Bạn đang xem bài viết ✅ Toán lớp 4 Bài 63: Phép nhân phân số Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 86, 87, 88, 89, 90 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Toán lớp 4 trang 86, 87, 88, 89, 90 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 63: Phép nhân phân số của Chủ đề 12: Phép nhân, phép chia phân số.

Giải SGK Toán 4 trang 86 → 90 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 87 – Hoạt động

Bài 1

Tính.

Tham khảo thêm:   Công văn 5276/BHXH-CSYT Đảm bảo quyền lợi của bệnh nhân khi chưa kịp cấp thẻ BHYT mới
a) frac{4}{7}timesfrac{3}{5} b) frac{1}{3}timesfrac{9}{10} c) frac{1}{6}timesfrac{1}{4}

Lời giải:

a) frac{4}{7}timesfrac{3}{5} =frac{4times 3}{7times5 }=frac{12}{35}

b) frac{1}{3}timesfrac{9}{10} =frac{1times 9}{3times10 }=frac{9}{30}= frac{3}{10}

c) frac{1}{6}timesfrac{1}{4}=frac{1times1}{6times4}=frac{1}{24}

Bài 2

Rút gọn rồi tính.

a) frac{2}{4}timesfrac{9}{5} b) frac{13}{8}timesfrac{5}{15} c) frac{3}{9}timesfrac{6}{12}

Lời giải:

a) frac{2}{4}timesfrac{9}{5}=frac{1}{2}timesfrac{9}{5}=frac{1times9}{2times5}=frac{9}{10}

b) frac{13}{8}timesfrac{5}{15}=frac{13}{8}timesfrac{1}{3}=frac{13times1}{8times3}=frac{13}{24}

c) frac{3}{9}timesfrac{6}{12}=frac{1}{3}timesfrac{1}{2}=frac{1times1}{3times2}=frac{1}{6}

Bài 3

Tìm phân số thích hợp.

Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài .?. m và chiều rộng .?. m.

Diện tích tấm nhôm đó là .?. m2.

Phép nhân phân số

Lời giải:

Tấm nhôm hình chữ nhật có chiều dài frac{6}{7} m và chiều rộng frac{3}{5} m.

Diện tích tấm nhôm đó là frac{6}{7}timesfrac{3}{5}=frac{18}{35} m2.

Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 87 – Luyện tập

Bài 1

Tính (theo mẫu).

Phép nhân phân số

a) frac{9}{11}times8 b) frac{4}{5}times1 c) frac{15}{8}times0

Lời giải:

a) frac{9}{11}times8=frac{9}{11}timesfrac{8}{1}=frac{9times8}{11times1}=frac{72}{11}

Hoặc: frac{9}{11}times8=frac{9times8}{11}=frac{72}{11}

b) frac{4}{5}times1=frac{4times1}{5}=frac{4}{5}

c) frac{15}{8}times0=frac{15times0}{8}=frac{0}{8}=0

Bài 2

Tính (theo mẫu).

Phép nhân phân số

a) 3timesfrac{4}{11} b) 1timesfrac{5}{4} c) 0timesfrac{2}{5}

Lời giải:

a) 3timesfrac{4}{11}=frac{3times4}{11}=frac{12}{11}

b) 1timesfrac{5}{4}=frac{1times5}{4}=frac{5}{4}

c) 0timesfrac{2}{5}=frac{0times2}{5}=frac{0}{5} =0

Bài 3

Tính chu vi của hình vuông có cạnh frac{3}{5} dm.

Phép nhân phân số

Bài giải

Chu vi của hình vuông là:

frac{3}{5}times4=frac{12}{5} (dm)

Đáp số: frac{12}{5} dm.

Bài 4

Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ trụ bay được frac{61}{6} km thì nó đã bay tất cả bao nhiêu ki-lô-mét quanh thiên thể?

Bài giải

Tàu vũ trụ đã bay tất cả số ki-lô-mét quanh thiên thể là:

frac{61}{6}times6=61 (km)

Đáp số: 61 km.

Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 88, 89 – Luyện tập

Bài 1

>, <, =?

a) frac{2}{3}timesfrac{4}{5} .?. frac{4}{5}timesfrac{2}{3}

b) left(frac{1}{3}times frac{2}{5}right)times frac{3}{4} .?. frac{1}{3}times left(frac{2}{5}times frac{3}{4}right)

c) left(frac{1}{3}+frac{2}{15}right)timesfrac{3}{4} .?. frac{1}{3}timesfrac{3}{4}+frac{2}{15}timesfrac{3}{4}

Lời giải:

a) Ta có:

frac{2}{3}timesfrac{4}{5} = frac{2times 4 }{3times5} = frac{8}{15}

frac{4}{5}timesfrac{2}{3} = frac{4times 2 }{5times3} = frac{8}{15}

Vậy frac{2}{3}timesfrac{4}{5} = frac{4}{5}timesfrac{2}{3}

b) Ta có:

left(frac{1}{3}times frac{2}{5}right)times frac{3}{4} = frac{2}{15} times frac{3}{4} = frac{ 1}{10}

frac{1}{3}times left(frac{2}{5}times frac{3}{4}right) =frac{1}{3}timesfrac{3}{10} =frac{1}{10}

Vậy left(frac{1}{3}times frac{2}{5}right)times frac{3}{4} = frac{1}{3}times left(frac{2}{5}times frac{3}{4}right)

c) Ta có:

left(frac{1}{3}+frac{2}{15}right)timesfrac{3}{4} = frac{7}{15} timesfrac{3}{4} =frac{7}{20}

frac{1}{3}timesfrac{3}{4}+frac{2}{15}timesfrac{3}{4} =frac{1}{4} +frac{1}{10}= frac{7}{20}

Vậy left(frac{1}{3}+frac{2}{15}right)timesfrac{3}{4} = frac{1}{3}timesfrac{3}{4}+frac{2}{15}timesfrac{3}{4}

Bài 2

Tính.

a) frac{3}{22}timesfrac{3}{11}times22

b) left(frac{1}{3}+frac{1}{6}right)timesfrac{2}{5}

Lời giải:

a) frac{3}{22}timesfrac{3}{11}times22

=left ( frac{3}{22}times22 right )  timesfrac{3}{11}

=3  timesfrac{3}{11}

=frac{9}{11}

b) left(frac{1}{3}+frac{1}{6}right)timesfrac{2}{5}

=left(frac{2}{6}+frac{1}{6}right)timesfrac{2}{5}

=frac{3}{6} timesfrac{2}{5}

=frac{6}{30}=frac{1}{5}

Bài 3

Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có chiều dài frac{25}{2}m, chiều rộng frac{19}{2}m. Hỏi chu vi của bè cá đó là bao nhiêu mét?

Tham khảo thêm:   Cách mở khóa thay đổi áo giáp khi chơi Elden Ring

Bài giải

Chu vi của bè cá đó là:

left(frac{25}{2}+frac{19}{2}right)times2=44 (mét)

Đáp số: 44 m.

Bài 4

Nhà cô Sáu có hai chuồng lợn, mỗi chuồng nuôi 4 con lợn. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết frac{1}{8} yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết .?. kg cám.

Bài giải

Nhà cô Sáu có số con lợn là:

4 x 2 = 8 (con)

Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết số ki-lô-gam cám là:

frac{1}{8}times8=1 (yến) = 10 kg

Đáp số: 10 kg.

Bài 5

Đ, S?

Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1 m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau.

Phép nhân phân số

a) Đoạn tre B có độ dài là frac{2}{3} m. .?.

b) Đoạn tre dài nhất có độ dài là frac{3}{2} m. .?.

Lời giải:

Đoạn tre A dài 1 m, chia thành 3 đốt dài bằng nhau, mỗi đốt dài frac{1}{3} m.

Đoạn tre B dài bằng 2 đốt của đoạn tre A nên đoạn tre B dài: frac{1}{3}times2=frac{2}{3} m.

Đoạn tre C dài nhất và dài gấp đôi đoạn tre B nên độ dài đoạn tre C là: frac{2}{3}times2=frac{4}{3} m.

Vậy a) Đb) S

Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 90 – Luyện tập

Bài 1

Tính rồi rút gọn.

a) frac{5}{11}timesfrac{11}{6}

b) 7timesfrac{6}{21}

Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện.

a) frac{3}{5}timesfrac{17}{21}+frac{2}{5}timesfrac{17}{21}

b) frac{11}{19}timesfrac{2}{7}+frac{5}{7}timesfrac{11}{19}

Bài 3

Tìm phân số thích hợp.

Mỗi ô đỗ xe ô tô có dạng hình chữ nhật với chiều dài frac{11}{2} m và chiều rộng frac{5}{2} m.

a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là .?. m2.

b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe đó là .?. m2.

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 12: Dàn ý giá trị nhân đạo trong Vợ nhặt của Kim Lân Giá trị nhân đạo của Vợ nhặt

Bài 4

Trong bữa tiệc, nhà vua chia bánh cho 8 hiệp sĩ. Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh pi-da bò và frac{1}{8} cái bánh pi-da gà. Hỏi 8 hiệp sĩ được chia tất cả bao nhiêu cái bánh?

Phép nhân phân số

Bài 5

Tìm phân số thích hợp.

Nhà vua đố trạng Hiền tính được diện tích phần màu xanh trong hình bên. Biết diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE và độ dài cạnh của mỗi hình vuông nhỏ là frac{8}{5} dm.

Diện tích phần màu xanh là .?. dm2.

Phép nhân phân số

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán lớp 4 Bài 63: Phép nhân phân số Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 86, 87, 88, 89, 90 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *