Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 9 Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia Giải Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 49, 50, 51 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán 9 Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 49, 50, 51.

Giải bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 49 → 51 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 8 Chương III: Căn bậc hai và căn bậc ba. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 trang 51

Bài 3.7

Tính:

a) sqrt {12} .left( {sqrt {12} + sqrt 3 } right);

b) sqrt 8 .left( {sqrt {50} - sqrt 2 } right);

c){left( {sqrt 3 + sqrt 2 } right)^2} - 2sqrt 6 .

Lời giải:

a) sqrt {12} .left( {sqrt {12} + sqrt 3 } right)

begin{array}{l} = sqrt {12} .sqrt {12} + sqrt {12} .sqrt 3 \ = sqrt {{{12}^2}} .sqrt {36} \ = 12.6\ = 72end{array}

b) sqrt 8 .left( {sqrt {50} - sqrt 2 } right)

begin{array}{l} = sqrt 8 .sqrt {50} - sqrt 8 .sqrt 2 \ = sqrt {400} - sqrt {16} \ = 20 - 4\ = 16end{array}

c){left( {sqrt 3 + sqrt 2 } right)^2} - 2sqrt 6

begin{array}{l} = {sqrt 3 ^2} + 2.sqrt 3 .sqrt 2 + {sqrt 2 ^2} - 2sqrt 6 \ = 3 + 2sqrt 6 + 2 - 2sqrt 6 \ = 5end{array}

Bài 3.8

Rút gọn biểu thức sqrt {2left( {{a^2} - {b^2}} right)} .sqrt {frac{3}{{a + b}}}(với a ge b > 0) .

Lời giải:

begin{array}{l}sqrt {2left( {{a^2} - {b^2}} right)} .sqrt {frac{3}{{a + b}}} \ = sqrt {2left( {{a^2} - {b^2}} right).frac{3}{{a + b}}} \ = sqrt {2left( {a - b} right)left( {a + b} right)frac{3}{{a + b}}} \ = sqrt {2left( {a - b} right)} end{array}

Bài 3.9

Tính:

a) sqrt {99} :sqrt {11} ;

b) sqrt {7,84} ;

c) sqrt {1815} :sqrt {15} .

Lời giải:

Tham khảo thêm:   Zenless Zone Zero: Nhân vật và đội nhóm

a) sqrt {99} :sqrt {11} = sqrt {99:11} = sqrt 9 = 3

b) sqrt {7,84} = sqrt {784:100} = sqrt {784} :sqrt {100} = 28:10 = 2,8

c) sqrt {1815} :sqrt {15} = sqrt {1815:15} = sqrt {121} = 11

Bài 3.10

Rút gọn frac{{ - 3sqrt {16a} + 5asqrt {16a{b^2}} }}{{2sqrt a }}(với a > 0,b > 0).

Lời giải:

Ta có:

frac{{ - 3sqrt {16a} + 5asqrt {16a{b^2}} }}{{2sqrt a }}

= frac{{ - 3.sqrt {16} .sqrt a + 5a.sqrt {16} .sqrt a .sqrt {{b^2}} }}{{2sqrt a }}

= frac{{ - 3.4.sqrt a + 5a.4.left| b right|.sqrt a }}{{2sqrt a }}

Bài 3.11

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bởi độ dài đường chéo. Một loại ti vi có tỉ lệ hai cạnh màn hình là 4:3.

a) Gọi x (inch) là chiều rộng của màn hình tivi. Viết công thức tính độ dài đường chéo d (inch) của màn hình ti vi theo x.

b) Tính chiều rộng và chiều dài (theo centimet) của màn hình ti vi loại 40 inch.

Lời giải:

a) Ta có chiều rộng của màn hình ti vi hình chữ nhật là x (inch) mà tỉ lệ hai cạnh màn hình là 4:3 nên ta có chiều dài của màn hình ti vi hình chữ nhật là frac{4}{3}x (inch) .

Độ dài đường chéo d (inch) là d = sqrt {{x^2} + {{left( {frac{4}{3}x} right)}^2}} (inch) .

b) Ti vi loại 40 inch tức là chiều dài đường chéo d là 40 inch.

Do đó ta có 40 = sqrt {{x^2} + {{left( {frac{4}{3}x} right)}^2}}nên {40^2} = {x^2} + frac{{16}}{9}{x^2} hay frac{{25}}{9}{x^2} = {40^2} suy ra {x^2} = 576 nên x = 24 hoặc x = – 24.

Mà x > 0 do x là độ dài của chiều rộng nên x = 24.

Với x = 24 thì chiều dài của ti vi là frac{4}{3}x = frac{4}{3}.24 = 32 (inch) .

Vậy chiều dài của ti vi là 32 inch và chiều rộng của ti vi là 24 inch.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 9 Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia Giải Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 49, 50, 51 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Công văn 1492/KCB-PHCN&GĐ Hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng chế độ BHXH đối với NLĐ

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *