Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 8 Bài 4: Phép nhân đa thức Giải Toán 8 Kết nối tri thức trang 19, 20, 21 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán 8 Bài 4: Phép nhân đa thức là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 19, 20, 21.

Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 trang 19 → 21 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 4 Chương I: Đa thức. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1 trang 21

Bài 1.24

Nhân hai đơn thức:

a) 5x^{2}yxy^{2}

b) frac{3}{4}xy8x^{3}y^{2}

c) 1,5xy^{2}z^{3}2x^{3}y^{2}z

Bài giải:

a) 5x^{2}ytimes xy^{2}=5x^{3}y^{3}

b) frac{3}{4}xytimes 8x^{3}y^{2}=6x^{4}y^{3}

c) 1,5xy^{2}z^{3}times 2x^{3}y^{2}z=3x^{4}y^{4}z^{4}

Bài 1.25

Tìm tích của đơn thức với đa thức:

a) (-0,5)xy^{2}(2xy-x^{2}+4y)

b) (x^{3}y-frac{1}{2}x^{2}+frac{1}{3}xy)6xy^{3}

Bài giải:

a) (-0,5)xy^{2}(2xy-x^{2}+4y)

=-x^{2}y^{3}+0,5x^{3}y^{2}-2xy^{3}

b) (x^{3}y-frac{1}{2}x^{2}+frac{1}{3}xy)6xy^{3}

=6x^{4}y^{4}-3x^{3}y^{3}+2x^{2}y^{4}

Bài 1.26

Rút gọn biểu thức x(x^{2}-y)-x^{2}(x+y)+xy(x-1)

Bài giải:

Tham khảo thêm:   Văn mẫu lớp 9: Đóng vai Trương Sinh kể lại Chuyện người con gái Nam Xương 2 Dàn ý & 14 bài văn mẫu lớp 9 hay nhất

x(x^{2}-y)-x^{2}(x+y)+xy(x-1)

=x^{3}-xy-x^{3}-x^{2}y+x^{2}y-xy=-2xy

Bài 1.27

Làm tính nhân:

a) (x^{2}-xy+1)(xy+3)

b) (x^{2}y^{2}-frac{1}{2}xy+2)(x-2y)

Bài giải:

a) (x^{2}-xy+1)(xy+3)

=x^{3}y+3x^{2}-x^{2}y^{2}-3xy+xy+3

=x^{3}y+3x^{2}-x^{2}y^{2}-2xy+3

b) (x^{2}y^{2}-frac{1}{2}xy+2)(x-2y)

=x^{3}y^{2}-2x^{2}y^{3}-frac{1}{2}x^{2}y+xy^{2}+2x-4y

Bài 1.28

Rút gọn biểu thức sau để thấy rằng giá trị của nó không phụ thuộc vào giá trị của biến: (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7

Bài giải:

(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7

=2x^{2}+3x-10x-15-2x^{2}+6x+x+7=-8

Biểu thức luôn bằng -8

Bài 1.29

Chứng minh đẳng thức sau:(2x+y)(2x^{2}+xy-y^{2})=(2x-y)(2x^{2}+3xy+y^{2})

Bài giải:

(2x+y)(2x^{2}+xy-y^{2})=4x^{3}+2x^{2}y-2xy^{2}+2x^{2}y+xy^{2}-y^{3}

=4x^{3}+4x^{2}y-xy^{2}-y^{3}

(2x-y)(2x^{2}+3xy+y^{2})=4x^{3}+6x^{2}y+2xy^{2}-2x^{2}y-3xy^{2}-y^{3}

=4x^{3}+4x^{2}y-xy^{2}-y^{3}

Vậy (2x+y)(2x^{2}+xy-y^{2})=(2x-y)(2x^{2}+3xy+y^{2}) vì đều bằng 4x^{3}+4x^{2}y-xy^{2}-y^{3}

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 8 Bài 4: Phép nhân đa thức Giải Toán 8 Kết nối tri thức trang 19, 20, 21 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *