Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 6 Bài tập cuối chương 6 – Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 6 trang 50 – Tập 2 ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 6 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, xem gợi ý đáp án của 7 bài tập SGK Toán 6 tập 2 trang 50. Qua đó, giúp các em nắm vững kiến thức quan trọng trong cả Chương 6: Số thập phân.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Bài tập cuối chương VI sách Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí trong bài viết dưới đây của Wikihoc.com để học thật tốt môn Toán 6 Chân trời sáng tạo:

Giải Toán 6 Bài tập cuối chương 6 Chân trời sáng tạo

  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 50 tập 2 – Trắc nghiệm
  • Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 50 tập 2 – Tự luận

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 50 tập 2 – Trắc nghiệm

Câu 1

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

(A)-frac{1}{4}=0,25.

(B) - frac{1}{4} = - 0,25

(C) - frac{1}{4} = - 0,205

(D)- frac{1}{4} = - 0,025

Gợi ý đáp án:

Ta có: –frac{1}{4} = - frac{{25}}{{100}}= – 0,25

Chọn A.

Câu 2

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

(A) 0, 3 > -0, 4.

(B) -0,9 > -0,99.

(C)-2,125 < 0.

(D) -0,555 < -0,666.

Gợi ý đáp án:

Ta thấy -0,555 > – 0,666

Chọn D

Câu 3

Tìm kết quả của phép tính:

Tham khảo thêm:   Mẫu tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật

8.( – 0,125).( – 0,25).( – 400).

(A) 100

(B) 200.

(C) -100

(D). -20

Gợi ý đáp án:

begin{array}{l}8.( - 0,125).( - 0,25).( - 400)\ = ( - 1).100\ = - 100end{array}

Chọn C

Câu 4

Giá trị 25% của 80 là:

(A) 250

(B) 200

(C) 200

(D) 20

Gợi ý đáp án:

Ta có: frac{{25.80}}{{100}}= 20

Vậy 25% của 80 là: 20

Chọn D

Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 50 tập 2 – Tự luận

Bài 1

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

-3,43;   -3,4;   0,2;   3,43;   3,4;   0,22

Gợi ý đáp án:

– Phân loại các số thập phân:

+ Nhóm các số thập phân dương: 0,2; 3,43; 3,4; 0,22.

+ Nhóm các số thập phân âm: −3,43; −3,4.

– So sánh các số thập phân trong theo nhóm:

* Nhóm các số thập phân dương:

+ Hai số 0,2 và 0,22 đều có phần nguyên là 0; ta so sánh phần thập phân:

  • Hàng phần mười của hai số 0,2 và 0,22 đều là 2.
  • Hàng phần trăm của hai số 0,2 và 0,22 lần lượt là 0 và 2.

Vì 2 > 0 nên 0,22 > 0,2

+ Hai số 3,43 và 3,4 đều có phần nguyên là 3; ta so sánh phần thập phân:

  • Hàng phần mười của hai số 3,43 và 3,4 đều là 4.
  • Hàng phần trăm của hai số 3,43 và 3,4 lần lượt là 3 và 0.

Vì 3 > 0 nên 3,43 > 3,4

=> 3,43 > 3,4 > 0,22 > 0,2

* Nhóm các số thập phân âm:

+ Số đối của các số −3,43; −3,4 lần lượt là 3,43; 3,4.

Ở trên ta đã chứng minh được: 3,43 > 3,4 nên −3,43 < −3,4.

=> 3,43 > 3,4 > 0,22 > 0,2 > −3,4 > −3,43

Vậy các số được sắp xếp thứ tự giảm dần là: 3,43; 3,4; 0,22; 0,2; −3,4; −3,43

Bài 2

Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

1,23;   -1,23;   0,12;   0,121;   -0,02;   -0,002;   0,1

Tham khảo thêm:   Tổng hợp code Get A Gift Every và cách nhập

Gợi ý đáp án:

– Phân loại các số thập phân:

+ Nhóm các số thập phân dương: 1,23; 0,12; 0,121; 0,1

+ Nhóm các số thập phân âm: −1,23; −0,002; −0,02

– So sánh các số thập phân trong theo nhóm:

– Nhóm các số thập phân dương:

+ Số 1,23 có phần nguyên là 1.

+ Các số 0,12; 0,121; 0,1 có cùng phần nguyên là 0 nên ta so sánh phần thập phân:

Hàng phần mười của các số 0,12; 0,121; 0,1 đều là 1.

Hàng phần trăm của số 0,1 đều là 0.

Hàng phần trăm của hai số 0,12 và 0,121 đều là 2. Hàng phần nghìn của hai số 0,12 và 0,121 lần lượt là 0 và 1. Vì 0 < 1 nên 0,12 < 0,121.

=> 0,1 < 0,12 < 0,121 < 1,23

– Nhóm các số thập phân âm:

+ Số đối của các số −1,23; −0,02; −0,002 lần lượt là 1,23; 0,02; 0,002.

+ Số 1,23 có phần nguyên là 1;

+ Số 0,02 và 0,002 đều có phần nguyên là 0; ta so sánh phần thập phân:

Hàng phần mười của hai số 0,02 và 0,002 đều là 0.

Hàng phần trăm của hai số 0,02 và 0,002 lần lượt là 2 và 0.

Vì 2 > 0 nên 0,02 > 0,002 hay −0,02 < −0,002.

=> −1,23 < −0,02 < −0,002

=> −1,23 < −0,02 < −0,002 < 0,1 < 0,12 < 0,121 < 1,23

Vậy các số được sắp xếp thứ tự tăng dần là: −1,23; −0,02; −0,002; 0,1; 0,12; 0,121; 1,23.

Bài 3

Oxi có nhiệt độ sôi -182,95 độ C. Nito có nhiệt độ sôi -195,79 độ C. Hỏi nhiệt độ sôi của oxi cao hơn nhiệt độ sôi của nito bao nhiêu độ?

Gợi ý đáp án:

Nhiệt độ sôi của oxi cao hơn nhiệt độ sôi của nito là:

–182,95 – (–195,79)

= –182,95 + 195,79

= 195,79 –182,95

Tham khảo thêm:   Cách cài đặt và chơi game 3Q Ai Là Vua trên PC

= 12,84 (°C)

Vậy nhiệt độ sôi của oxi cao hơn nhiệt độ sôi của nito là 12,84 °C.

Bài 4

Một công ty có 30 nhân viên nam và 24 nhân viên nữ. Số nhân viên nữ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số nhân viên công ty?

Gợi ý đáp án:

Tổng số nhân viên công ty là:

30 + 24 = 54 (người)

Số nhân viên nữ chiếm số phần trăm là:

frac{24}{54}.100%=44,44%

Đáp số: 44,44%

Bài 5

Mẹ bạn Mai may được 25 chiếc áo và 35 chiếc quần trong một tháng. Vậy số lượng áo chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số hàng đã may được?

Gợi ý đáp án:

Tổng số hàng đã may được là:

25 + 35 = 60 (chiếc)

Số lượng áo chiếm số phần trăm trong tổng số hàng may được là:

frac{25}{60}.100%=41,67%

Đáp số: 41,67 %

Bài 6

Một công ty đã đặt ra mục tiêu doanh thu cho năm 2020 là 150 tỉ đồng. Tuy nhiên, đến cuối năm 2020 thì tổng mức doanh thu của công ti đạt được là 159 tỉ đồng.

a) Vậy công ty đã hoàn thành bao nhiêu phần trăm so với mục tiêu ban đầu?

b) Công ty đã hoàn thành vượt mức đề ra là bao nhiêu phần trăm?

Gợi ý đáp án:

a) Công ty đã hoàn thành so với mục tiêu ban đầu:

frac{159}{150}%=106%

b) Công ty đã hoàn thành vượt mức đề ra: 106 – 100 = 6%

Bài 7

Một người mua một món hàng và phải trả tổng cộng 2 915 000 đồng kể cả thuế giá trị gia tăng (VAT) là 10%. Hỏi nếu không tính thuế VAT thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho món hàng?

Hướng dẫn:

Nếu không tính thuế VAT thì người đó phải trả số tiền cho món hàng là:

2915000:frac{110}{100}=2915000.frac{100}{110}=2650000 (đồng)

Đáp số: 2 650 000 đồng.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 6 Bài tập cuối chương 6 – Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 6 trang 50 – Tập 2 của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *