Bạn đang xem bài viết ✅ Toán lớp 4 Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên Giải Toán lớp 4 Cánh diều tập 2 trang 89, 90 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 4 trang 89, 90 sách Cánh diều tập 2 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên của Chương IV: Các phép tính với phân số để ngày càng học tốt môn Toán 4.

Giải SGK Toán 4 trang 89, 90 Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 4 Cánh diều Tập 2 trang 89, 90 – Luyện tập, Thực hành

Bài 1

a) Trò chơi “Đố bạn”: Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.

Tham khảo thêm:   Mẫu trang trí lớp học Trang trí lớp học năm học 2023 - 2024

b) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?

c) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

Lời giải:

a) 8 236 740: Tám triệu hai trăm ba sáu nghìn bảy trăm bốn mươi

784 900: Bảy trăm tám mươi tư nghìn chín trăm

Chín triệu bảy trăm mười lăm: 9 000 715

b) Số chẵn: 8 236 740; 784 900

Số lẻ: 9 000 715

c) Số lớn nhất: 9 000 715

Số bé nhất: 784 900

Bài 2

Viết mỗi số sau thành tổng:

a) 13 876

b) 204 038

c) 50 877

d) 8 672 980

Lời giải:

a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6

b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8

c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7

d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80

Bài 3

a) >,<,=?

9 342 ? 997

74 281 ? 74 218

62 006 ? 6 206

37 149 ? 37 235

589 021 ? 589 021

322 000 ? 231 198

b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé

Lời giải:

a) 9 342 > 997

74 281 > 74 218

62 006 > 6 206

37 149 < 37 235

589 021 = 589 021

322 000 > 231 198

b) 28 174, 21 871, 21 487, 2 187

Bài 4

Đặt tính rồi tính:

a) 19 315 + 43 627

b) 79 371 – 47 849

c) 4 132 x 23

d) 1 929 : 32

Lời giải:

Bài 5

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 1 267 + 99 + 501

25 x 14 x 4

b) 3 905 x (50 – 1)

270 : (27 x 2)

c) 115 x 58 + 115 x 42

136 x 67 – 136 x 66

Lời giải:

a) 1 267 + 99 + 501 = 1 267 + (99 + 501) = 1 267 + 600 = 1867

25 x 14 x 4 = (25 x 4) x 14 = 100 x 14 = 1 400

b) 3 905 x (50 – 1) = 3 905 x 50 – 3 905 = 195 250 – 3 905 = 191 345

270 : (27 x 2) = 270 : 27 : 2 = 10 : 2 = 5

c) 115 x 58 + 115 x 42 = 115 x (58 + 42) = 115 x 100 = 11 500

136 x 67 – 136 x 66 = 136 x (67 – 66) = 136 x 1 = 136

Bài 6

Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:

a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến xe như thé?

b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 180 km. Hỏi ô tô đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?

Bài 7

Một ô tô đi 100 km hết 10 l xăng

a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?

b) Giá bán 1 l xăng là 28 500 đồng. Hỏi để đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?

Giải Toán 4 Cánh diều Tập 2 trang 90 – Vận dụng

Bài 8

Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây:

Tham khảo thêm:   Đáp án cuộc thi theo dấu tích đường Hồ Chí Minh trên biển - Ngày 4/10 Cuộc thi theo dấu tích đường Hồ Chí Minh trên biển năm 2021

Bài 8

a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hoà thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu?

b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hoà và ti vi không? Tại sao?

c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán lớp 4 Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên Giải Toán lớp 4 Cánh diều tập 2 trang 89, 90 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *