Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 7 Luyện tập chung trang 23 Giải Toán lớp 7 trang 23, 24 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 1 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 23, 24 bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống.

Lời giải Toán 7 Luyện tập trung trang 23 trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Luyện tập chung Chương I – Số hữu tỉ. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 24 tập 1

Bài 1.31

Tìm x, biết:

a)2x + frac{1}{2} = frac{7}{9}

b)frac{3}{4} - 6x = frac{7}{{13}}

Hướng dẫn giải

– Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thực hiện các phép tính từ trái qua phải.

– Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

Lũy thừa -> Nhân và chia -> Cộng và trừ

Tham khảo thêm:   Toán 7 Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác Giải Toán lớp 7 trang 44 sách Chân trời sáng tạo - Tập 2

– Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Khi chuyển một số hạng tử vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+”.

Gợi ý đáp án:

begin{array}{l}a)2x + frac{1}{2} = frac{7}{9}\2x = frac{7}{9} - frac{1}{2}\2x = frac{{14}}{{18}} - frac{9}{{18}}\2x = frac{5}{{18}}\x = frac{5}{{18}}:2\x = frac{5}{{18}}.frac{1}{2}\x = frac{5}{{36}}end{array}

Vậy x = frac{5}{{36}}

begin{array}{l}b)frac{3}{4} - 6x = frac{7}{{13}}\ - 6x = frac{7}{{13}} - frac{3}{4}\ - 6x = frac{{28}}{{52}} - frac{{39}}{{52}}\ - 6x = frac{{ - 11}}{{52}}\x = frac{{ - 11}}{{52}}:( - 6)\x = frac{{ - 11}}{{52}}.frac{{ - 1}}{6}\x = frac{{11}}{{312}}end{array}

Vậy x = frac{{11}}{{312}}

Bài 1.32

Diện tích của một số hồ nước ngọt lớn nhất trên thế giới được cho trong bảng sau. Em hãy sắp xếp chúng theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn.

Hồ Diện tích (m2)
Baikal (Nga) 3,17 . 1010
Caspian (Châu Âu, Châu Á) 3,71 . 1011
Ontario (Bắc Mĩ) 1,896 . 1010
Michigan (Mĩ) 5,8 . 1010
Superior (Bắc Mĩ) 8,21 . 1010
Victoria (Châu Phi) 6,887 . 1010
Erie (Bắc Mĩ) 2,57 . 1010
Vostok (Nam Cực) 1,56 . 1010
Nicaragua 8,264 . 109

Hướng dẫn giải

– Khi nhân hai lũy thừa có cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ.

am . an = am + n

– Khi chia hai lũy thừa có cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ số mũ của lũy thừa chia.

am : an = am – n

– Khi tính lũy thừa của lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.

(am)n = am.n

Gợi ý đáp án:

Ta có:

3,71 . 1011 = 3,71 . 1010 + 1 = 3,71 . 10 . 1010 = 37,1 . 1010

8,264 . 109 = 8,264 . 1010 – 1 = 8,264 . 1010 / 10 = 0,8264 . 1010

Tham khảo thêm:   Mẫu kế hoạch tổ chức học tập Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII Kế hoạch học tập, quán triệt, tuyên truyền và triển khai Nghị quyết TW6 khóa 12

Ta lại có:

0,8264 < 1,56 < 1,896 < 2,57 < 3,17 < 5,8 < 6,887 < 8,21 < 37,1

=> Sắp xếp diện tích các hồ nước từ nhỏ đến hơn là:

Hồ Diện tích (m2)
Nicaragua 8,264 . 109
Vostok (Nam Cực) 1,56 . 1010
Ontario (Bắc Mĩ) 1,896 . 1010
Erie (Bắc Mĩ) 2,57 . 1010
Baikal (Nga) 3,17 . 1010
Michigan (Mĩ) 5,8 . 1010
Victoria (Châu Phi) 6,887 . 1010
Superior (Bắc Mĩ) 8,21 . 1010
Caspian (Châu Âu, Châu Á) 3,71 . 1011
Erie (Bắc Mĩ) 2,57 . 1010
Vostok (Nam Cực) 1,56 . 1010

Bài 1.33

Tính một cách hợp lí.

a) A = 32,125 – (6,325 + 12,125) – (37 + 13,675)

b) B = 4,75 + {left( {frac{{ - 1}}{2}} right)^3} + 0,{5^2} - 3.frac{{ - 3}}{8}

c) C = 2021,2345 . 2020,1234 + 2021,2345. (-2020,1234)

Hướng dẫn giải

– Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thực hiện các phép tính từ trái qua phải.

– Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

Lũy thừa -> Nhân và chia -> Cộng và trừ

– Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Khi chuyển một số hạng tử vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+”.

Gợi ý đáp án:

Thực hiện phép tính như sau:

a) A = 32,125 – (6,325 + 12,125) – (37 + 13,675)

A = 32,125 – 18,45 – 37 – 13,675

Tham khảo thêm:   Quyết định số 23/VBHN-BGDĐT Quy chế xếp loại học viên

A = (32,125 – 13,675) – 18,45 – 37 —-> Tính chất kết hợp

A = 18,45 – 18,45 – 37

A = -37

b) B = 4,75 + {left( {frac{{ - 1}}{2}} right)^3} + 0,{5^2} - 3.frac{{ - 3}}{8}

begin{matrix}
  B = 4,75 + left( {dfrac{{ - 1}}{8}} right) + {left( {dfrac{1}{2}} right)^2} + dfrac{9}{8} hfill \
  B = dfrac{{19}}{4} + left( {dfrac{{ - 1}}{8}} right) + dfrac{1}{4} + dfrac{9}{8} hfill \ 
end{matrix}

B = left( {frac{{19}}{4} + frac{1}{4}} right) + left[ {left( {frac{{ - 1}}{8}} right) + frac{9}{8}} right] —-> Tính chất kết hợp

B = frac{{20}}{4} + frac{8}{8} = 5 + 1 = 6

c) C = 2021,2345 . 2020,1234 + 2021,2345. (-2020,1234)

C = 2021,2345 . 2020,1234 – 2021,2345. 2020,1234

C = 0

Bài 1.34

Đặt một cặp dấu ngoặc “()” vào biểu thức sau để được kết quả bằng 0.

2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5

Hướng dẫn giải

– Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thực hiện các phép tính từ trái qua phải.

– Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

Lũy thừa -> Nhân và chia -> Cộng và trừ

– Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Khi chuyển một số hạng tử vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+”.

Gợi ý đáp án:

Thực hiện phép tính như sau:

2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5)

= 2,2 – 2,2 = 0

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 7 Luyện tập chung trang 23 Giải Toán lớp 7 trang 23, 24 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 1 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *