng cách chuyển khoản.

9. Thông tin liên hệ

Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng.

Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: (028) 38 222 748 (số nội bộ 134, 135) hoặc (028) 22003275 hoặc 0326180575.

Email: [email protected].

Website: www.uah.edu.vn.

III. Học phí Đại học Kiến trúc TP.HCM

Học phí: được tính theo số lượng tín chỉ (tc) và đóng theo từng học kỳ.

+ Các học phần Lý luận chính trị (thuộc khối kiến thức đại cương) học bằng tiếng Việt : 1.250.0000 vnđ/tc.

+ Học phần giáo dục thể chất : 1.100.000 VNĐ/ tc.

+ Các học phần chuyên ngành (thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp) học bằng tiếng Anh: 2.500.000 VNĐ/ tc

(Học phí trên không bao gồm chi phí đi tham quan thực tế)

+ Số tín chỉ trong mỗi học kỳ: 15 – 16 tín chỉ

+ Học phí hàng năm có thể thay đổi nhưng không vượt quá 20%.

– Học bổng: Nhà trường vẫn áp dụng các chế độ học bổng đối với mức học phí theo quy định của Nhà nước trong thời gian sinh viên học tại Đại học Kiến trúc TP. HCM.

IV. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TP.HCM

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Kỹ thuật xây dựng

19,70

21,90

24

22,60

24,72

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

16

15,50

23,90

16,20

21,55

Quản lý xây dựng

18,80

21,70

23,68

22,00

24,51

Kiến trúc

22,85

24,28

25

24,40

24,88

Quy hoạch vùng và đô thị

20,80

21,76

20,48

22,65

22,80

Kiến trúc cảnh quan

21,20

22,89

23,75

23,51

23,71

Thiết kế nội thất

22,55

24,15

24,90

24,46

24,75

Mỹ thuật đô thị

21,65

22,05

21,54

22,87

24,14

Thiết kế công nghiệp

21,35

24,60

23,95

24,08

24,42

Thiết kế đồ họa

22,65

25,40

24,59

25,35

24,87

Thiết kế thời trang

21,50

24,48

23,75

24,26

24,38

Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)

15,25

15,50

24,20

20,65

25,32

Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)

16,50

16,50

20,83

19,59

Kiến trúc (Chất lượng cao)

21,25

23,60

24,25

24,16

24,22

Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)

15

22

16,93

21,11

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM Tuyển sinh Đại học Kiến trúc của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *