Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 7 Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến Giải Toán lớp 7 trang 33 sách Chân trời sáng tạo – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải bài tập SGK Toán 7 Tập 2 trang 33, 34, 35, 36 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến.

Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 3 Chương 7 – Biểu thức đại số trong sách giáo khoa Toán 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Wikihoc.com nhé:

Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 35, 36 tập 2

Bài 1

Cho hai đa thức P(x) = -3x^{4}-8x^{2}+2xQ(x)=5x^{3}-3x^{2}+4x-6. Hãy tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x)

Gợi ý đáp án:

P(x)+Q(x)=-3x^{4}-8x^{2}+2x+5x^{3}-3x^{2}+4x-6

= -3x^{4}+5x^{3}+(-8x^{2}-3x^{2})+2x+4x-6

=-3x^{4}+5x^{3}-11x^{2}+6x-6

P(x)-Q(x)=(-3x^{4}-8x^{2}+2x)-(5x^{3}-3x^{2}+4x-6)

= -3x^{4}-5x^{3}+(-8x^{2}+3x^{2})+2x-4x+6

=-3x^{4}-5x^{3}-5x^{2}-2x+6

Bài 2

Cho đa thức M(x) = 7x^{3}-2x^{2}+8x+4. Tìm đa thức N(x) sao cho M(x) + N(x) = 3x^{2}-2x

Gợi ý đáp án:

N(x)=(3x^{2}-2x)-M(x)=(3x^{2}-2x)-(7x^{3}-2x^{2}+8x+4)

=3x^{2}-2x-7x^{3}+2x^{2}-8x-4

=-7x^{3}+5x^{2}-10x-4

Vậy N(x) = -7x^{3}+5x^{2}-10x-4.

Bài 3

Cho đa thức A(y) = -5y^{4}-4y^{2}+2y+7

Tìm đa thức B(y) sao cho B(y) - A(y) = 2y^{3}-9y^{2}+4y

Gợi ý đáp án:

Tham khảo thêm:   Bài giảng điện tử môn Toán 10 sách Cánh diều (Cả năm) Giáo án PowerPoint Toán lớp 10

B(y)=A(y)+2y^{3}-9y^{2}+4y=-5y^{4}-4y^{2}+2y+7+2y^{3}-9y^{2}+4y

=-5y^{4}+2y^{3}-13y^{2}+6y+7

Vậy B(y) = -5y^{4}+2y^{3}-13y^{2}+6y+7

Bài 4

Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình thang cân trong Hình 3.

Bài 4

Gợi ý đáp án:

Chu vi hình thang là: 8x + (15x – 6) + 2(4x+1) = 31x – 4

Bài 5

Cho tam giác (Hình 4) có chu vi bằng 12t – 3. Tìm cạnh chưa biết của tam giác đó.

Bài 5

Gợi ý đáp án:

Cạnh chưa biết của tam giác là: 12t – 3 – (3t + 8) – (4t – 7) = 5t – 4.

Bài 6

Cho ba đa thức P(x) = 9x^{4}-3x^{3}+5x-1

Q(x) = -2x^{3}-5x^{2}+3x-8

R(x) = -2x^{4}+4x^{2}+2x-10

Tính P(x) + Q(x) + R(x) và P(x) – Q(x) – R(x).

Gợi ý đáp án:

P(x)+Q(x)+R(x)

=(9x^{4}-3x^{3}+5x-1)+(-2x^{3}-5x^{2}+3x-8)+(-2x^{4}+4x^{2}+2x-10)

(9x^{4}-2x^{4})+(-3x^{3}-2x^{3})+(-5x^{2}+4x^{2})+(5x+3x+2x)+(-1-8-10)

=7x^{4}-5x^{3}-x^{2}+10x-19

P(x)-Q(x)-R(x)

=(9x^{4}-3x^{3}+5x-1)-(-2x^{3}-5x^{2}+3x-8)-(-2x^{4}+4x^{2}+2x-10)

=(9x^{4}+2x^{4})+(-3x^{3}+2x^{3})+(5x^{2}-4x^{2})+(5x-3x-2x)+(-1+8+10)

=11x^{4}-x^{3}+x^{2}+17

Bài 7

Cho đa thức P(x) = x^{3} - 4x^{2} + 8x -2. Hãy viết P(x) thành tổng của hai đa thức bậc bốn.

Gợi ý đáp án:

P(x) = x^{3} - 4x^{2} + 8x -2

= (x^{4} - x^{3} - 2x^{2} + 8x - 5) + (-x^{4} + 2x^{3} - 2x^{2} + 3)

Bài 8

Cho hình vuông cạnh 2x và bên trong là hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và 3 (hình 5). Tìm đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô màu xanh.

Bài 8

Gợi ý đáp án:

Diện tích hình vuông là: 2x.2x = 4x^{2}.

Diện tích hình chữ nhật là: 3.x

Diện tích phần được tô xanh là: 4x^{2} - 3x

Bài 9

a. Thực hiện phép tính: (3x-1)+[(2x^{2}+5x)+(4-3x)]

b. Cho A= 4x+2, C=5-3x^{2}. Tìm đa thức B sao cho A+B=C

Gợi ý đáp án:

a) (3x-1)+[(2x^{2}+5x)+(4-3x)]

= (3x-1)+[(2x^{2}+5x)+(4-3x)]=(3x-1)+(2x^{2}+2x+4)

=3x-1+2x^{2}+2x+4

=2x^{2}+5x+3

b) B = C - A = 5-3x^{2} - 4x - 2 = -3x^{2}-4x+3

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 7 Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến Giải Toán lớp 7 trang 33 sách Chân trời sáng tạo – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham khảo thêm:   Mẫu giấy mời tổng kết năm học 2022 - 2023 Giấy mời dự lễ bế giảng năm học

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *