Bạn đang xem bài viết ✅ Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân Giải Toán lớp 6 trang 55, 56 – Tập 2 sách Cánh diều ✅ tại website Wikihoc.com có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Toán lớp 6 tập 2 trang 55, 56: Phép nhân, phép chia số thập phân giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý trả lời các câu hỏi phần mở đầu, Hoạt động, Luyện tập, cùng 9 bài tập SGK Toán 6 Cánh diều tập 2 trang 55, 56.

Toán lớp 6 trang 55, 56 tập 2 được trình bày rất khoa học, chi tiết, giúp các em biết cách nhân chia số thập phân. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Bài 7 Chương V Phân số và số thập phân Toán 6 tập 2 Cánh diều cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải bài tậpToán 6 bài 7 chương 5 tập 2 trang 55, 56, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

  • Trả lời câu hỏi phần Hoạt động Toán 6 Bài 7
  • Giải bài tập Toán 6 trang 55, 56 

Trả lời câu hỏi phần Hoạt động Toán 6 Bài 7

Hoạt động 1

Đặt tính để tính tích 5,285 . 7,21

Gợi ý đáp án 

Học sinh tự làm

Hoạt động 2

Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.

Gợi ý đáp án

– Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu:

Tham khảo thêm:   Viết: Lập dàn ý cho bài văn thuật lại một sự việc - Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức tập 1 Bài 10

Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

Nhân hai số nguyên âm, ta bỏ đi dấu “-“ trước mỗi số, tính tích của hai số nguyên dương vừa nhận được.

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:

Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. Tính tích của hai số nguyên dương vừa nhận được. Sau đó thêm dấu “-“ trước kết quả nhận được ở bước 2.

Hoạt động 3

Hãy nêu tính chất của phép nhân số nguyên.

Gợi ý đáp án

Tính chất phép nhân số nguyên:

– Tính chất giao hoán: a . b = b . a

– Tính chất kết hợp: a . (b . c) = (a . b) . c = a.b.c

– Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a

– Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:

a.(b + c) = a.b + a.c

Giải bài tập Toán 6 trang 55, 56

Câu 1

Tính:

a) 200 . 0,8

b) (- 0,5) . (- 0,7)

c) (- 0,8). 0,006

d) (- 0,4) . (- 0,5) . (- 0,2)

Gợi ý đáp án

a) 200 . 0,8 = 200 . 0,2 . 4

= 40 . 4  = 160

b) (- 0,5) . (- 0,7)

= 0,5 . 0,7 = 0,35

c) (- 0,8) . 0,006

= ( 0,1 . 0.001) . (- 8) . 6

= 0,001 . (- 48) = – 0,0048

d) (- 0,4) . (- 0,5) . (- 0,2)

= (- 0,4) . 0,1

= – 0,04

Câu 2

Cho 23 . 456 = 10 488. Tính nhẩm:

a) 2,3 . 456

b) 2,3 . 45,6

c) (- 2,3) . (- 4,56)

d) (- 2,3) . 45 600

Gợi ý đáp án

a) 2,3 . 456 = 23 . 0,1 . 456

= 10 488 . 0,1 = 10 48,8

b) 2,3 . 45,6 = ( 23 . 0,1) . (456 . 0,1)

= ( 23 . 456) . (0,1 . 0,1)

= 10 488 . 0,01 = 104,88

c) (- 2,3) . (- 4,56) = (- 23 . 0,1) . (- 456 . 0,01)

= 10 488 . 0,001 = 10,488

d) (- 2,3) . 45 600 = (- 23 . 0,1) . (456 . 100)

Tham khảo thêm:   Tổng hợp code Kiếm Hiệp 4.0 và cách nhập

= (- 23 . 456) . (0,1 . 100)

= – 10 488 . 10

= – 104 880

Câu 3

Tính:

a) 46,827 : 90

b) (- 72,39) : (- 19)

c) (- 882) : 3,6

d) 10,88 : (- 0,17)

Gợi ý đáp án

a) 46,827 : 90 = 0,5203

b) (- 72,39) : (- 19) = 3,81

c) (- 882) : 3,6 = – 245

d) 10,88 : (- 0,17) = – 64

Câu 4

Cho 182 : 13 = 14. Tính nhẩm:

a) 182 : 1,3

b) 18,2 : 13

Lời giải chi tiết

a)

begin{array}{l}182:1,3 = 182:frac{{13}}{{10}}\ = 182.frac{10}{13}= frac{{182.10}}{{13}} = 14.10 = 140 end{array}

b)

begin{array}{l}18,2:13{rm{ }} = left( {182:10} right):13\ = left( {182:13} right):10\ = 14:10\ = 1,4end{array}

Câu 5

Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4 m2m2

a) Tính diện tích cần sơn lại.

b) Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m”. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.

Gợi ý đáp án

Diện tích căn phòng là: 4,2 . 3,5 . 3,2 = 47,04 (m2)

a) Gọi diện tích phần cần sơn là x. Ta có:

x = 47,04 – 5,4 = 41,64 (m2)

b) Tổng tiền công để sơn lại căn phòng là: 41,64 . 12 000 = 499 680 (đồng)

Câu 6

Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110 m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 71,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Gợi ý đáp án

Diện tích thửa ruộng là: 110 . 78 = 8580 (m2)

Ta có 8580 m2m2 = 8580 . 0.0001 = 0,858 ha

Cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:

0,858 . 71,5 = 61,347 (tạ)

Câu 7

Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít. Tính diện tích của mỗi tấm kính.

Tham khảo thêm:   Công văn 4068/BYT-KHTC Hướng dẫn thanh toán chi phí xét nghiệm Covid-19

Gợi ý đáp án

Chiều rộng và chiều dài của tấm kính lớn lần lượt là a và b

Chiều rộng và chiều dài của tấm kính nhỏ lần lượt là c và d

Ta có: a=frac{1}{2} b Rightarrow b=2 a=> Diện tích tấm kính lớn bằng: a cdot 2 a

c=frac{1}{2} a(d o a=d)=> Diện tích tấm kính nhỏ bằng: a cdot frac{1}{2} a

Theo đề bài ta có: a cdot 2 a+a cdot frac{1}{2} a=0,9

2 a^{2}+frac{a}{2}=0,9 

mathrm{a}=0,6(mathrm{~m}) 

=>mathrm{d}=0,6(mathrm{~m})

mathrm{b}=2 cdot mathrm{a}=0,6 cdot 2=1,2(mathrm{~m})

mathrm{c}=frac{1}{2} mathrm{a}=frac{a}{2}=frac{0,6}{2} mathrm{a}=0,3(mathrm{~m})

Câu 8

Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20 cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy π = 3,14

Gợi ý đáp án

Đường kính của khăn vải bằng đường kính của mặt bàn cộng với độ dài hai phần khăn rủ xuống là:

150 + 20 + 20 = 190 (cm).

Bán kính của khăn vải là:

190:2 = 95 (cm).

Diện tích của chiếc khăn trải bàn là:

π.952= 3,14.9025 = 2338,5 cm2.

Bán kính của mặt bàn là: 150 : 2 = 75 (cm).

Diện tích mặt bàn là:

π.752= 3,14.5625 = 17662,5 cm2..

Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mặt bàn là:

28338,5 – 17662,5 = 10 676 (cm2).

Câu 9

Sử dụng máy tính cầm tay

Dùng máy tính cầm tay để tính:

3,14 . 7,652;

(- 10,3125) : 2,5;

54,369 : (- 4,315).

Gợi ý đáp án

Bằng cách sử dụng máy tính cầm tay, ta có bảng kết quả sau:

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân Giải Toán lớp 6 trang 55, 56 – Tập 2 sách Cánh diều của Wikihoc.com nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

About The Author

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *