Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Giải Toán lớp 7 trang 29 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 7 bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 29, 30, 31, 32.

Lời giải Toán 7 Bài 6 Kết nối tri thức trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 6 Chương II – Số thực. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com:

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 bài 6 – Luyện tập

Luyện tập 1

Tính:

a) sqrt {16}

b) sqrt {81}

c) sqrt {{{2021}^2}}

Gợi ý đáp án:

a) Ta có: 16 = 42, 4 > 0 => sqrt {16}  = 4

Vậy căn bậc hai số học của 16 là 4

Tham khảo thêm:   Đề thi học sinh giỏi TP Hồ Chí Minh lớp 12 THPT năm 2012 - 2013 môn Toán (vòng 2) Đề thi học sinh giỏi

b) Ta có: 81 = 92, 9 > 0 => sqrt {81}  = 9

Vậy căn bậc hai số học của 81 là 9

c) Ta có: 2021 > 0 => sqrt {{{2021}^2}}  = 2021

Vậy căn bậc hai số học của 20212 là 2021.

Luyện tập 2

Sử dụng máy tính cầm tay tìm căn bậc hai số học của các số sau (làm tròn các kết quả với độ chính các 0,005, nếu cần)

a) sqrt {15}

b) sqrt {2,56}

c) sqrt {17256}

d) sqrt {793881}

Gợi ý đáp án: 

Phép tính

Ấn các phím

Kết quả

Kết quả làm tròn

sqrt {15} Ấn các phím

3,87298334621

3,87

sqrt {2,56} Ấn các phím

1,6

1,6

sqrt {17256} Ấn các phím

131,36209498938

131,36

sqrt {793881} Ấn các phím

891

891

Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 32 tập 1

Bài 2.6

Cho biết {153^2} = 23409. Hãy tính sqrt {23409}

Gợi ý đáp án:

sqrt {23409} = 153

Bài 2.7

Từ các số là bình phương cảu 12 số tự nhiên đầu tiên, em hãy tìm căn bậc hai số học của các số sau:

a) 9;

c) 81;

b) 16;

d) 121

Gợi ý đáp án:

a) Vì {3^2} = 9 nên sqrt 9  = 3

b) Vì {4^2} = 16 nên sqrt {16}  = 4

c) Vì {9^2} = 81 nên sqrt {81}  = 9

d) Vì {11^2} = 121 nên sqrt {121}  = 11

Bài 2.8

Khi tìm căn bậc hai số học của một số tự nhiên ta thường phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn:

324 = {2^2}{.3^4} = {({2.3^2})^2} = {18^2} nên sqrt {324}  = 18

Tính căn bậc hai số học của 129 600.

Gợi ý đáp án:

Ta có: 129{rm{ }}600 = {2^6}{.3^4}{.5^2} = {({2^3}{.3^2}.5)^2} = {360^2} nên sqrt {129600}  = 360

Bài 2.9

Tính độ dài các cạnh của hình vuông có diện tích bằng:

a) 81 dm2;

b) 3 600 m2;

c) 1 ha

Gợi ý đáp án:

a) Độ dài các cạnh của hình vuông là: sqrt {81}  = 9 (dm)

b) Độ dài các cạnh của hình vuông là: sqrt {3600}  = 60 (m)

c) Đổi 1 ha = 10 000 m2

Tham khảo thêm:   Thông tư 15/2022/TT-BTC Mức chi hỗ trợ học sinh vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2025

Độ dài các cạnh của hình vuông là: sqrt {10000}  = 100 (m)

Chú ý: Câu c cần đổi đơn vị trước khi tìm căn bậc hai số học.

Bài 2.10

Sử dụng máy tính cầm tay tìm căn bậc hai số học của các số sau rồi làm tròn các kết quả với độ chính xác 0,005.

a) 3; b) 41; c) 2 021

Gợi ý đáp án:

Làm tròn các kết quả với độ chính xác 0,005 tức là làm tròn đến hàng phần trăm.

begin{array}{l}a)sqrt 3  = 1,73205.... approx 1,73\b)sqrt {41}  = 6,40312.... approx 6,40\c)sqrt {2021}  = 44,95553.... approx 44,96end{array}

Bài 2.11

Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8 dm và chiều rộng là 5 dm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu đềximét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Bài 2.11

Gợi ý đáp án:

Ta có: Bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật là: {5^2} + {8^2} = 25 + 64 = 89

Độ dài đường chéo của một hình chữ nhật là: sqrt {89}  = 9,43398...(dm)

Làm tròn kết quả này ta được: 9,4 dm

Chú ý: Độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng căn bậc hai số học của tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó

Bài 2.12

Để lát một mảnh sân hình vuông có diện tích 100m2, người ta cần dùng bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh dài 50 cm (coi các mạch ghép là không đáng kể)?

Gợi ý đáp án:

Diện tích 1 viên gạch là: 502 = 2500 (cm2) = 0,25 m2.

Tham khảo thêm:   Bản cam kết phòng chống tệ nạn xã hội và chấp hành an toàn giao thông Giấy cam kết chấp hành ATGT và phòng chống TNXH

Số viên gạch cần là: 100 : 0,25 = 400 (viên)

Luyện tập 1

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Giải Toán lớp 7 trang 29 – Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *